Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

- Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.

- Phép cộng, phép trừ với với số 0.

- Viết phép tình thích hợp với tình huống trong tranh.

- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.

III. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú

 Trải nghiệm: Một học sinh nêu ra một bài toán đố: 4 + 3 = ?, 7 - 3 =

IV. Hoạt động thực hành

Hướng dẫn học sinh làm bài trong sách giáo khoa.

Bài 1: tính.

Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập. 1 học sinh đọc kết quả, cả lớp sửa bài.

Bài 2: Tính:

3 + 1 + 1 = 5 – 2- 2 =

Học sinh nêu yêu cầu, làm bài.

Học sinh trao đổi, sửa bài.

 

doc 19 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ 
 GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017
TUẦN 12
Soạn ngày 19 tháng 11 năm 2016
Thứ hai ngày 21tháng 11 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Vần /uơ/ 
(Tiết 1 - 2) 
Sách thiết kế (trang 40), SGK (trang 16 - 17)
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với với số 0.
- Viết phép tình thích hợp với tình huống trong tranh.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
III. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
 Trải nghiệm: Một học sinh nêu ra một bài toán đố: 4 + 3 = ?, 7 - 3 = 
IV. Hoạt động thực hành 
Hướng dẫn học sinh làm bài trong sách giáo khoa.
Bài 1: tính.
Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập. 1 học sinh đọc kết quả, cả lớp sửa bài.
Bài 2: Tính:
3 + 1 + 1 = 	5 – 2- 2 = 	
Học sinh nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh trao đổi, sửa bài.
Bài 3: Điền số
	3 + . = 5
Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. 1 học sinh đọc, cả lớp sửa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh đọc đề toán, nêu phép tính: 2 + 2 = 4	4 – 1 = 3.
Giáo viên thu vở chấm, nhận xét chữa bài.
Củng cố: Khi cộng hoặc trừ 1 số với 0 thì kết quả thu được như thế nào? ( bằng chính số đó).
Cho 2 số biết tổng 2 số đó là 3, hiệu 2 số đó cũng là 3. tìm 2 số đó.
 ( 3 + 0 = 3 - 0)
IV. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng chia sẻ với người thân làm phép tính cộng trong phạm vi 4
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP 
 (Tiết 3 - 4)
Mẫu 2 - oa
Sách thiết kế (trang 43), SGK (trang 18)
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu
- Học sinh được tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép cộng.
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 6
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
III. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
 Trải nghiệm: Một học sinh nêu ra một bài toán đố: 2 + 3 = ?, 3 - 3 = 
- Một bạn trả lời
IV. Hoạt động thực hành 
 Phân tích tìm hiểu khám phá kiến thức mới
+ Giới thiệu bài bảng cộng trong phạm vi 6. 
+ Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán: 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác? ( 6 hình tam giác)
- Giáo viên ghi bảng: 5 + 1 = 6.
 HS: đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hỏi: 1 + 5 = ?
+ HS: nêu kết quả = 6 
- đọc cá nhân, nhóm lớp.
Giáo viên ghi bảng: 1 + 5 = 6.
GV giảng 1 + 5 = 6, 	5 + 1 = 6.
Khi đổi chỗ các só hạng trong phép cộng thì kết quả như thế nào? 
( không thay đổi.)
Tương tự: dùng mẫu vật hình thành: 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6.
Hướng dẫn học sinh học thuộc.
* Học sinh đọc cá nhân, cả lớp.
Bài tập thực hành
 Bài 1: tính 	 
+
5
1
 + HS: Nêu yêu cầu làm bài.
1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bài bạn và chữa bài.
Bài 2: Tính: 4 + 2 = ?
HS tìm kết quả và đọc.
HS làm và sửa bài.
Bài 3: Tính:
4 + 1 +1 = 
HS nêu cách làm: 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng với 1.
+ HS: làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
a. Có 4 con chim đậu trên cành. 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
HS làm bài, chữa bài.
 4 + 2 = 6.
2 + 4 = 6.
 b. Hàng trên có 3 ô tô, hàng dưới có 3 ô tô. hỏi có tất cả mấy ô tô?
HS có thể đặt nhiều đề toán, rồi nêu phép tính: 3 + 3 = 6.
 IV. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng chia sẻ với người thân làm phép tính cộng trong phạm vi 6
TIẾNG VIỆT
VẦN CHỈ CÓ ÂM CHÍNH VÀ ÂM CUỐI 
(Tiết 5 -6)
Mẫu 3 - an
Sách thiết kế (trang 45), SGK (trang 19)
 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Vần / at/ 
(Tiết 7 - 8) 
Sách thiết kế (trang 49), SGK (trang 20 - 21)
 TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6.
I. Mục tiêu
- Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 6.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Biết làm bảng trừ trong phạm vi 6.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
III. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm:
-Hướng dẫn trò chơi 
IV. Hoạt động thực hành
 Thành lập bảng trừ trong phạm vi 6.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ. Và nêu đề toán.
Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn mấy hình tam giác?
HS: 5 hình tam giác
6 bớt 1 còn 5.
GV ghi bảng: 6 – 1 = 5
	6 – 5 = ?	6 – 4 = ?; 	6 – 2 = ?	6 – 3 = ?
HS đọc cá nhân, cả lớp.
HD học sinh học thuộc công thức.
+ HS: cá nhân, cả lớp đọc.
Bài tập thực hành
Bài 1: Tính	
-
6
3
Học sinh nêu yêu cầu và làm bài – học sinh đổi vở để chữa bài.
Học sinh lưu ý: viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Tính
	5 + 1 = 6 	6 – 5 = ?	6 -1 = ?.
Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3 : Tính: 6 – 4 – 2 = ?
HS: Nêu yêu cầu và cách làm.
HS: Tính nhẩm và viết kết quả.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
Hướng dẫn xem tranh và nêu đề toán.
- GV hỏi có 6 con vịt ở dưới ao, lên bờ 1 con. Hỏi dưới ao còn mấy con?
	HS: Trả lời: Còn 5 con vịt.
	6 – 1 = 5.
 IV. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng chia sẻ với người thân làm một bài toán đố: 6 - .. = 3
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 NHÀ Ở
I. Mục tiêu
 - HS biết nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình mình..
 - Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đềi có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình.
 - Học sinh kể về địa chỉ gia đình và các đồ vật thiết yếu của gia đình mình cho bạn nghe.
- Giáo dục học sinh là nơi sống của mỗi người và cần thiết giữ sạch môi trường nhà ở
- Gáo dục HS có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng
- Giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ nhà ở của mình.
III. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm:
-Hướng dẫn trò chơi 
IV. Hoạt động thực hành 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
+ Thảo luận theo nhóm.
- Hỏi: Ngôi nhà này ở đâu?
 HS: ở nông thôn.
Hỏi: Bạn thích ngôi nhà nào? tại sao?
HS: Ngôi nhà ở nông thôn. vì nhà ở là nơi mọi người trong gia đình sinh sống và làm việc.
Từng nhóm lên trình bày.
Kết luận: Nhà ở là nơi sinh sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
Hoạt động 2: Kể tên các đồ vật trong nhà.
HS: quan sát, theo dõi.
Gọi HS: Lên bảng kể tên các đồ vật: Ti vi, tủ lạnh, gường, xoong chén
Kết luận: Mỗi gia đình đều có nhà và đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt và việc mua sắm các đồ dùng đó phụ thuộc và điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
Hoạt động 3: Giới thiệu cho các bạn trong lớp về ngôi nhà của mình.
GV: Lấy tranh đã chuẩn bị sẵn treo lên bảng.
H: nhà em ở nông thôn hay thành phố?
H: Nhà em rộng hay chặt?
H: Nhà em có sân vườn không?
HS: Lên bảng kể về nhà của mình.
Liên hệ:
 - Hàng ngày em phải giữ gìn vệ sinh trong ngôi nhà của mình như thế nào? ( HS tự liên hệ)
Em có ý thức giữ gìn nhà ở của mình sạch sẽ chưa? ( HS trả lời)
IV. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng chia sẻ với người thân biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình. Cần nhớ địa
 chỉ nhà ở của mình.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2015
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6. phép cộng 1 số với 0. phép trừ 1 số với 0. phép trừ 2 số bằng nhau.
- Biết quan hệ thứ tự giữa các số.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, nhanh, chính xác. 
- Giáo dục học sinh có tính tự giác học tập.
III. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm:
-Hướng dẫn trò chơi 
IV. Hoạt động thực hành 
 Thực hành làm bài tập: 
Bài 1: Tính: Viết thẳng cột 	
-
6
-
6
-
6
1
2
3
HS: 1 HS lên bảng làm bài,
GV sửa và cho cả lớp làm bài vào vở.
Ghi chú: Nhắc HS viết thẳng cột
 Bài 2: Tính: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
	1 + 2 + 3 = ..
- Gọi HS lên bảng, nêu cách làm bài – cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
	2 + 3.6
- GV: Yêu cầu tính bên trái, so sánh kết quả bên phải rồi điền dấu >.
- HS trao đổi làm bài vào vở.
Bài 4: Điền số.
.+ 2 = 5
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
Có thể đặt nhiều phép tính theo yêu cầu đề toán đặt ra cho học sinh:
HS: Nêu yêu cầu và làm các phép tính:
	 4 + 2 = 6	2 + 4 = 6
	 6 – 2 = 4 	6 – 4 = 2
Thu chấm và nhận xét.
IV. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng chia sẻ với người thân làm một bài toán đố: 2 + .. + .. = 6 
TIẾNG VIỆT
Vần / ăn/ (Tiết 9 - 10) 
Sách thiết kế (trang 52), SGK (trang 22 - 23)
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Nhận xét tuần
+ Ưu điểm:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.
- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.
- Công tác vệ sinh trường lớp ngày hôm sau có nhiều tiến bộ. 
- Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt 
2. Các hoạt động múa hát tập thể
- HS xung phong hát cá nhân
- HS múa hát tập thể bài “ Đàn gà con”
3. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được 
nhắc tên trước lớp.
- Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt 
- Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp.
3. Hoạt động vui chơi giải trí:
a. Ca múa hát:
- HS tham gia hát cá nhân: ( Bài hát em yêu thích).
- Múa tốp ca bài: Mùng 8 tháng 3.
b. Hái hoa dân chủ: ( bốc thăm trả lời câu hỏi)
- Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng ( Tràng pháo tay)
- Nếu trả lời sai – bạn khác có quyền trả lời.
Câu hỏi: 
- Trong lọ có 5 bông hoa, Cúc lấy đi 3 bông hoa, trong lọ còn mấy bông hoa?
- Cúc lấy trong giỏ ra 3 quả táo. Trong giỏ còn 2 quả. Vậy lúc đầu trong giỏ có mấy quả táo?
- Em thực hiện phép tính: 5 – 4 + 2 = ?
- Tìm 2 tiếng có vần oa?
- Tìm 3 tiếng có vần uê?
- Em hãy đọc câu sau: Nhà Hoa có cây hoa loa kèn. Tìm trong câu có mấy tiếng có vần oa. đọc tên các tiếng đó?
+ Kết thúc: Giáo viên tuyên dương các em học sinh có câu trả lời đúng
TUẦN 12
MÔN TOÁN NÂNG CAO
 ÔN LUYỆN CỘNG TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 3,4,5
I. YÊU CẦU
- Ôn tập rèn luyện học sinh kỹ năng làm toán dạng đièn số, điền dấu vào ô trống, nối ô trống với số thích hợp. 
- Từ đó vận  ... 1.
- GV khắc sâu cho HS, ta thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 3,4,5, điền số vào £ để có kết quả đúng.
Dạng 2: số.
	Bài 2: Số
 a. +2 - 4 +3 + 2
 w ™	 ™
 HS tự điền số vào ô trống
 - 4 + 2 + 2 - 4
 b.
 c. -3 - 2 + 3 - 2
HS tự làm bài – chữa bài.
GV nêu cách l - kiểm tra đánh giá kết quả - chữa bài.
Dạng 3: Bài 1. Điền dấu ( +, -) vào £
	4 £ 1 £ 1 £ 1 = 1	4 £ 2 £ 1	£ 1 = 4
	1 £ 2 £ 1 £ 2 = 4	5 £ 3 £ 2	£ 2 = 3
	 5 £ 2 £ 1 £ 2 = 2	8 £ 0 £ 2	£ 2 = 5
	HS làm bài - chữa bài, nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 2. Điền số, điền dấu vào £
3
3
=
1
1
=
3
-
2
+
=
5
3
=
5
1
3
+
2
>
2
+
1
<
Học sinh tự làm bài – gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Giáo viên nhận xét – củng cố bài.
Dạng 5: 
Bài 1: Điền dấu >, <
	5 – 2..1 + 3	0 + 4..5 – 1
	2 + 2..4 – 1	3 – 0...2 + 1.
Bài 2: số
	4 + 3 = 3 + £	3 - £ = 4 - 2
	3 + 2 = 3 + £	5 - £ = 3 - 1
	4 – 3 = 2 + £	6 - £ = 6 - 2
HS làm bài – chữa bài – nêu cách làm.
GV hỏi HS nêu cách làm.
Bài 3: số thích hợp. 3 - £ 0	2 < £ < 5 – 0
	 £ - 2 > 1 	3 - £ > 2	3 < £ < 6 – 0.
HS làm bài – nêu cách làm.
GV củng cố bài làm.
Bài 4: số	 5	 4	 £	 2	 £
	- £	+ 1	- 3	+ £	- 1
	----- ----- ----- ------	 ------
	 1	 £	 2	 6	 3
Dạng 6: 
Bài 1. Nối ô £ với số thích hợp
Bài 2. Viết phép tính thích hợp
——— —
—
4
1
 HS làm bài, gọi HS nêu cách tính: đúng được 2 phép tính +, 2 phép tính -
 GV củng cố bài.
Dạng 7:
Bài 1: viết phép tính thích hợp.
Dũng có 5 viên bi, Dũng ch Bình 0 viên bi. Hỏi Dũng còn bao nhiêu viên bi? 	
GV nêu đề bài, HS nêu cách làm, viết phép tính thích hợp.
Bài 2. An có 9 que tính. An cho Bình 5 que tính hỏi An còn bao nhiêu que tính?
Giáo viên đọc đề bài – HS viết phép tính vào ô trống thích hợp.
Dạng 8: 
Bài 1. Học sinh tự vẽ thêm 1 đoạnthẳng để được 2 hình tam giác.
Bài 2. vẽ thêm 2 đoạn thẳng để có 3 hình tam giác và 1 hình vuông.
Bài 3. Số hình tam giác ở hình dưới là:
A = 3
B = 4
C = 2
D = 5
Bài 4. Tìm x:
 w x
y v x
 u v
- Học sinh tự tìm kết quả
- GV hướng dẫn: kết 
 quả của phép cộng 3 số
 trên cùng 1 hàng là 7 
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 Các em về làm bài tập 87,88,89,90 sách nâng cao.
-----------ó ó ó-------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
CHỦ ĐỀ: THẦY CÔ GIÁO
NỘI DUNG: KỂ CHUYỆN KÝ NIÊM VỀ THẦY CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU:
- HS biết kể những câu chuyện kỷ niệm về thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam và ngày truyền thống giáo dục.
- Qua những câu chuyện kể để giáo dục cho học sinh thấy được ý nghĩa về câu chuyện kỷ niệm cua riêng mình với Thầy cô, vì thầy cô là những người dạy dỗ và dìu dắt các em trưởng thành. Nên các em biết ơn và kính trọng thầy cô giáo.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức chăm chỉ học tập, kính trọng thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên - HS chuẩn bị nội dung nói về ký niệm về thầy cô.
 III. NỘI DUNG SINH HOẠT: 
1. Giáo viên: Nêu nội dung, yêu cầu sinh hoạt.
- Tổ chức cho các em sinh hoạt theo nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng kể theo chủ đề của tổ mình.
- GV nhận xét - Tuyên dương cá nhân, tổ nhóm có nội dung hay, trình bày tốt.
- Qua đó giáo dục học sinh phải biết kính trọng thầy cô.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Giáo viên căn dặn các em biết kính trọng thầy cô thì phải tích cực học tập tốt, để chào mừng thầy cô nhân ngày 20 tháng 11.
-----------ó ó ó-------------
BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU THỂ DỤC
BÀI: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. YÊU CẦU: 
Lớp B:
- Củng cố nội dung bài tập rèn luyện ở tư thế cơ bản.
- Nâng cao kiến thức kỹ năng luyện tập thành thạo các tư thế cơ bản.
Lớp A:
- Nâng cao thành tích luyện tập thành thạo, học sinh tập chuẩn xác hơn.
- Giáo dục HS có ý thức tập luyện tốt.
II. CHUẨN BỊ: 
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ, chuẩn bị 1 còi.
 III. NỘI DUNG:
- Giáo viên phổ biến nội dung luyện tập: Rèn luyện tư thế cơ bản, dưới sự điều kiển của cô giáo.
- Khởi động.
 GV cho HS tập theo tổ, nhóm các nội dung đã học..
+ HS tập luyện bài rèn tư thế cơ bản.
- GV củng cố 2 động tác: Đứng đưa 2 tay ra trước.
- Động tác 2: Đứng đưa 2 tay dang ngang, lòng bàn tay úp.	
- Động tác đứng nghiêm, nghỉ đúng.
- HS tập cá nhân, nhóm,lớp.
- GV kiểm tra kỹ năng tập và hướng dẫn sửa chữa động tác sai của học sinh.
- Cho học sinh tham gia trò chơi “ Qua đường lội” hoặc “ Diệt các con vật có hại”
- GV hướng dẫn học sinh chơi.
+ HS tham gia chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét, củng cố nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm.
-----------ó ó ó-------------
MÔN THỂ DỤC
BÀI: RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI
I, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước.
- Học động tác đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”, Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 Trên sân trường. Vệ sinh sạch sẽ nơi tập.
 Giáo viên kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi và chuẩn bị 1 còi.
III, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu
- Gíáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1 – 2 phút. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1- 2 phút
- Giậm chân, đếm theo nhịp 1 – 2 phút..
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 50 m, sau đó đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu rồi đứng lại.
* Ôn tập hợp 2 x 4 nhịp.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa 2 tay dang ngang.
Nhịp 4: về TTĐCB.
* Ôn phối hợp: 2 x 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao thẳng hướng.
Nhịp 4: Về TTĐCB
2. Phần cơ bản
- Đứng kiễng gót, 2 tay chống hông. 1 – 2 lần.( xem hình 10) 
- Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: Tập 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
Đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng: Tập 2 – 5 lần, 2 x 4 nhịp.( Xem hình 43)
	Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng.
 Nhịp 2: Về TTĐCB.
 Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 4: Về TTĐCB 
Ôn trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”: 5 – 6 phút.
3 Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát hoặc đi thường theo nhịp: 1 -2 phút.
- Trò chơi hồi tĩnh: do GV chọn : 1 -2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 - 2 phút. 
- GV nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà: 1 -2 phút.
ÔN TẬP CHƯƠNG I
KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nắm được kĩ thuật xé, dán giấy
- Chọn được gấy màu phù hợp, xé, dán được các hình và trình bày bức tranh tương đối hoàn chỉnh
II. Đồ dùng học tập
- Các hình mẫu ở các bài cho HS xem lại
- Giấy thủ công các màu, bút chì, giấy trắng làm nên, khăn tay, hồ dán
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Xé, dán hình con gà
- KT dụng cụ
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng tên bài
b) Vào bài: 
*HĐ1: Ôn tập kĩ thuật xé, dán giấy
- HS quan sát từng bài mẫu đã học
- Hướng dẫn lại kĩ thuật và qui trình xé, dán giấy phẳng đẹp
* HĐ2: HS thực hành
- Chọn giấy cho từng sản phẩm
- HS thực hành xé, dán các sản phẩm
- Chọn một số sản phẩm hoàn thiện trưng bày
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
4. Củng cố :
 - Nhận xét tiết học
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tập xé, dán các hình 
- Chuẩn bị học chương gấp hình
- 2 HS thực hành
- Lắng nghe
- Quan sát
- Lắng nghe và thực hiện
- HS chọn giấy cho từng sản phẩm phù hợp
- Thực hành xé, dán
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét
- Theo dõi và thực hiện
ĐẠO ĐỨC
 TRANG NGHIÊM KHI CHÀO CỜ
I. Mục tiêu
1. Trẻ em có quyền và có quốc tịch mỗi trẻ em là 1 công dân nhỏ tuổi của đất nước
2. Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
+ Quốc kì tượng trương cho đất nước cần phải chân trọng, giữ gìn.
- Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ với tư thế đứng chào cơ sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
3. Giáo dục học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
III. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: : Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ?
-Hướng dẫn trò chơi 
IV. Hoạt động thực hành 
Hoạt động 1: 
+ Vâng lời, lễ phép. Tìm hiểu quốc kì, quốc ca.
Giáo viên: Treo Quốc kì.
- Hỏi các em nhìn thấy Quốc kì ở đâu?
+ Học sinh: ở cột cờ.
- Hỏi: Lá cờ Việt Nam có màu gì?
+ Màu đỏ.
- H: Ngôi sao nằm ở giữa có màu gì? có mấy cánh?
+ Màu vàng, có 5 cánh.
Giáo viên: Giới thiệu bài “Quốc ca”
+ Học sinh theo dõi.
Hát cho học sinh nghe.
Hướng dẫn bài tập 1:
Hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Giới thiệu về mình.
Hỏi: Các bạn đó người nước nào? Vì sao em biết?
+ Nhật bản, Việt Nam, Lào, Trung Quốc. Vì: ăn mặc khác nhau.
Kết luận: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là nước Việt Nam.
Hoạt động 2: Tư thế chào cờ
Quan sát tranh 2:
+ Đàm thoại, thảo luận.
H: Những người trong tranh đang làm gì?
+ Đang chào cờ đầu tuần.
H: Tư thế đứng chào cờ như thé nào?
+ Đứng nghiêm, mắt hướng nhìn quốc kì.
H: Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ?
+ Bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam.
Kết luận: Khi chào cờ cần phải bỏ nón, mũ, quần áo chỉnh tề, sửa sang lại đầu tóc, đứng nghiêm, mắt nhìn hướng quốc kì, nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam.
Hoạt động 3: Tập thể chào cờ.
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh 3.
+ Học sinh thảo luận nhóm.
Tập chào cờ.
+ Học sinh nhận xét bạn nào có tư thế chào cờ đúng, chào cờ sai.
Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.
- Giáo viên khen ngợi những em tập đúng.
- Cả lớp tập đúng chào cờ đúng tư thế, nghiêm trang.
- Giáo dục học sinh biết tôn trọng lá Quốc kì. Biết tự hào mình là người Việt Nam. Biết tôn kính Quốc kì, và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
- Thực hiện đứng tư thế chào đúng, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ đầu tuần.
IV. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng chia sẻ với người thân tập đứng nghiêm trang khi chào cờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_t.doc