PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. Mục tiêu
- Học sinh biết làm phép tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20
- Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3)
- Ôn tập, củng cố lại phép tính cộng trong phạm vi 10
- Giáo dục học sinh có tính ham học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1.Tạo hứng thú: HS tham gia chơi trò chơi
2.Trải nghiệm: Số 13,15,17 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới
Giới thiệu và hình thành phép cộng 14 + 3
3.1. Giới thiệu cách làm phép tính cộng 14 + 3
a. Giới thiệu phép tính cộng 14 + 3.
- Học sinh lấy ra 14 que tính ( theo hình 1 trang 108)
- Lấy thêm cho cô 3 que tính nữa.
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017 TUẦN 20 Soạn ngày 14 tháng 01 năm 2017 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2017 TIẾNG VIỆT NGUYÊN ÂM ĐÔI / uô/ VẦN CÓ ÂM CUỐI / uôn/ / uôt/ Sách thiết kế trang 154, SGK trang 76 - 77 Tiết 1 - 2 Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2017 TOÁN PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. Mục tiêu - Học sinh biết làm phép tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20 - Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3) - Ôn tập, củng cố lại phép tính cộng trong phạm vi 10 - Giáo dục học sinh có tính ham học tập. II. Hoạt động cơ bản 1.Tạo hứng thú: HS tham gia chơi trò chơi 2.Trải nghiệm: Số 13,15,17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới Giới thiệu và hình thành phép cộng 14 + 3 3.1. Giới thiệu cách làm phép tính cộng 14 + 3 a. Giới thiệu phép tính cộng 14 + 3. - Học sinh lấy ra 14 que tính ( theo hình 1 trang 108) - Lấy thêm cho cô 3 que tính nữa. Có 14 que tính, thêm 3 que tính nữa ta làm phép tính gì? cô có tất cả là bao nhiêu que tính?: ( phép tính cộng) và có 17 que tính: - HS viết phép tính: 14 + 3 = 17 b. HS viết phép tính theo cột dọc và giới thiệu cách cộng: Số 14 gồm 1 chục 4 đơn vị. cô thêm 3 đơn vị nữa thì ta làm phép tính cộng ( 4 đơn vị + 3 đơn vị = 7 đơn vị.), hàng chục hạ 1 được số 17 chục đơn vị 4 + 3 bằng 7 Viết 7 ở cột đơn vị Hạ 1, viết 1 1 4 + 3 1 7 - HS nhắc lại cách làm phép tính III. Hoạt động thực hành Bài 1: Tính: a; + 14 + 15 + 13 + 11 + 16 2 3 5 6 1 b; + 12 + 17 + 15 + 11 + 14 7 2 1 5 4 Bài 2: Tính: 12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 = 14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 = 13 + 0 = 10 + 5 = Bài 3: Điền số thích hợp vào £ - Học sinh quan sát rồi thực hiện phép tính cộng được kết quả bao nhiêu rồi điền kết quả của phép tính xuống ô phía dưới. 14 1 2 3 4 5 13 6 5 4 3 2 1 15 19 III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại nội dung chính bài học. TIẾNG VIỆT VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI/ ua/ Sách thiết kế trang 157, SGK trang 78 - 79 Tiết 2 - 3 Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh củng cố phép tính cộng. - Giúp học sinh có kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính dạng 14 + 3 - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, tỷ mỷ trong học tập. II. Hoạt động cơ bản 1.Tạo hứng thú: HS tham gia chơi trò chơi 2.Trải nghiệm: HS làm phép tính cộng dạng 14 + 3 = . III. Hoạt động thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: Học sinh tính nhẩn ra kết quả rồi điền vào chỗ 12 + 3 = 11 + 4 = 12 + 3 = 14 + 3 = 13 + 4 = 15 + 2 = 7 + 2 = 13 + 3 = Bài 2: Tính nhẩm: 15 + 1 = 10 + 2 = 11 + 5 = 13 + 4 = 16 + 1 = 12 + 0 = 12 + 4 = 14 + 3 = Bài 3: Tính 12 + 2 + 3 = 13 + 2 + 2 = 14 + 1 + 2 = 15 + 2 + 2 = 12 + 2 + 3 = 11 + 3 + 2 = Bài 4: Nối theo mẫu: 11 11 + 6 12 12 + 2 14 15 + 1 15 13 + 3 16 10 + 2 17 14 + 3 III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại nội dung chính bài học. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP Sách thiết kế trang 160 Tiết 5 - 6 Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2017 TIẾNG VIỆT NGUYÊN ÂM ĐÔI: / ươ/ VẦN CÓ ÂM CUỐI / ươn/ / ươt/ Sách thiết kế trang 161, SGK trang 80 - 81 Tiết 7 - 8 TOÁN PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3. I. Mục tiêu - Học sinh biết làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20. - Tập trừ nhẩm dạng ( 17 - 3) - Ôn tập, củng cố dạng tính trừ trong phạm vi 10. - Giáo dục học sinh có tính ham học tập. II. Hoạt động cơ bản 1.Tạo hứng thú: HS tham gia chơi trò chơi 2.Trải nghiệm: Cộng nhẩm theo hàng dọc, hàng ngang số: 14 + 3. 3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới Phép trừ dạng 17 - 3 3.1. Giới thiệu cách làm phép tính trừ 17 - 3 a. Giới thiệu phép tính trừ 17 - 3 - Học sinh lấy cho cô 17 que tính ( theo hình 1 trang 110) - Lấy cô bớt đi 3 que tính nữa. Có 17 que tính, bớt 3 que tính nữa ta làm phép tính gì? còn lại bao nhiêu que tính?: ( phép tính trừ) và còn 13 que tính. - HS viết phép tính vào bảng: 17 – 3 = 14 b. HS làm phép tính trừ theo cột dọc và giới thiệu cách trừ: Số 17 gồm 1 chục 7 đơn vị. cô bớt 3 đơn vị nữa thì ta làm phép tính trừ ( 7 đơn vị - 3 đơn vị = 4 đơn vị), hàng chục hạ 1 được số 13 chục đơn vị 7 - 3 bằng 4 Viết 4 ở cột đơn vị Hạ 1, viết 1 1 7 - 3 1 4 - HS làm phép tính III. Hoạt động thực hành: Bài 1: Tính: a; - 13 - 17 - 14 - 16 - 19 2 3 5 6 1 b; - 18 - 18 - 15 - 15 - 12 7 1 4 3 2 Bài 2: Tính: 12 - 1 = 13 - 1 = 14 - 1 = 14 - 0 = 17 - 5 = 18 - 2 = 19 - 8 = 16 - 0 = Bài 3: Điền số thích hợp vào £ - Học sinh quan sát rồi thực hiện phép tính trừ được kết quả bao nhiêu rồi điền kết quả của phép tính xuống £ phía dưới. 16 1 2 3 4 5 19 6 3 1 7 4 2 15 13 III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại nội dung chính bài học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I. Mục tiêu - HS xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.. - HS khá giỏi biết phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra, nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. - Giáo dục HS có ý thức đi đường tới trường và khi tan trường về nhà. + Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tư duy, phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. - Kĩ năng tự bảo vệ ứng phó với các tình huống trên đường đi học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III. Hoạt động cơ bản - HS đã bao giờ nhìn thấy tai nạn trên đừng chưa? - Theo các em vì sao tai nạn xảy ra? + HS: trả lời theo từng trường hợp cụ thể là các em đã học. - Tai nạn xảy ra vì học không chấp hành quy định về trật tự an toàn giáo thông. Để hiểu vấn đề này. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên đường. II. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: Thảo luận tình huống. - HS biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Cách tiến hành: + Bước 1: Chia nhóm ( số nhóm = số lượng tình huống) - HS quan sát + Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý: - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? + Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung đưa ra suy luận riêng. * Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành đúng quy đinh về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như: không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông. Hoạt động 2: Quan sát tranh. - Biết quy định về đi bộ trên đường. Cách tiến hành: HS quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn: + Đường ở tranh 1 khác gì với tranh 2 ( trang 43 SGK). + Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đừơng? + Người đi bộ tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường. HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn * Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn đường có vỉa hè, thì ta đi bộ trên vỉa hè. +Trò chơi “ đèn xanh, đèn đỏ”. HS biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông. - HS biết các quy tắc đèn hiệu: + Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đi lại phải dừng lại đúng vạch quy định. + Khi đèn xanh sáng: Xe cộ và người qua lại được phép đi. - HS dùng phấn kẻ 1 ngã tư trên đường phố ở trong lớp. Một số HS đóng vai đèn hiệu có 2 tấm bìa tròn màu đỏ và màu xanh. Một số HS đóng vai người đi bộ. Một số khác đóng vai xe máy, ô tô ( đeo tấm bìa xe máy ô tô trước ngực). HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu. Ai vi phạm xẽ bị phạt bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường. III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân cùng nhắc nhau thực hiện đi đúng luật trên đường đi Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20 - Thực hiện thành thạo phép tính nhẩm, tính trừ trong phạm vi 20 - Giáo dục học sinh có tính ham học tập. II. Hoạt động cơ bản 1.Tạo hứng thú: HS tham gia chơi trò chơi 2.Trải nghiệm: Tính nhẩm: 17 – 3 = , 19 – 5 = III. Hoạt động thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: Học sinh tính nhẩn ra kết quả rồi điền vào chỗ 14 - 3 = 19 - 2 = 16 - 5 = 19 - 7 = Bài 2: Tính nhẩm: 14 - 1 = 15 - 4 = 17 - 2 = 15 - 3 = 15 - 1 = 19 - 8 = 16 - 2 = 15 - 2 = Bài 3: Tính 12 + 3 - 1 = 17 - 5 + 2 = 15 + 2 - 1 = 16 - 2 + 1 = 15 - 3 - 1 = 19 - 2 - 5 = Bài 4: Nối theo mẫu: 16 14 - 1 14 19 - 3 13 15 - 1 15 17 - 5 17 - 2 17 18 - 1 III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại nội dung chính bài học. ôn luyện viết, đọc số 11 đến 20. TIẾNG VIỆT VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: / ưa/ Sách thiết kế trang 164, SGK trang 82 – 83 Tiết 9 - 10 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm. - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em. II. Hoạt động cơ bản 1. Nhận xét tuần + Ưu điểm: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra. - Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự. - Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt - Nhiều em có thành tích học tập tốt 2. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được nhắc tên trước lớp. - Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt - Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa. - Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp. 3. Hoạt động vui chơi giải trí: a. Ca múa hát. - HS ... con. + HS viết vần op nối với chữ o với chữ p tạo thành vần: op c. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ op. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình + HS viết bảng con vần op sau h và dấu nặng dưới chữ o tạo thành tiếng mới: họp - GV viết bảng: họp nhóm + HS đọc trơn: op họp, họp nhóm * ap ( Các bước thực hiện như bài trước) 1. vần ap được tạo nên từ a và p. 2. Đánh vần tiếng - GV HDHS đánh vần: ap + HS đọc trơn: ap - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. c. Viết: - Nối ap đứng sau chữ m, dấu sắc trên chữ u tạo thành tiếng mới: múa - Viết tiếng và từ ngữ: múa sạp - Học sinh đọc trơn: ap, sạp, mú sạp. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: Con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp. - GV cho HS đọc thầm và gạch chân các từ có chứa vần mới trên bảng: cọp, góp, nháp, đạp - GV đọc mẫu. + HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * HS đọc SGK + HS quan sát và nhận xét bức tranh số 1,2,3 vẽ gì? - HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng, tìm tiếng mới: đạp + HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng: Luyện đọc toàn bài SGK b. Luyện viết - GV HD viết: op ap + HS viết từ: lưu ý nét nối giữa o sang p và a sang p. tạo thành vần op, ap. - HD viết từ: họp nhóm, múa sạp - GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS. c. Luyện nói: + HS đọc tên bài luyện nói: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. . * Câu hỏi gợi ý: - HS quan sát và xác định đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông, qua hình ảnh núi, cây, tháp chuông. - cả lớp nhận xét - GV giới thiệu qua chóp núi, ngọn cây, tháp chuông là nơi như thế nào so với núi, cây, tháp chuông Trò chơi: III. CỦNG CỐ BÀI HỌC - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo. - HS tìm chữ và vần vừa học trong SGK TIẾNG VIỆT BÀI 85: ăp âp A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS đọc và viết được: ăp âp, cải bắp ; các mập - Đọc được câu ứng dụng: - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: trong cặp sách của em B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ, đồ dùng dạy học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ: - HS đọc và viết được: HS viết được 1 – 2 từ. - Gọi 2 HS đọc, viết câu ứng dụng: Tìm tiếng và từ có chứa vần op ap DẠY BÀI MỚI: TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: - GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước. - GV: Hôm nay chúng ta học bài: ăp âp - GV viết bảng: ăp âp – HS đọc theo GV: ăp âp 2. Dạy vần * ăp ( Các bước thực hiện như bài trước) a. Nhận diện vần - Vần ăp được tạo nên từ: ă và p - HS viết ăp vào bảng con. + HS viết vần ăp nối với chữ ă với chữ p tạo thành vần: ăp c. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ ăp. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình + HS viết bảng con vần ăp sau b và dấu sắc trên chữ ă tạo thành tiếng mới: bắp - GV viết bảng: cải bắp + HS đọc trơn: ăp bắp, cải bắp. * âp ( Các bước thực hiện như bài trước) 1. vần âp được tạo nên từ â và p. 2. Đánh vần tiếng - GV HDHS đánh vần: âp + HS đọc trơn: âp - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. c. Viết: - Nối âp đứng sau chữ m, dấu nặng dưới chữ â tạo thành tiếng mới: mập - Viết tiếng và từ ngữ: cá mập - Học sinh đọc trơn: âp, mập, cá mập d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: Gắp gỡ tập múa Ngăn nắp bập bênh - GV cho HS đọc thầm và gạch chân các từ có chứa vần mới trên bảng: gặp, nắp, tập, bập - GV đọc mẫu. + HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * HS đọc SGK + HS quan sát và nhận xét bức tranh số 1,2,3 vẽ gì? - HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng, tìm tiếng mới: thấp, ngập + HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng: Luyện đọc toàn bài SGK b. Luyện viết - GV HD viết: ăp âp + HS viết từ: lưu ý nét nối giữa ă sang p và â sang p. tạo thành vần ăp, âp. - HD viết từ: cải bắp, cá mập - GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS. c. Luyện nói: + HS đọc tên bài luyện nói: Trong cặp sách của em . * Câu hỏi gợi ý: - HS quan sát tranh và giới thiệu trong cặp sách của bạn có những đồ vật gì - Hãy giới thiệu đồ dùng học tập trong cặp sách của em với bạn bè trong nhóm . - Đại diện các nhóm lên giới thiệu với các bạn trong lớp. Trò chơi: III. CỦNG CỐ BÀI HỌC - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo. - HS tìm chữ và vần vừa học trong SGK ĐẠO ĐỨC LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO Tiết 2 I. Mục tiêu - Học sinh nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy, cô giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - HS khá giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo - Giáo dục học sinh luôn có ý thức thực hành làm theo bài học. II. Hoạt động cơ bản Tạo hứng thú Học sinh hát bài “ có con chim vành khuyên nhỏ”. Trải nghiệm III. Hoạt động thực hành 1. Khám phá: - Trong lớp mình, bạn nào đã biết lễ phép chào hỏi thầy, cô giáo? HS trả lời: - Các em cần phải biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo đó là bài học hôm nay các em cần tìm hiểu. 2. Kết nối: Hoạt động 1: HS đóng vai bài tập 3 - Một số HS kể trước lớp.. - Cả lớp trao đổi. HS kể 1 -2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. Sau mỗi câu chuyện cả lớp nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4: 1. Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện từng nhóm trình bày. 4. Cả lớp trao đổi nhận xét. - Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em lên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề lễ phép “ học sinh vâng lời thầy giáo, cô giáo”. - Học sinh thảo luận nhóm – trao đổi tìm những bài hát có nội dung trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung các bài hát, múa trước lớp. Hoạt động nối tiếp: HS đọc 2 câu thơ cuối bài: III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại nội dung chính bài học. ĐẠO ĐỨC LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO Tiết 2 I. Mục tiêu - Học sinh nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy, cô giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - HS khá giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo - Giáo dục học sinh luôn có ý thức thực hành làm theo bài học. II. Hoạt động cơ bản Tạo hứng thú Học sinh hát bài “ có con chim vành khuyên nhỏ”. Trải nghiệm III. Hoạt động thực hành 1. Khám phá: - Trong lớp mình, bạn nào đã biết lễ phép chào hỏi thầy, cô giáo? HS trả lời: - Các em cần phải biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo đó là bài học hôm nay các em cần tìm hiểu. 2. Kết nối: Hoạt động 1: HS đóng vai bài tập 3 - Một số HS kể trước lớp.. - Cả lớp trao đổi. HS kể 1 -2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. Sau mỗi câu chuyện cả lớp nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4: 1. Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện từng nhóm trình bày. 4. Cả lớp trao đổi nhận xét. - Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em lên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề lễ phép “ học sinh vâng lời thầy giáo, cô giáo”. - Học sinh thảo luận nhóm – trao đổi tìm những bài hát có nội dung trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung các bài hát, múa trước lớp. Hoạt động nối tiếp: HS đọc 2 câu thơ cuối bài: III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại nội dung chính bài học. THỦ CÔNG GẤP MŨ CA LÔ I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết gấp cái mũ ca lô bằng giấy - Gấp được cái mũ ca lô đúng kĩ thuật II. Hoạt động cơ bản Tạo hứng thú III. Hoạt động cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: HD quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mũ ca lô mẫu -HS biết hình dáng và tác dụng của mũ * HĐ2: Hướng dẫn mẫu - HS thao tác gấp mũ ca lô: + Tạo tờ giấy hình vuông + Treo bảng qui trình các bước gấp vào bảng lớp, vừa HS vừa gấp mẫu *HĐ3: Luyện tập -HS thực hành chậm lại từng thao tác theo qui trình - HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu 4. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân gấp chiếc mũ ca nô - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu nhận xét - Theo dõi từng bước của cô - HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu - Xem sản phẩm đúng, đẹp, nêu nhận xét THỦ CÔNG GẤP MŨ CA LÔ I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết gấp cái mũ ca lô bằng giấy - Gấp được cái mũ ca lô đúng kĩ thuật II. Hoạt động cơ bản Tạo hứng thú III. Hoạt động cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: HD quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mũ ca lô mẫu -HS biết hình dáng và tác dụng của mũ * HĐ2: Hướng dẫn mẫu - HS thao tác gấp mũ ca lô: + Tạo tờ giấy hình vuông + Treo bảng qui trình các bước gấp vào bảng lớp, vừa HS vừa gấp mẫu *HĐ3: Luyện tập -HS thực hành chậm lại từng thao tác theo qui trình - HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu 4. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân gấp chiếc mũ ca nô - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu nhận xét - Theo dõi từng bước của cô - HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu - Xem sản phẩm đúng, đẹp, nêu nhận xét THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết gấp cái ví bằng giấy - Gấp được cái ví đúng kĩ thuật II. Đồ dùng - Ví mẫu, giấy màu, dụng cụ III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: HD quan sát - GV treo qui trình gấp ví lên bảng - Cho HS nhắc lại qui trình gấp ví: Bước1: Lấy đướng dấu giữa Bước2: Gấp mép 2 ví Bước 3: Gấp túi ví * HĐ2: Thực hành gấp ví bằng giấy màu - Cho HS thực hành - GV theo dõi giúp đỡ *HĐ3: Trưng bày sản phẩm - Cho HS trưng bày sản phẩm trên bảng lớp - Nhận xét, tuyên dương 4 Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ với người thân tập gấp cái ví - HS đặt dụng cụ trên bàn - Nêu qui trình gấp ví - Theo dõi từng bước của cô và thực hành - Từng tổ trưng bày sản phẩm trên bảng - Nhận xét - Xem sản phẩm đúng, đẹp, nêu nhận xét
Tài liệu đính kèm: