TUẦN 13:
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
HỌC VẦN: (121-122)
BI 51: ƠN TẬP (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n,cc từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Nghe hiểu v kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Chia phần
II) Chuẩn bị:
- Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Học vần
LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 1 NĂM HỌC 2012 – 2013 TUẦN 13 – BUỔI SÁNG Từ ngày 12/11 đến ngày 16/11 năm 2012 Thứ Tiêết CT Môn Tên bài 2 13 121 122 49 Chào cờ Học vần Học vần Toán Bài 51 Ơn tập (Tiết 1 ) Bài 51: Ơn tập (Tiết 2 ) Phép cộng trong phạm vi 7 3 13 123 124 13 Đạo đức Học vần Học vần Thủ cơng Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) Bài 52 : ong – ơng (Tiết 1 ) Bài 52 : ong – ơng Tiết 2 ) Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình 4 50 125 126 13 Toán Học vần Học vần TNXH Phép trừ trong phạm vi 7 Bài 53 : ăng – âng (Tiết 1) Bài 53: ăng – âng (Tiết 2 ) Cơng việc ở nhà 5 13 127 128 51 Thể dục Học vần HoÏc vần Toán Thể dục rèn luyện tư thế ơ bản- trị chơi Bài 54 : ung – ưng (Tiết 1 ) Bài 54: ung – ưng (Tiết 2) Luyện tập 6 129 130 52 Tập viết Tập viết Tốn SHL T viết T11 :nền nhà ,nhà in ,cá biển T viết T12:con ong ,cây thơng ,vầng ... Phép cộng trong phạm vi 8 TUẦN 13: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 HỌC VẦN: (121-122) BÀI 51: ƠN TẬP (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n,các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Chia phần Chuẩn bị: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Học vần Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: (5’) - Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa - Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn - GV nhận xét Bài mới:(2’) * Giới thiệu bài: Hoạt động1: (7’) Ôn các vần vừa học Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc Hoạt động 2:(10’) Ghép âm thành vần - Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Hoạt động 3:(6’) Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản - Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4:(10’) Luyện viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết * Hát múa chuyển tiết 2 - 2 Học sinh đọc bài cá nhân - Học sinh viết bảng con - HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS ghép thành tiếng và đọc - HS đọc thầm, HS đọc theo nhóm Học sinh chỉ chữ và đọc - Học sinh viết bảng con TIẾT 2 Hoạt động 1:(10’) Luyện đọc - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng - Cho học sinh luyện đọc - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - Giáo viên ghi câu ứng dụng: - Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ .Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ ,bới giun . - Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2:(10’) Luyện viết - Nêu lại tư thế ngồi viết - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: Hoạt động 3:(15’) Kể chuyện - Giáo viên treo từng tranh và kể + Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ + Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì + Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia + Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy à Ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn 3/ Củng cố(3’) - Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng - Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, - HS đọc nhóm, bàn, cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu - Học sinh luyện đọc - HS viết bài vào vở - HS chú ý lắng nghe và quan sát tranh trong SGK - HS nối tiếp nhắc lại ý nghĩa câu chuyện *********************************************** TỐN: (49) PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I.Mục tiêu : Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. - Thuộc bảng cộng,biết làm tính cộng trong phạm vi 7 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1,SGK. - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài -GV nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới : Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: + Giáo viên nhận xét toàn lớp. + GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. 3. Luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. HS cần chú ý : nhớ ghi các số thẳng cột Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Gọi HS lên bảng làm bài Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm dịng 1,và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: - Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: GV hệ thống nội dung bài học Dặn HS về nhà xem lại bài học - 2 HS lên bảng điền dấu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 6 , 4 + = 5 + 2 = 4 , 5 - = 3 + 6 = 6 , - 2 = 4 - HS đọc cá nhân –đồng thanh Học sinh QS trả lời câu hỏi. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 - HS đọc CN – nhĩm - ĐT - Học sinh nêu: - HS nêu cách làm bài - HS lên bảng làm bài - HSnêu tính chất giao hoán của phép cộng. - 4 HS lên bảng làm - HS lên bảng làm bài - Học sinh khác nhận xét bạn làm. - HS nêu miệng bài toán - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh chữa bài trên bảng lớp. ***************************************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 ĐẠO ĐỨC: (Tiết 13) NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) Mục tiêu: Học sinh hiểu : Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúy Tổ quốc Việt Nam. Chuẩn bị: 1 lá cờ Việt Nam Bài Quốc ca Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ:’) - Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ? - Em đứng như thế nào khi chào cờ - Nhận xét Bài mới:(20’) Giới thiệu : Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) Hoạt động 1: Tập chào cờ Cách tiến hành - Giáo viên làm mẫu - Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ Cách tiến hành Mỗi tổ cử 5 em lên thi .Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình 3/Củng co(3’)á (Kết luận chung) Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam 4/ Dặn dò :(2’) Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ - Học sinh nêu - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện Học sinh thi đua chào cờ HS vẽ vào vở bài tập **************************************************************** HỌC VẦN: (Tiết 123-124) BÀI 52: ONG – ÔNG Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đá bĩng Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Sách, bảng con, bộ ghép chữ Học vần Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ:(5’) Ôn tập - Học sinh đọc bài sách giáo khoa - Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản - GV nhận xét Bài mới:(2’) Giới thiệu : - Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông a/Hoạt động1:(10’) Dạy vần ong Nhận diện vần: - Nêu cấu tạo vần ong - So sánh vần ong với on - Cho HS ghép bảng cài - Phát âm và đánh vần - HS tìm và ghép tiếng võng - HS phân tích đọc đánh vần - Cho HS quan sát tranh và rút từ khóa cái võng b/Hoạt động 2:(10’) Dạy vần ông (Quy trình tương tự như vần ong) * Hướng dẫn viết: - Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh c) Hoạt động 3: (9’) Đọc tiếng từ ứng dụng - Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc - Giáo viên ghi bảng Con ong cây thông vòng tròn công viên - Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên HS nhắc lại đề bài - Vần ong đươc tạo bởi o và ng Giống nhau có o đứng trước Khác nhau âm cuối ng - n - HS tìm và ghép HS phát âm , đánh ... nhận xét. Cảnh núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng. HS trả lời HS đọc cá nhân,cả lớp HS chú ý lắng nghe ************************************************************************ TOÁN : ( Tiết 51) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7. - Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7. - Quan sát tranh viết được phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK’ - Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:(5’) Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7. GV nhận xét. 2.Bài mới :(30’) Giới thiệu trực tiếp 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: Cho học sinh làm bài GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Yêu cầu HS làm cột 1,2 Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: - HS làm cột 1,3(Trang 70) - Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. -GV nhận xét ghi điểm Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Yêu càu HS làm cột 1,2 Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp. Bài 5:(giành cho HS trên chuẩn) - Học sinh nêu cầu của bài: - HS quan sát tranh - HS viết phép tính tương ứng 4.Củng cố dặn dò ( 5’) Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. -Tính Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên 6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 Điền số thích hợp vào chố chấm. - 2 HS lên bảng làm Học sinh nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Viết phép tính thích hợp - 1 HS lên bảng 3 + 4 = 7 ****************************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TẬP VIẾT : (Tiết 129) Tập viết Tuần 11:NỀN NHÀ,NHÀ IN,CÁ BIỂN,YÊN NGỰA,........ I.Mục tiêu : - Giúp HS viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn, kiểu chữ viết thường,cỡ vưà theo vở Tập viết 1 tập một II.Đồ dùng dạy học: - Bài viết mẫu, vở tập viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:( 5’) Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :( 15’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đđề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành :(15’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :(2’) Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò :(1’) Viết bài ở nhà, xem bài mới. 4 HS lên bảng viết: Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. ********************************************************************** TẬP VIẾT : ( Tiết 130) Tập viết tuàn 12 : CON ONG,CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG I.Mục tiêu : - Giúp HS viết các chữ : con ong, cây thông vầng trăng, củ gừng, củ riềng. -Viết đúng độ cao các con chữ,theo kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một. II.Đồ dùng dạy học: - Bài viết mẫu, vở tập viết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC ( 5’) Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :(10’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đđề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành :( 16’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :(3’) Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò :(1’) Viết bài ở nhà, xem bài mới. 4 HS lên bảng viết: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 1 và 3. HS nêu đđề bài. HS theo dõi ở bảng lớp con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. HS tự phân tích. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS viết vào vở tập viết HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. *********************************************************************** TỐN: ( Tiết 52) PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8. I.Mục tiêu : Học sinh được: - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1, SGK. - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Nhận xét KTBC 2.Bài mới :(30’ GT bài ghi đđề bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho HS làm cột 1, 3,4 GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh làm dòng 1 và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò:(3’) Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò :(1’) Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Tổ 4 nộp vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 7 , 7 - = 5 + 2 = 7 , 7 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 HS nhắc tựa bài Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm, lớp. -HS đọc CN - Nhĩm - ĐT HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm,lớp. Học sinh thực hiện theo cột dọc.3 HS lean bảng làm,mỗi em 2 phép tính. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. 2 HS lên bảng 1 + 2 + 5 = 8 ,3 + 2 + 2 = 7 Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh nêu tên bài Học sinh xung phong đọcbảng cộng Học sinh lắng nghe. ****************************************************************** SINH HOẠT LỚP: ĐÁNH GIÁ TUẦN 13-PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 14 I.Đánh giá tuần 13: Ưu điểm: - Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ -Học sinh đi học chuyên cần -Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ.Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tồn tại:- Còn 1 số em đi học còn quên vở ở nhà II.Phương hướng tuần 14: - Duy trì tốt nề nếp tuần 13 và phát huy thêm -Tiếp tục nhắc nhở học sinh rèn luyện đạo đức,rèn chữ viết,chăm chỉ học tập tốt.
Tài liệu đính kèm: