TẬP ĐỌC
Bài 1 : TRƯỜNG EM
1. Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức
- HS đọc trơn cả bài:
+ Đọc đúng: hai, hay, trường, thân thiết, bạn bè, cô giáo, mái trường.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
+ Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS.
1.2. Kỹ năng
- Ôn các vần: ai, ay.
Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phảy.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.
Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường lớp của em.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Tuần 25 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018 Tập đọc Bài 1 : Trường em Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - HS đọc trơn cả bài: + Đọc đúng: hai, hay, trường, thân thiết, bạn bè, cô giáo, mái trường. + Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. + Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. 1.2. Kỹ năng - Ôn các vần: ai, ay. Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phảy. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường. Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường lớp của em. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gv giao nhiệm vụ để Hs thực hiện 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài SGK - Viết: ủy ban, hòa thuận 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu về các chủ điểm - Giới thiệu bài đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu b, HD luyện đọc - GV ghi bảng: thứ hai, cô giáo, điều hay, yêu, mái trường. - GV giảng từ: + ngôi nhà thứ hai: Vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu. + thân thiết: Rất thân và gần gũi Hoạt động 3: Ôn vần ai, ay. a, Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay c, Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay Tiết 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: Vì sao trường học là ngôi nhà thứ hai? - GV đọc mẫu lần 2 b, Luyện nói - Bạn học lớp nào? Trường nào? - ở trường bạn yêu ai nhất? Thích gì nhất? - Hôm nay bạn học được điều gì hay? * GD HS yêu quý trường lớp của mình 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Vì sao nói “ Trường học là ngôi nhà thứ hai’’? 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài, chuẩn bị bài 2: Tặng cháu HS đọc: Trường em - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài - hai, mái, dạy, hay. HS đọc và phân tích các tiếng trên - HS đọc câu mẫu: M: con nai máy bay - HS tự tìm các tiếng ( từ ) M: Tôi là máy bay chở khách Tai để nghe bạn nói - HS đọc bài - HS nói nối tiếp Vì: - ở trường có cô giáo như mẹ. - Có bạn bè như anh em. - Trường học dạy em điều tốt, điều hay. - HS luyện đọc Chủ đề: Hỏi nhau về trường lớp - Hỏi - đáp theo cặp - HS đọc lại bài đạo đức Tiết 25: Thực hành kỹ năng giữa học kì II Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 9 đến bài 11. 1.2. Kỹ năng - Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 3 bài. - Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan. * Trọng tâm: - Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 9 đến bài 11. 1.3. Thỏi độ - Giáo dục HS có ý thức trật tự khi ra vào lớp học. * Trọng tâm: HS biết giữ trật tự khi xếp hàng khi ra vào lớp. 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Mỗi học sinh tự chuẩn bị đầu, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị vở bài tập trước khi đến lớp - Trang phục đóng tiểu phẩm 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bài học đạo đức đã học? 3.3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập - thực hành kĩ năng: Hoạt động 1: Hệ thống lại nội dung các bài học * Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’ - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo? - Em phải cư xử với bạn bè như thế nào để có nhiều bạn chơi? - Em cảm thấy như thế nào khi em được bạn cư xử tốt? ( Khi em cư xử tốt với bạn ) - Khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? - Đi bộ đúng quy định có lợi gì? Hoạt động 2: Tập xử lý tình huống * Hà và Huệ trên đường đi học về gặp cô giáo cũ. Hà dừng lại lễ phép chào cô. Còn Huệ không chào, em sẽ nói gì với bạn Huệ? * Mẹ mua cho Nam 1 chiếc ô tô đồ chơi. Tuấn và Tú sang chơi, thấy vậy Nam cất ngay đồ chơi đi. Em sẽ nói gì với bạn Nam? * Một nhóm bạn đến rủ Bắc đi đá bóng ngoài đường.Theo em bạn Bắc sẽ nói gì với các bạn. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ * Hát, múa các bài hát theo chủ đề bài học * Trò chơi: Qua đường * GV hệ thống các nội dung vừa ôn 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài chuẩn bị bài 12: Cảm ơn và xin lỗi - Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi. - Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét. “ Những em bé ngoan’’ “ Lớp chúng ta đoàn kết’’ Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018 Tập viết Bài 1: Tô chữ hoa : A, Ă, Â, B 1. Mục tiêu dạy học 1.1. Kiến thức - HS biết tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B. 1.2. Kỹ năng - Luyện kĩ năng viết đúng các vần ai, ay, ang, ac; các từ ngữ: mái trường, điều hay, cái bảng, bản nhạc. - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần và từ ứng dụng 1.3.Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học -Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định lớp HS hát 3.2. Kiểm tra bài Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: thứ hai, dạy 3.3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: A - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu * Hướng dẫn tô chữ: Ă, Â, B tương tự. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. - Chữ A gồm 3 nét: 1 nét móc ngược, 1 nét móc phải và 1 nét ngang - HS đồ chữ theo GV - HS so sánh A, Ă, Â + Giống như chữ A về qui trình. + Khác: Â, Ă có hai dấu phụ đặt trên đỉnh. - Chữ B gồm 2 nét: 1 nét móc ngược và 1 nét cong thắt giữa - HS đọc - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ 4. Kiểm tra đỏnh giỏ Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 4 HS - Viết “ Mai sau khôn lớn’’ 5. Định hướng học tập tiếp theo - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học Chính tả Tiết 1 : Trường em 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài “ Trường em’’. 1.2. Kỹ năng - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác đoạn văn trong bài “ Trường em’’ 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gv giao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu của tiết chính tả, những đồ dùng cần thiết cho giờ học chính tả 3.3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi nội dung bài: Trường học trong bài được gọi là gì? - GV phân tích trên bảng: + trường : tr + ương + dấu huyền + hai : h + ai ( phân biệt ai / ay ) + giáo : gi + ao + dấu sắc Hoạt động 3: HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày: cách viết đề bài, chữ đầu của đoạn văn, sau dấu chấm phải viết hoa Hoạt động 4: Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét Hoạt động 5: HD làm bài tập chính tả a, Điền vần ai hay ay b, Điền chữ k hay c 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. 5. Định hướng học tập tiếp theo Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Trường em - HS đọc đoạn văn bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng: trường, ngôi, hai, hiền, nhiều, thiết - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con gà m .... m .... ảnh ... vàng thước k ... lá .....o Toán Tiết 97: Luyện tập 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - Củng cố về làm tính trừ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục (phạm vi 100) - Củng cố về giải toán có lời văn. 1.2. Kỹ năng - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về tính trừ và giải toán. 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra bài cũ 3.3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện làm tính Mt : Củng cố về làm tính trừ và trừ nhẩm các số tròn chục Bài 1: Đặt tính rồi tính - Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV gắn lên bảng các phép tính - Giáo viên nhận xét, kết luận : *Phần a) sai vì kết quả thiếu cm *Phần c) sai vì tính sai Bài 4: Giải toán - Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát Bài 5 : Điền dấu + , - vào chỗ chấm Hoạt động 2: Trò chơi Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ. Mỗi tổ 4 em 4. Kiểm tra đỏnh giỏ 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài chuẩn bị bài: Điểm ở trong điểm ở ngoài 1 hình. Đ S S - HS hát - HS làm bảng: Đặt tính và ... c tập tiếp theo Ôn bài xem bài: Luyện tập chung - HS hát - HS làm bảng 50 ...10 = 40 30 ...20 = 50 - HS nhắc lại - HS quan sát hình tròn và nêu: +Điểm P ở ngoài hình tròn + Điểm O nằm ở trong hình tròn. - Gọi HS nêu: “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác’’ - HS mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung ) - Mỗi đội cử 6 bạn chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu + Điểm A ở trong hình tam giác + Điểm B ở ngoài hình tam giác + Điểm E ở ngoài hình tam giác + Điểm C ở ngoài hình tam giác + Điểm I ở ngoài hình tam giác + Điểm D ở ngoàihình tam giác - HS lên bảng vẽ a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn - HS nêu cách tính - HS làm vở - HS giải vào vở Hoa có số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 ( nhãn vở ) Đáp số: 30 nhãn vở Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2018 Tập đọc Bài 3 : Cái nhãn vở 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - HS đọc trơn cả bài: + Đọc đúng: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. + Hiểu từ ngữ trong bài:nắn nót, ngay ngắn + Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở. 1.2. Kỹ năng - Ôn các vần: ang, ac - Giúp HS tự làm và trang trí được nhãn vở * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: Bác mong các cháu điều gì? - Đọc lại bài SGK 3.3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: quyển vở, nhãn, nắn nót, ngay ngắn - GV giảng từ: + nắn nót: Viết cẩn thận, đẹp + ngay ngắn: Thẳng hàng, đẹp Hoạt động 3: Ôn vần ao, au. a, Tìm tiếng trong bài có vần ang b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ang, ac. Tiết 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: C1. Bạn Giang viết gì trên nhãn vở? C2. Bố khen bạn như thế nào? C3. Tác dụng của nhãn vở? - GV đọc mẫu lần 2 b, HS tự làm và trang trí 1 cái nhãn vở. GV: Các em tự giác làm những công việc nhỏ để đỡ bố mẹ. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Bạn Giang viết gì trên nhãn vở? 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài, chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ HS đọc: Cái nhãn vở - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - trang, Giang - HS đọc và phân tích các tiếng trên - HS đọc câu mẫu: M: cái bảng con hạc - HS tự tìm các tiếng ( từ ) - HS đọc bài * Đọc đoạn 1 - Tên trường, lớp, vở, họ tên và năm học * Đọc đoạn 2 - Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở. * Đọc cả bài - Có nhãn vở ta biết được đó là vở gì, dễ tìm - Không nhầm lẫn vở mình với bạn khác. - Biết tên trường, lớp của mình. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - HS đọc lại bài Toán Tiết 98: Luyện tập chung 1. Mục tiêu dạy học 1.1. Kiến thức - Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình 1.2. Kỹ năng - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về các số tròn chục, cộng, trừ các số tròn chục. 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2.Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài 3.3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Củng cố các số tròn chục Mt: Củng cố cấu tạo các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục Bài 1 : Viết theo mẫu - Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải). Bài 2 : Viết các số theo thứ tự Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé - GV chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước. Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị . Bài 3: Tính - Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính. - Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán Hoạt động 2: Trò chơi - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác 4. Kiểm tra đỏnh giỏ 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số - HS hát - 2 HS lên bảng + Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác + Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác - HS làm miệng Số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị Số 18 gồm 1chục và 8 đơn vị Số 70 gồm 7chục và 0 đơn vị - HS nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số . - HS làm bảng - 9, 13, 30, 50 - 90, 40, 17, 8 - HS làm vở a, + 70 + 20 - 80 - 80 20 70 30 50 b, 50 + 20 = 60cm + 10cm = 70 - 20 = 70cm - 10cm = 70 - 50 = 70cm - 60cm = - Học sinh đọc đề toán. - Học sinh tự làm Bài giải Số bức tranh cả 2 lớp vẽ đượclà: 20 + 30 =50 ( bức tranh ) Đáp số: 50 bức tranh - HS vẽ theo yêu cầu của giáo viên - Nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm . - HS tính nhẩm 30 + 40 = 40 + 30 = Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018 Chính tả Tiết 2 : Tặng cháu 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - HS chép lại chính xác, không mắc bài thơ “ Tặng cháu’’ - Điền đúng âm l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã. 1.2. Kỹ năng - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài thơ “ Tặng cháu’’ 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập 3.3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Bác mong các cháu điều gì? - GV phân tích trên bảng: + cháu: ch + au + sắc + gọi: g + oi + nặng + ra: r + a + mai: m + ai ( ai/ ay) + nước n + ươc + sắc ( n / l) Hoạt động 3: HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày bài thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa. Hoạt động 4: Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét Hoạt động 5: HD làm bài tập chính tả a, Điền chữ l hay n b, Điền dấu hỏi hay ngã 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. 5. Định hướng học tập tiếp theo Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Tặng cháu - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền ...ụ hoa. Con cò bay ...ả bay ...a quyên vơ tô chim cho xôi Kể chuyện Tiết 1: Rùa và Thỏ 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. 1.2. Kỹ năng - Bước đầu biết cách đổi giọng kể, phân biệt lời của Thỏ, Rùa và lời người dẫn chuyện. - HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì ắt sẽ thành công. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS Hát. 3.2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu phân môn kể chuyện 3.3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: GV kể chuyện. * Chú ý kĩ thuật kể: - Lời vào truyện khoan thai - Lời Thỏ đầy kiêu ngạo. - Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện. - Kể lần 2: Kể theo đoạn kết hợp tranh minh họa. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì? ( Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?) - Tranh 2, 3, 4 (làm tương tự như tranh 1). Hoạt động 4: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể chuyện phân vai. + Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. + Lần sau: Giao cả các vai cho HS Hoạt động 5: Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: - Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện khuyên các bạn điều gì? - Xem tranh 1 SGK, đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời. + Rùa đang tập chạy, Thỏ mỉa mai coi thường nhìn theo Rùa. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 + Tranh 2: Rùa rủ Thỏ chạy thi + Tranh 3: Rùa chạy mải miết còn Thỏ thì mải chơi. + Tranh 4: Rùa về đích trước, Thỏ thua cuộc. - Mỗi nhóm đóng vai nhân vật : người dẫn chuyện, Thỏ và Rùa - Vì chủ quan kiêu ngạo và coi thường bạn. - Không nên kiêu ngạo, chủ quan như Thỏ sẽ thất bại - Học tập Rùa tính kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét. - Rút ra bài học. - Bình chọn HS kể chuyện hay. 5. Định hướng học tập tiếp theo - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau: Trí khôn. Toán Kiểm tra học kỳ I
Tài liệu đính kèm: