Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Giáo viên: Trịnh Thanh Thoảng - Trường tiểu học Mạc Cửu

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Giáo viên: Trịnh Thanh Thoảng - Trường tiểu học Mạc Cửu

 Thứ hai

Môn : Học vần

BÀI : ÔN TẬP

I.Mục tiêu :

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến 51.

- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến 51.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ từ khóa.

- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

 - Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Giáo viên: Trịnh Thanh Thoảng - Trường tiểu học Mạc Cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO U MINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC MẠC CỬU 
 Giáo viên: Trịnh Thanh ThȊng
 Lớp: 1A2
 Tuần:13
 Năm học 2016 – 2017
(Từ ngày 28 tháng 11 đến ngày 02 tháng 12 năm 2016)
Thứ
ngày
STT
Môn
Tiết CT
Tên bài dạy
Ghi chú
HAI
28/11
1
2
3
4
SHDC
TV
TV
TC 
121
122
13
ôn tập
ôn tập
Chuyên
1
2
3
LTTV
LTT
ÂN 
37
25
13
Luyện tập
Luyện tập
Chuyên
BA
29/11
1
2
3
4
TV
TV
Toán
TD
123
124
49
13
ong ông
ong ông
Phép cộng trong phạm vi 7
Chuyên 
TƯ
30/11
 1
2
3
4
TV
TV
Toán
ĐĐ
125
126
50
13
ăng âng
ăng âng
Phép trừ trong phạm vi 7
Nghiêm trang khi chào cờ
KNS,HT HCM
1
2
3
LTTV
LTT
GDNG
38
26
13
Luyện tập
Luyện tập
giáo dục lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
NĂM
01/12
1
2
3
4
TV
TV
Toán
TNXH
127
128
51
13
ung ưng
ung ưng
Luyện tập 
Chuyên
SÁU
02/12
1
2
3
4
TV
TV
Toán
SHTT
129
130
52
13
Chú cừu, rau non, thợ hàn,...
Nền nhà, nhà in, cá biển,...
Phép cộng trong phạm vi 8
Sinh hoạt tập thể
1
2
3
MT
MT
LTTV
13
14
39
Chuyên
Chuyên
Luyện tập
DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG
	Trịnh Thanh ThȊng
 Thứ hai 
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 - Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết. cả lớp viết vào bảng con theo nhóm
- Gọi 1 HS đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập.
2.Ôn tập
a) Các vần vừa học
- Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên treo bảng ôn
- Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
b) Ghép âm thành vần.
- Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần theo hệ thống bảng ôn.
c) Đọc từ ứng dụng: 
- Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
c) Tập viết từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn.
- Chỉnh sửa chữ viết cho HS, lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái.
Tiết 2
3. luyện tập
a) Luyện đọc
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- Chỉnh sửa cho HS
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích HS đọc trơn
b) luyện viết
- Thu vở, chấm
- Nhận xét bài viết
c) Luyện nói : Chủ đề :“Chia phần.”
- Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
- Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Chia phần”
- Yc HS quan sát từng tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Hai người đi săn bắt được mấy con sóc?
+ Tranh 2: Vì sao hai người nổi giận?
+ Tranh 3: Người kiếm củi chia phần thế nào?
+ Tranh 4: Sau khi chia phần mọi người cảm thấy thế nào?
- Giải thích cho HS hiểu không nên đi săn giết động vật quý hiếm
Giáo viên kết luận: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xem trước bài mới
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: 
 N1 : ý muốn. N2 : vườn nhãn.
- 1 HS lên bảng cầm sách đọc câu ứng dụng
- Thi đua nhắc lại các vần đã học
- Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
- Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng: Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
- Viết bảng con: cuồn cuộn, con vươn.
- Lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân
- Thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
- Đọc câu ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp : "Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun".
- Tập viết: cuồn cuộn, con vượn trong vở tập viết
- Đọc tên câu chuyện
- Quan sát tranh
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý của Gv.
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi bảng và đọc theo
- Thực hiện ở nhà.
................o0o...............
Chiều thứ hai
Tập viết
bóng bay, trăng non, trung thu, 
trung thu có đèn ông sao – trung thu có bóng trăng
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Viết được các chư bóng bay, trăng non, trung thu, theo vở Tập viết 
 -Viết đúng: trung thu có đèn ông sao – trung thu có bóng trăng kiểu chữ viết viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
- GV: chữ mẫu. 
- HS: vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1.Bài kiểm:
 HS viết bảng con: lời khen, tiến bộ, vươn lên 
2.Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu chữ mẫu : bóng bay, trăng non, trung thu HS đọc.
 b/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 * Hướng dẫn viết chữ: bóng bay, trăng non, trung thu
 - HS phân tích các chữ trên 
 - GV viết mẫu trên bảng phụ chữ, nêu qui trình viết : bóng bay, trăng non, trung thu
 - HS viết chữ bóng bay, trăng non, trung thu vào bảng con.
* Giới thiệu câu: trung thu có đèn ông sao – trung thu có bóng trăng
- HS đđọc câu ứng dụng
 - Hướng dẫn viết chữ: trung thu có đèn ông sao – trung thu có bóng trăng (Quy trình hướng dẫn tương tự).
 c/ Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- HS đọc lại nội dung bài viết: bóng bay, trăng non, trung thu, trung thu có đèn ông sao – trung thu có bóng trăng 
- GV nhắc lại cách viết bài
- HS viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng.( tô theo mẫu, HS tự viết)
 d/ Chấm, chữa bài.
 GV chấm 1/3 bài của HS. Nêu nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - HS thi đua viết chữ: bế, vẽ
 - NX-DD.
..............o0o............
Toán
Tiết 1: Luyện tập phép cộng trong phạm vi 6
I/ MỤC TIÊU.
 - Củng php cộng trong phạm vi 6. 
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Sách bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1. Bài cũ:
5+3+1= 4+0-3= 5-5+2=
 2. Dạy bài mới:
+Bài 1: Tính
HS làm vào bảng con
 5+1= 3+3= 1+5= 3+2=
 4+2= 2+4= 6+0= 2+3=
+Bài 2: tính?
+
3	+
+
+
+
4	1	 2	0 	
2	2	5	4	6
- HS làm vào vở đổi vở KT chéo
-Sữa bài bảng lớp
+Bài 3: số?
 5+	 =6	4+	=6	6+	=6
1+	 =6	2+	=6	0+	=6
- HS nêu cách làm bài
-HS làm vào vở, đổi vở KT chéo
- Hs làm bảng lớp
+ Bài 5: Viết phép tính thích hợp
HS đọc bài toán
Làm vào vở, bảng lớp
KQ: 4+2=6
3/ GV chấm bài-nhận xét
4/ Củng co, dặn dò:
..............o0o............
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TIẾT: GDNG
Tên hoạt động: GIÁO DỤC LÒNG KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh hát các bài hát về trường về lớp.
HS hieåu yù nghóa ngaøy 20 / 11
GD HS yeâu meán thaày, coâ giaùo
II. Các khâu tổ chức hoạt động:
1. Nội dung hoạt động:
 - Học sinh thi tìm ca hát các bài hát về trường lớp, thầy cô
2. Hình thức hoạt động:
 - Thi đua giữa cá nhân, các tổ
III. Chuẩn bị hoạt động:
1. Về phương tiện hoạt động:
 Học sinh tìm sưu tầm các bài hát về trường lớp, thầy cô
2. Về tổ chức - Phân chia nhiệm vụ:
a. Giáo viên:
 Chuẩn bị bàn ghế để học sinh tham gia thi đua.
b. Học sinh:
 Tham gia sưu tầm các bài hát về trường lớp, thầy cô
IV. Tiến hành hoạt động:
- Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động.
- GV phổ biến cách thức tổ chức hoạt đông:
- Gv cho hs tìm hiểu truyền thống của trường của lớp
- Học sinh thi ca hát các bài hát về Mái trường tuổi thơ, về cô và mẹ, ...
- Học sinh thực hiện hoạt động.
- Gd học sinh học tập tốt dành nhiều điểm tốt để dành tặng bà và mẹ.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, gắn bó với trường lớp; Quý trọng thầy cô; Đoàn kết thân ái với bạn bè; Phấn khởi và tự hào về trường lớp của mình.
- Giáo dục học sinh bieát quyù troïng thaày coâ vì thaày coâ daïy doã caùc em neân ngöôøi
V. Kết thúc hoạt động và đánh giá kết quả:
Ghi nhận sự cố gắng của học sinh.
Biểu dương khen những học sinh biết được truyền thống của trường của lớp.
........................o0o........................
Thứ ba 
Môn : Học vần
BÀI : ong, ông
I.Mục tiêu 
- Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 - Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: cuồn cuộn, con vượn
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. 
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
Tiết 1
1.Giới thiệu bài: 
- Chúng ta học vần: ong, ông. Viết bảng
2.Dạy vần
ong
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần ong.
- Cho HS cả lớp cài vần ong.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng võng
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng.
- Gọi 1 HS phân tích tiếng võng. 
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”.
- Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái võng.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ông ( Quy trình tương tự)
1. Vần ông dược tạo nên từ: ô và ng
2. So sánh ong và ông:
- Giống: kết thúc bằng ng
- Khác: ong bắt đầu bằng o, ông bắt đầu bằng ô.
3. Đánh vần: ông, sông, dòng sông
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: ong, ông, cái võng, dòng sông
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Sóng nối song
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc HS viết vào vở tập viết: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Thu vở 5 HS chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Đá bóng"
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em thường đá bóng hoặc xem ...  động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng viết.
- Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2.GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
- H viết bảng con.
3.Thực hành :
- Cho HS viết bài vào vở tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số HS viết chậm, giúp các HS hoàn thành bài viết
C.Củng cố :
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số HS.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà, xem bài mới.
- 4 HS lên bảng viết: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- Tổ 1 nộp vở
- HS nêu tựa bài.
- HS theo dõi ở bảng lớp
- Đọc nội dung bài viết: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
- HS tự phân tích: các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, k, l. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết bảng con 1 số từ khó.
- HS thực hành bài viết
- HS đọc : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
..............o0o............
Môn : Tập viết
BÀI : nền nhà, nhà in, cá biển 
 Yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
I.Mục tiêu :
Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu viết bài 11
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2.GV hướng dẫn HS quan sát bài viết:
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
- Cho HS viết bảng con 1 số từ khó.
- GV nhận xét sửa sai.
- Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số HS viết chậm, giúp các HS hoàn thành bài viết
C.Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số HS.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà, xem bài mới.
- Hát tập thể
- HS nêu tên bài học.
- HS theo dõi ở bảng lớp.
- Đọc nội dung bài viết: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
- HS tự phân tích: các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết vào bảng con.
HS thực hành bài viết.
- HS đọc: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
..............o0o...........
Môn : Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu :
	Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
	Bài 1, bài 2 (cột 1, 3,4), bài 3 (dòng 1), bài 4 (a)
Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
a)Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
- Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
+ Có mấy tam giác trên bảng?
+ Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
+ Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
+ Cho cài phép tính 7 +1 = 8
- Giáo viên nhận xét toàn lớp.
- GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
b)Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
- GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
- Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
- Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: 
- Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
- GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: 
- GV cho Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS quan sát tranh rồi gọi HS nêu bài toán
- Cho HS cả lớp viết phép tính vào bảng con.
- Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
C.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
- Về nhà làm lại bài tập, học bài, xem bài mới.
- 2 HS lên bảng làm 2 cột của bài tập
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nhắc lại tên bài học.
- Học sinh QS trả lời câu hỏi.
- 7 tam giác.
- Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
- Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
- Cài bảng cài: 7 + 1 = 8.
- Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
- Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
- HS đọc lại công thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
- Học sinh đọc lại bảng cộng: Cả lớp, nhóm, cá nhận.
- Học sinh nêu YC bài tập
- Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
- Học sinh nêu YC bài tập.
- Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
- Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Học sinh nêu YC bài tập.
- Học sinh làm phiếu học tập.
- Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
- Học sinh khác nhận xét bạn làm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- Quan sát tranh rồi nêu bài toán
- Học sinh viết được các phép tính 
- Học sinh nêu tên bài
- Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
- Học sinh lắng nghe.
..............o0o............
SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
 I.MỤC TIÊU:	
1.Kiến thức:
- Giúp HS nhận ra khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp
2.Kỹ năng:
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin
3.Thái độ:
- Giáo dục thần đoàn kết,hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II.CHUẨN BỊ:
- Công tác tuần
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định:
B.Nội dung:
1.Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt
2.Nhận xét chung của GV:
- Ưu:
+ Vệ sinh tốt
+ Nhìn chung lớp ta ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo.Lắng nghe cô giáo giảng bài,về nhà học bài cũ và làm bài tập đầy đủ.
+ Tuyên dương bạn: Đạt nhiều thành tích tốt. Chúng ta cần học tập các bạn ấy
- Tồn tại:
+ Một số bạn chưa ngoan: còn nói chuyện trong giờ học , chưa chú ý nghe cô giảng bài cần khắc phục ở tuần sau
3.Công tác tuần tới:
- Tuần tới chúng ta phải học tập ngoan ngoãn hơn nữa.Các bạn chưa ngoan cần phải học tập các bạn được tuyên dương
- Đi học đều và đúng giờ
- Mặc đồng phục khi đến lớp
- Đóng đủ các khoản tiền
- Thi đua học tập giữa các tổ
- Thi đua giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Thi đua giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- Luyện viết chữ đẹp
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
- Học thuộc tiểu sử Mạc Cửu
- Hát tập thể
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
- Hát tập thể
 .....................o0o..........................
Chiều thứ sáu
Học vần
Tiết 3: ang, anh, ênh, inh
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - Đọc được: các vần ; từ và câu ứng dụng.
- Đọc được các ô chữ và nối đúng tạo thành câu có nghĩa.
- Biết đọc và giải đáp được câu đố
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Sách bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1.Bài kiểm:
 - HS đọc lại bài tiết 2 ( trang 55)
2. Dạy bài mới:
1/ Đọc: ( HSTB-Y)trang 56
2/ Nối
HS đọc các ô chữ ( buôn làng, bánh chưng, đình làng, bệnh viện )
HD HS làm bài 
Làm vào vở
Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
Đọc kết quả bài làm, nhận xét, sửa sai
3/ Giải câu đố
Gọi HS đọc câu đố
Làm vào vở
Đọc kết quả bài làm
( a/ đôi dép, b/ quả bóng)
4/ Chữa bài – nhận xét - dặn dò
..............o0o............
DUYỆT CỦA BGH
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc