TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu
- Giúp cho HS có kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán ( bài toán đã cho biết những gì? bài toán đòi hỏi phải làm gì?).
- Giải bài toán ( thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi, trình bày bài giải)
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn
2. Trải nghiệm: So sánh 2 số: 15 và 21; 35 và 45
3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới: Giải bài toán có lời văn:
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán đi 3 con gà. hỏi nhà An còn mấy con gà?
+ Bài toán đã cho biết nhà An có 9 con gà và mẹ bán đi 3 con gà.
+ Nhà An còn mấy con gà thì ta phải làm phép tính gì?.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tơ GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 - 2017 TUẦN 27 Soạn ngày 18 tháng 03 năm 2017 Thứ hai ngày 20 tháng 03 năm 2017 TIẾNG VIỆT Từng tiếng rời Sách thiết kế (trang 14), SGK (trang 5) Tiết 1 - 2 Thứ ba ngày 21 tháng 03 năm 2017 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu - Giúp cho HS có kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán ( bài toán đã cho biết những gì? bài toán đòi hỏi phải làm gì?). - Giải bài toán ( thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi, trình bày bài giải) - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi làm bài. II. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn 2. Trải nghiệm: So sánh 2 số: 15 và 21; 35 và 45 3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới: Giải bài toán có lời văn: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán đi 3 con gà. hỏi nhà An còn mấy con gà? + Bài toán đã cho biết nhà An có 9 con gà và mẹ bán đi 3 con gà. + Nhà An còn mấy con gà thì ta phải làm phép tính gì?. - HS cách tóm tắt bài và bài giải ( viết lên bảng) Tóm tắt bài giải Có: 9 con gà Số con gà còn lại là Bán đi: 3 con gà 9 - 3 = 6 ( con) Còn lại:.. con gà Đáp số 6 con gà. III. Hoạt động thực hành Bài 1: Có 8 con chim đậu trên cành, sau đó có 2 con chim bay đi. hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - HS nêu yêu cầu của bài - tự tóm tắt rồi giải bài toán: Tóm tắt bài giải Có: 8 con chim Số con chim trên cây còn lại là: Bay đi: 2 con chim 8 - 2 = 6 ( con) Còn lại:.. con chim Đáp số: 6 con chim Bài 2: An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bóng bay đi. hỏi An còn mấy quả? - HS nêu yêu cầu của bài - tự tóm tắt rồi giải bài toán: Tóm tắt bài giải Có: 8 quả bóng Số quả bóng An còn lại là: Bay đi: 3 quả bóng 8 - 3 = 5 ( quả bóng) Còn lại:.. quả bóng Đáp số: 5 quả bóng. Bài 3: Đàn vịt có 8 con, có 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt? - HS nêu yêu cầu của bài – tự tóm tắt rồi giải bài toán: Tóm tắt Bài giải Có: 8 con vịt Số con vịt ở trên bờ là: Dưới ao: 5 con vịt 8 - 5 = 3 ( con vịt) Trên bờ:.. con vịt Đáp số: 3 con vịt. IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn TIẾNG VIỆT Tiếng khác nhau Sách thiết kế (trang 20), SGK (trang 7) Tiết 3 - 4 Thứ tư ngày 22 tháng 03 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp cho HS giải toán. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20. - Giáo dục HS cẩn thận trong khi làm bài. II. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn 2. Trải nghiệm: Số liền sau của số 29 là số nào? III. Hoạt động thực hành Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi của hàng còn bao nhiêu búp bê? - HS tóm tắt bài toán, viết số thích hợp vào chỗ chấm cho đúng; rồi giải bài toán đó như sau: Tóm tắt Bài giải Có: 15 búp bê Số búp bê cửa hàng còn lại là: Bán đi: 2 búp bê 15 - 2 = 13 ( búp bê) Còn lại:búp bê Đáp số: 13 búp bê Bài 2: Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay? - HS tự tóm tắt bài toán và tự giải bài toán: Tóm tắt Bài giải Có: 12 máy bay Số máy bay còn lại là: Bay đi: 2 máy bay 12 - 2 = 10 ( máy bay) Còn lại:máy bay Đáp số: 10 máy bay Bài 3: Điền số thích hợp vao ô trống: 17 - 2 - 3 18 - 4 + 1 14 + 2 - 5 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS tự tóm tắt bài toán và tự giải bài toán: Tóm tắt Bài giải Có: 8 hình tam giác Số hình tam giác không tô màu là: Tô màu: 4 hình tam giác 8 - 4 = 4 ( hình) Không tô màu:hình tam giác Đáp số: 4 hình không tô màu IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20 TIẾNG VIỆT Tiếng khác nhau từng phần Sách thiết kế (trang 24), SGK (trang 9) Tiết 5 - 6 Thứ năm ngày 23 tháng 03 năm2017 TIẾNG VIỆT Tiếng thanh ngang Sách thiết kế (trang 32), SGK (trang 11) Tiết 7 - 8 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp cho HS có kĩ năng giải toán có lời văn - Giáo dục HS cẩn thận trong khi làm bài. II. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn 2. Trải nghiệm: Số liền trước, số liền sau của số 19 là số nào? III. Hoạt động thực hành - Bài 1: Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền? - HS nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán: Tóm tắt Bài giải Có: 14 cái thuyền Số thuyền Lan còn là: Cho bạn: 4 cái thuyền 14 - 4 = 10 ( cái thuyền) Còn lại:cái thuyền Đáp số: 10 cái thuyền Bài 2: Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. hỏi có bao nhiêu bạn nam? - HS đọc yêu cầu của bài - làm bài: Tóm tắt Bài giải Có: 9 bạn Số bạn nam là: Số bạn nữ: 5 bạn 9 - 5 = 4 ( bạn) Số bạn nam: bạn Đáp số: 4 bạn nam Bài 3: Một sợi dây dài 13 cm, đã cắt đi 2cm. hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm? - HS tóm tắt bài và làm bài: * lưu ý phải điền đơn vị đo là cm. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Bài giải Có: 15 hình tròn Số hình không tô màu là: Tô màu: 4 hình tròn 15 - 4 = 11 ( hình) Không tô màu:hình tròn Đáp số: 11 hình không tô màu IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân củng cố kĩ năng giải toán có lời văn TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CON MUỖI I. Mục tiêu - Học sinh biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nêu được nơi sống của con muỗi và tác hại của con muỗi. - Biết được một số cách diệt trừ muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. + Kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. - Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và cách phòng chống muỗi thích hợp. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng hợp tác với mọi người để phòng trừ muỗi. + Các phương pháp kĩ thuật dạy học - Trò chơi, động não, quan sát và thảo luận nhóm: II. Hoạt động cơ bản 1 Khám phá: Hoạt động 1: Khởi động và giới thiệu bài. - HS chơi trò chơi “ con muỗi” - GV vừa HD vừa làm mẫu động tác. - GV hát theo lời và thể hiện hành động tương ứng. - HS thực hiện cùng giáo viên. Kết thúc trò chơi: GV dẫn dắt vào bài: các em có biết tại sao người ta lại trông thấy muỗi thì đập ngay?. Các em sẽ tìm hiểu về con muỗi và trả lời câu hỏi này. 2. Kết nối: Hoạt động 2: Tìm hiểu về con muỗi * Mục tiêu: - Nêu nơi sống và tập tính của con muỗi. - Tác hại và cách phòng chống muỗi đốt, cách diệt trừ muỗi. * Cách tiến hành: Bước 1: Động não: các em biết gì về “con muỗi” + GV yêu cầu HS lần lượt nêu ý kiến. + GV ghi lên bảng. - Ví dụ: Muỗi sống chỗ tối, gần ao, nơi có cống rãnh, nơi có nước bẩn. - Muỗi kêu vo ve. - Gần tối muỗi bay ra nhiều. - Khi bị muỗi đốt thì chỗ đó bị ngứa, sưng phồng lên. - Diệt muỗi bằng cách sịt thuốc tiêu diệt nơi ở của muỗi. + Khi đi ngủ cần làm gì để muỗi khỏi đốt? Bước 2: Quan sát SGK và trả lời câu hỏi: + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm đọc một cộtt hông tin đã thu nhận ở hoạt động trên, quan sát hình tương ứng trong sách giáo khoa và bổ sung thêm ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm và nêu ý kiến. Bước 3: Làm việc chung - Đại diện từng nhóm lên trình bày thông tin của nhóm mình - HS khác bổ sung. GV kết luận: Muỗi thường sống ở nơi tối tăm ẩm thấp. Muỗi hút máu người và động vật để sống ( muỗi đục hút dịch hoa quả). - Khi bị muỗi đốt thường để lại nốt đỏ. - Muỗi còn là vật trung gian để truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi đi ngủ. Cần vệ sinh nhà cửa sạch sẽ thông thoáng cho ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín nắp bể. Có thể thả cá con vào bể để cá ăn bọ gậy. III. Hoạt động thực hành: Hoạt động 3: Quan sát hình ảnh con muỗi. Mục tiêu: - Phân biệt và nói lên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: - Làm việc cặp đôi quan sát con muỗi: - Từng cặp HS quan sát và thảo luận con muỗi đã phóng to. Bước 2: Làm việc chung: - GV treo hình ảnh 1 con muỗi phóng to và mời vài cặp học sinh lên bảng. - HS lên hỏi và trả lời theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu hình dáng của con muỗi. + Nói các bộ phận thân, đầu, chân cánh của con muỗi. + Con muỗi di chuyển như thế nào? + Một số HS trình bày về những điều đã quan sát được. - Các cặp HS khác bổ sung. Kết luận: Muỗi có đầu, mình, chân, cánh, muỗi di chuyển bằng cánh, đặc biệt muỗi có một bộ phận chuyên để hút máu người, động vật để sống. Bước 3: Quan sát cá ăn bọ gậy. - HS thả bọ gậy vào lọ cá và cùng quan sát cá ăn bọ gậy. - muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng. Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi. Hoạt động 4: Em làm gì để phòng và tiêu diệt muỗi. Mục tiêu: Xây dựng ý thức cho bản thân cách phòng và tiêu diệt muỗi. + GV yêu cầu HS kể ra một số nơi có nhiều muỗi. - Cùng HS thảo luận và đối chiếu với các cách diệt muỗi ở hoạt động 2 và tìm ra cách diệt trừ. - HS phát biểu ý kiến: IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân nói lại kế hoạch sau 1 tuần và có thể có sự giúp đỡ của bố mẹ. Thứ sáu ngày 24 tháng 03 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng lập đề toán, tự giải và viết bài giải của bài toán. - Giáo dục học sinh đọc, viết rõ ràng các số có 2 chữ số khác nhau II. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn 2. Trải nghiệm: Số liền trước, số liền sau của số 55 là số nào? III. Hoạt động thực hành Bài 1: HS nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó: - HS tự tóm tắt bài toán, viết số thích hợp vào chỗ chấm cho đúng; rồi giải bài toán đó như sau: Tóm tắt Bài giải Có: 5 ô tô Số ô tô có tất cả là: Có thêm: 2 ô tô 5 + 2 = 7 ( ô tô) Có tất cả:.. ô tô Đáp số: 7 ô tô Bài 2: Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi? - HS tự thêm lời văn vào để hoàn chỉnh bài toán. (hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim) - HS tự tóm tắt bài toán và tự giải bài toán đó. Bài 3: HS nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó: - HS tự nêu tóm tắt bài - giải bài toán như sau: Tóm tắt Bài giải Có: 5 con thỏ đứng Số con thỏ có tất cả là: có: 3 con thỏ ngồi 5 + 3 = 8 ( co ... các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra. - Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự. - Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt 2. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được nhắc tên trước lớp. - Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt - Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa. - Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp. 3. Hoạt động vui chơi giải trí: a. Ca múa hát. - HS tham gia hát cá nhân: ( Bài hát em yêu thích) - HS múa hát bài: ( Hoà bình cho bé ) b. Hái hoa dân chủ: ( Bốc thăm trả lời câu hỏi) - Trả lời đúng sẽ được thưởng ( Tràng pháo tay) - Trả lời sai - bạn khác có quyền trả lời. Câu hỏi: 1. Em hãy cho biết số liền trước của sô 55 là số nào? 2. Em hãy cho biết số liền sau của sô 90 là số nào? 3. Em hãy tìm những tiếng khác nhau về phần đầu. 4. Em hãy tìm những tiếng giống nhau về phần vần. 5. Tiếng gồm mấy phần? đó là những phần nào? + Kết thúc: Giáo viên tuyên dương các em học sinh có câu trả lời đúng ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT Tiết 1 I. Mục tiêu - Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Biết khi nào cần chào hỏi, khi nào cần tạm biệt. - Bước đầu bieets được ý nghĩa của câu chào hỏi, câu tạm biệt - Biết nói cảm ơn, xin lỗi trong các tinh huống phổ biến khi giao tiếp + Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay + Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực - Phương pháp thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai - Kĩ thuật động não. + Phương tiện dạy học - Vở bài tập dạo đức 1 - Điều 2: Công ước quốc tế về quyền trẻ em - Đồ dùng để phục vụ cho trò chơi: - Bài hát: Con chim vành khuyên III. Hoạt động thực hành 1, Khám phá Khởi động: học sinh hát bài: Con chim vành khuyên a, giáo viên nêu câu hỏi: - Bài hát nói về điều gì? Khi nào các em nói lời chào hỏi? Khi nào các em nói lời tạm biệt? b, Học sinh nêu ý kiến c, Giáo viên chốt lại và dẫn vào bài: Để thể hiện sự lễ phép, tôn trọng lẫn nhau, khi gặp gỡ với mọi người hoặc khi chia tay chúng ta cần nói lời chào hỏi hoặc tạm biệt. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó 2, Kết nối Hoạt động 1: thào luận nhóm, làm bài tập Mục tiêu: Học sinh biết được cần chào hỏi khi gặp gỡ, cần nói lời tạm biệt khi chia tay. Cách tiến hành: a, Giáo viên nêu yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? b, Học sinh thảo luận c, Giáo viên yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày d, Lớp trao đổi bổ sung e, Giáo viên chốt lại:_ tranh 1: Hai bạn gái gặp bà cụ trên dường, hai bạn khoanh tay chào:” Chúng cháu chào bà ạ” _ Tranh 2: Chia tay khi tan học về nhà, bạn nhỏ nói lời chào tạm biệt các bạn: Tạm biệt nhé! Kết luận: Cần nói lời chào hỏi khi gặp gỡ. Cần nói lời tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự lễ phép và tôn trọng lẫn nhau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm làm bài tập 2 Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống “chào hỏi- tạm biệt” Tiến hành: a, Giáo viên chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử một tình huống trong tranh bài tập 2 vở bài tập đạo đức 1 _ Giáo viên hỏi: Các bạn trong tranh cần nói gì? b, Các nhóm thảo luận c, Đại diện các nhóm trình bày trước lớp d, Nhận xét trao đổi bổ sung e, Giáo viên kết luận: - Tình huống tranh 1: Khi gặp cô giáo, các bạn cần chào hỏi cô giáo “ em, chúng em chào cô ạ!” - Tình huống tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách 3, Thực hành luyện tập Hoạt động 3: Đóng vai về chủ đề: “Chào hỏi - tạm biệt” Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng chào hỏi, tạm biệt trong một số tình huống cụ thể Tiến hành: a, Giáo viên chia nhóm, học sinh thảo luận đưa ra một số tình huống “ chào hỏi_ tạm biệt” đóng vai thể hiện tình huống đó b, Các nhóm lên đóng vai c, Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, nhận xét sau đóng vai: - Em cầm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi? Em chào họ và được đáp lại? d, Giáo viên khen những nhóm làm tốt và chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân thực hành chào hỏi và tạm biệt khi gặp người lớn tuổi. CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC Tiết1 I. Mục tiêu Giúp HS: - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác - Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. + Đồ dùng dạy học : - Hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên tờ bìa - Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán... III. Hoạt động cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: HD quan sát và nhận xét - GV treo hình mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS quan sát: + Hình tam giác có mấy cạnh? (3 cạnh) + Độ dài các cạnh như thế nào? Gợi ý: cạnh của HTG là cạnh của HCN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (hình 1) - GV nêu kết luận * HĐ2: Hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác: + GV ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng + Hướng dẫn: Cần xác định 3 điểm, trong đó 2 điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3, nối 3 đỉnh với nhau ta đựơc HTG *HĐ3: Hướng dẫn kẻ, cắt, dán hình tam giác - Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta được HTG ABC - Dán HTG, hoàn thành sản phẩm - HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác trên tờ giấy vở có kẻ ô - 2HS lên bảng kẻ hình vuông, nêu quy trình cắt - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu nhận xét - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Quan sát - HS chú ý theo dõi TUẦN 28 Soạn ngày 12 tháng 03 năm 2011 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm2011 ÔN TẬP TOÁN CÁC SỐ ĐẾN 100 - Lớp B: Củng cố cho HS ôn lại, đọc lại các số từ 1 - 100 - Viết đúng được các số từ 1 - 100. - So sánh, điền dấu các số có 2 chữ số. - Rèn kĩ năng viết số. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. Lớp A: Vận dụng kiến thức và kỹ năng trên để giải bài tập nâng cao. - Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập toán - sách luyện tập... III. NỘI DUNG: Giáo viên viết lên bảng các dạng bài tập: - Dạng bài tập 3,4 (trang 30),3,4 (Trang 31); 3,4 ( trang 32,33) sách BT. - HS nêu yêu cầu của bài - tự làm bài. - Giáo viên củng cố nội dung, kiến thức bài học. -----------ó ó ó------------- Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN TIẾP THEO I. MỤC TIÊU: Lớp B: - HS có kĩ ngăng giải toán có lời văn. - Cách trả lời câu hỏi cho phép tính phù hợp với bài toán. - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt. Lớp A: - HS thành thạo kiến thức và kỹ năng trên, làm thêm 1 số bài nâng cao - Vận dụng sáng tạo trong làm bài tập nâng cao. III. NỘI DUNG: - Học sinh làm bài tập: 1,2,3,4 ( trang 40 ) " Vở bài tập toán" - HS tự đọc yêu cầu – làm bài – chữa bài – GV nhận xét bổ sung. - Giáo viên củng cố từng bài, kèm cặp các học sinh yếu. --------------------------- SINH HOẠT TẬP THỂ CHỦ ĐỀ: NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ NỘI DUNG: VẼ CHÂN DUNG VỀ MẸ I. YÊU CẦU: - HS biết sinh hoạt tập thể có nội dung nói về phụ nữ. - Biết vẽ được chân dung người mẹ của mình. - Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn và kinh yêu người mẹ đã sinh ra và nuôi mình khôn lớn. II. CHUẨN BỊ: Bút màu; giấy vẽ III. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Giáo viên: Nêu mục đích yêu cầu của buổi sinh hoạt. 2. HS thảo luận nhóm về vẽ tranh chân dung của mẹ mình, mỗi thành viên đều tham gia vẽ tranh về chân dung người mẹ. 3. Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung tranh vẽ chân dung người mẹ của mình. 4. GV cùng HS đánh giá nhận xét nội dung bức tranh của cá nhân. GV nhận xét tuyên dương cá nhân vẽ đẹp, có nội dung phù hợp. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - HS vễ nhà tập vẽ thêm hình ảnh người mẹ của mình. -----------ó ó ó------------- Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011 ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Lớp B: - HS được củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Rèn HS kĩ năng trình bày, tính tích cực trong học tập. Lớp A: - HS hiểu sâu hơn và vận dụng kiến thức làm bài tập nâng cao. II. NỘI DUNG: - Học sinh làm các bài tập: 1,2,3,4 (trang 41 ) " Sách bài tập toán", HS lớp A làm bài tập toán nâng cao. - Học sinh nêu yêu cầu bài – làm bài.. - Lưu ý: Giáo viên kèm cặp học sinh yếu, kém - Giáo viên củng cố nội dung bài học. -----------ó ó ó------------- Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2011 ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Lớp B: - Rèn kĩ năng giảI toán có lời văn. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết điền đúng số vào chỗ chấm. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. Lớp A: - HS hiểu sâu hơn và làm tốt các bài toán dạng nâng cao. II. NỘI DUNG: - Giáo viên cho học sinh làm bài tập: 1,2,3,4 ( trang 42 ) vở BTT Lớp A: làm bài tập trong sách BTT nâng cao. - HS làm bài, chữa bài. - GV củng cố nội dung từng bài. -----------ó ó ó------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011 ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Lớp B: - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng lập đề toán theo tóm tắt rồ tự giải bài toán đó. - Rèn kĩ năng cách trình bày rõ ràng sạch, đẹp. Lớp A: - Vận dụng sáng tạo trong làm bài tập nâng cao. II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập toán. III. NỘI DUNG: - GV cho HS làm bài tập 1,2,3,4 ( trang 42 ) vở bài tập toán. - Gọi học sinh lên bảng làm bài – GV chữa bài – cả lớp theo dõi. - Giáo viên củng cố từng bài, -----------ó ó ó------------- Tiết 2: Thực hành (8/4/08) * HĐ1: Quan sát, hướng dẫn mẫu - GV cài quy trình vào bảng lớp - GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ (SGV/239) - GV theo dõi, quan sát khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như hướng dẫn - GV nhận xét, đánh giá * HĐ2: Trưng bày sản phẩm - GV cài 3 tờ bìa lớn vào bảng - GV ghi thứ tự từng tổ - Từng tổ cài sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá * HĐ3: Thi cắt, dán hình tam giác - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy mẫu cỡ lớn (có kẻ ô lớn) - Nêu yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm - Chấm 5 sản phẩm làm nhanh - GV nhận xét, đánh giá
Tài liệu đính kèm: