Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012

ĐẠO ĐỨC ( Tiết 30 )

BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2 )

I.Mục tiêu:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên.

- HS khá, giỏi nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ,xóm những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* GDKNS : - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Dự kiến sân trường.

- Vở bài tập.

 

doc 24 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 1
NĂM HỌC : 2011 – 2012
TUẦN 31 : BUỔI SÁNG
Từ ngày 2/4 đến ngày 6/4 năm 2012
Thứ
Tiết
Tiết CT
Môn
Tên bài
Phương tiện ĐD
DH cho tiết dạy
2
1
2
3
4
31
301
302
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 2)
Ngưỡng cửa ( Tiết 1 )
Ngưỡng cửa ( Tiết 2 )
-Dự kiến sân trường
- Tranh SGK
3
1
2
3
4
121
303
304
31
Toán
Tập viết
Chính tả
Thủ công
Luyện tập
Tô chữ hoa : Q,R
Tập chép : Ngưỡng cửa
Cắt,dán hàng rào đơn giản ( Tiết 2 )
-Đồ dùng Luyện tập
- Bảng phụ,chữ mẫu
- Bảng phụ
- Giấy màu có kẻ ô
4
1
2
3
4
305
306
122
31
Tập đọc
Tập đọc 
Toán
TNXH
Kể cho bé nghe ( Tiết 1 )
Kể cho bé nghe ( Tiết 2 )
Đồng hồ.Thời gian
Thực hành : Quan sát bầu trời
- Tranh trong SGK
- Mô hình đồng hồ
-Giấy bìa vẽ,bút chì
5
1
2
3
4
31
123
307
308
Thể dục
Toán
Chính tă
Kể chuyện 
Trò chơi vận động
Thực hành
Nghe – viết : Kể cho bé nghe
Dê con nghe lời mẹ
- Mô hình đồng hồ
- Bảng phụ
- Tranh SGK
6
1
2
3
4
309
310
124
Tập đọc
Tập đọc
Toán
SH Lớp
Hai chị em ( Tiết 1 ) 
Hai chị em ( Tiết 2 )
Luyện tập
Sinh hoạt tuần 31
- Tranh SGK
- Đồ phục vụ LT
Ngày .tháng.năm 2012
Kiểm tra,nhận xét
..
..
Hiệu trưởng
( Ký tên,đóng dấu )
TUẦN 31
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 30 )
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên.
- HS khá, giỏi nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ,xóm những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* GDKNS : - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Dự kiến sân trường.
Vở bài tập.
2.Học sinh:
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt.
Con nói lời chào hỏi khi nào?
Con nói lời chào tạm biệt khi nào?
Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
* Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
- Các con có biết những cây, hoa này không?
- Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
- Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
* Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
- Nơi công cộng đó là gì?
- Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
- Chúng có ích lợi gì? 
- Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
- Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?
* Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.
* Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
- Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?
* Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
4.Củng cố,dặn dò:
- Thực hiện điều được học.
Hát.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
- Hoạt động lớp.
-  công viên, .
- Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.
- Hoạt động nhóm.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Bổ sung cho nhau.
TẬP ĐỌC ( Tiết 301-302 ) 
NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quyen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* GDKNS: - Xác điịnh giá trị.- Nhận thức về bản thân. – Lắng nghe tích cực
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
- Dắt vòng có nghĩa là gì?
+ Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
* Luyện tập:
Bài tập 1 : Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt ?
Gợi ý: 
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
* Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố,dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
- 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
- Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Dắt.
- Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
- 2 em.
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
- Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
**********************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
TOÁN ( Tiết 121 )
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- HS làm bài tập : Bài 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
- Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
- Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
- Thu chấm – nhận xét.
4.Củng cố:
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Làm lại các bài còn sai.
- Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
- Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
- Nhận xét.
***************************************************************************
	TẬP VIẾT ( Tiết 303 ) 
TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: Q đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặ ...  của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Mượt, thước.
Bài tập 3: Ngày, ngày, nghỉ, người.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
KỂ CHUYỆN ( Tiết 308 )
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu : 
- Kể lại một đoạn truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện.
* GDKNS : - Lắng nghe tích cực.- Xác định giá trị.- Ra quyết định.- Tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : 
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
*Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
* Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
- Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
- Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.
- Đoạn cuối kể giọng vui vẻ đầm ấm.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
- Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
- 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
- Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
- Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt.
TẬP ĐỌC : ( Tiết 309 – 310 )
HAI CHỊ EM
I. Mục tiêu :
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. và cảm thấybuồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
* GDKNS : - Xác định giá trị.- Ra quyết định. – Phản hồi lắng nghe tích cực. – Tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
- Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Vui vẻ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
Cho học sinh ghép bảng từ : buồn, dây cót.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Các em hiểu thế nào là dây cót ?
* Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
- Đọc cả bài.
 + Luyện tập:
* Ôn các vần et, oet :
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Cậu em làm gì:
- Khi chị đụng vào con Gấu bông?
- Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
- Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc tựa bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
- 2 em.
- Hét. 
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
- Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
- 2 em đọc lại bài.
- Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
- Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. - - Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
- 2 học sinh đọc lại bài văn.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
- Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
**********************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
- Kim dài chỉ số mấy?
- Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
- Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
- Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
- Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
- Lớp trưởng quay kim.
- Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
- Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
SINH HOẠT LỚP : TUẦN 31
I. Đánh giá hoạt động trong tuần qua :
- Lớp thực hiện tốt nề nếp dạy và học.
- Học sinh đi học chuyên cần,chăm chỉ học tập,ngoan ngoãn,lễ phép.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II. Kế hoạch tuần 32 : 
- Duy trì tốt nề nếp tuần qua.
- Thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
- Tham gia tốt các phong trào đề ra.
***************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2011_2012.doc