Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

I. Mục tiêu

- Học sinh biết 9 thêm 1 được 10 viết số 10.

- Biết đọc đếm được từ 0 đến 10, biết so sánh số trong phạm vi 10.

- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số 0 - 10.

- Giáo dục cho học sinh ham học toán.

II. Hoạt động cơ bản

1. Trải nghiệm:

2. Tạo hướng thú:

Em hãy đếm từ 5 -9, số 6 với số 8 số nào lớn hơn, số 2 - 6 số nào nhỏ hơn?

III. Hoạt động thực hành:

-Hoạt động 1: GV treo tranh.

HS: Quan sát

H: Có mấy bạn làm rắn? (chín bạn)

H: Có mấy bạn làm thầy thuốc? (một bạn)

H: Tất cả có mấy bạn? (mười bạn)

Hôm nay chúng ta học số 10. GV ghi đề lên bảng.

HS: Nhắc lại.

Hoạt động 2: Lập số 10

 

doc 19 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ 
 GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017
TUẦN 6
Soạn ngày 01 tháng 10 năm 2016
 Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2016
TIẾNG VIỆT
ÂM / kh/ 
(Tiết 1- 2)
Sách thiết kế (trang 193), SGK (trang 38,39)
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2016
TIẾNG VIỆT
ÂM / l/ 
(Tiết 3- 4)
Sách thiết kế (trang 196), SGK (trang 40,41)
 TOÁN
SỐ 10
I. Mục tiêu
- Học sinh biết 9 thêm 1 được 10 viết số 10. 
- Biết đọc đếm được từ 0 đến 10, biết so sánh số trong phạm vi 10.
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số 0 - 10. 
- Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II. Hoạt động cơ bản
1. Trải nghiệm: 
2. Tạo hướng thú: 
Em hãy đếm từ 5 -9, số 6 với số 8 số nào lớn hơn, số 2 - 6 số nào nhỏ hơn?
III. Hoạt động thực hành:
-Hoạt động 1: GV treo tranh.
HS: Quan sát
H: Có mấy bạn làm rắn? (chín bạn)
H: Có mấy bạn làm thầy thuốc? (một bạn)
H: Tất cả có mấy bạn? (mười bạn)
Hôm nay chúng ta học số 10. GV ghi đề lên bảng.
HS: Nhắc lại.
Hoạt động 2: Lập số 10
- Yêu cầu học sinh lấy 10 bông hoa, đọc lên
- Yêu cầu gắn 10 chấm tròn - HS đọc - nhóm - lớp.
H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy "là 10"
- Giáo viên giới thiệu số 10 in, số 10 viết.
- Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10 và đọc : cá nhân - lớp đồng thanh
- Nhận biết thứ tự dãy số từ: 0 - 10. 
HS: gắn số từ 0 -10. từ 10 - 0, đọc: cá nhân - nhóm - lớp
- GV: trong dãy số từ 0 -10. Hỏi số 10 đứng liền sau só mấy? (Sau số 9).
Hoạt động 3: Vận dụng thực hành
- GV: Hướng dẫn HS mở sách làm bài tập
Bài 1: GV hướng dẫn viết số 10 - HS viết 1 dòng số 10.
- Viết số 1 trước, số 0 sau - HS nghe hướng dẫn, rồi viết vào vở.
Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở.
+ HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống
- Điền số theo dãy số đếm xuôi và đếm ngược từ 0 - 10, 10 - 0.
Bài 5 : Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu).
Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
GV thu 1 số bài chấm, nhận xét.
IV. Hoạt động ứng dụng
HS chơi trò chơi: Nhận biết số lượng là 10
Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Học sinh củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
- Giáo dục học sinh có ý thức ham học tập môn toán.
II. Hoạt động cơ bản
1. Trải nghiệm: 
2. Tạo hướng thú: 
Em hãy đếm từ 1 -10, số 10 với số 9 số nào lớn hơn, số 7 - 9 số nào nhỏ hơn?
+ Học sinh trả lời.
III. Hoạt động thực hành:
Bài 1: 
- Treo tranh
+ HS: Quan sát.
- Hướng dẫn làm bài 1.
+ HS: Theo dõi.
- Nêu yêu cầu.
- Tranh có mấy con vịt? (10). Nối với số 10.
+ HS: Nối mỗi nhóm vật với 1 số thích hợp.
- Các tranh khác làm tương tự.
+ Làm bài, sửa bài.
Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
+ HS: 1 em làm bài trên bảng điền số 10. Nói có 10 hình tam giác trong đó có 5 hình tam giác trắng và 5 hình tam giác xanh.
- Nhận xét. Sửa bài
Bài 4: So sánh các số
- Nêu yêu cầu "a"
+ HS: 1 em làm bài trên bảng điền dấu , = thích hợp vào ô trống. đọc kết quả.
- Gọi HS lên bảng gắn dãy số từ: 0 - 10.
+ HS: 1 em lên bảng gắn dãy số từ: 0 -10. cá nhân - nhóm - lớp nhận xét.
- Câu b,c GV nêu yêu cầu ở từng phần.
+ HS: Trả lời các số bé hơn 10 là: 9,8,7,6,5,4,3,2,1,0.
- H: số nào bé nhất trong dãy số từ 0 -10.
+ HS: số 0.
- H: Số nào lớn nhất trong dãy số từ: 0 - 10.
+ HS: số 10.
IV. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân tập đếm, tập viết các số từ 0 đến 9
TIẾNG VIỆT
ÂM / m/ 
(Tiết 5, 6)
Sách thiết kế (trang 199), SGK (trang 42)
Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2016
TIẾNG VIỆT
ÂM / n/ 
(Tiết 7, 8)
Sách thiết kế (trang 203), SGK (trang 43)
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Học sinh củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc,viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số 0 - 10.
- Giáo dục học sinh có ý thức ham học tập môn toán.
II. Hoạt động cơ bản
1. Trải nghiệm: 
2. Tạo hướng thú: 
 - Em hãy đếm từ 1 -10, từ 10 - 1.
+ Học sinh thực hành đếm.
III. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Nối mỗi nhóm mẫu vật với số thích hợp
- GV ghi bảng, gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ HS: Làm bài vào vở.
- Kiểm tra 1 số bài và sửa bài.
+ HS: Theo dõi và sửa chữa bài vào vở.
Bài 3: Viết số thứ tự từ: 10 - 0; từ: 0 -10.
- Hướng dẫn HS viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 - 0, viết số thứ tự từ: 0 - 10.
+ HS: 1 em lên bảng điền số thích hợp. Viết số, đọc kết quả.
- Nhận xét. Sửa bài
Bài 4: Sắp xếp lại số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé.
- Viết các số 6,1,7,3,10
+ HS: Viết số thứ tự từ bé đến lớn: viết số 1 vào vòng đầu tiên, số 3 vào vòng thứ 2... số 10 vào vòng cuối cùng. (1,3,6,7,10)
- Gọi HS lên bảng gắn dãy số từ: 0 - 10.
+ HS: Viết số thứ tự từ lớn đến bé: viết số 10 vào vòng đầu tiên, số 7 vào vòng thứ 2...số 0 vào vòng cuối cùng. (10,7,6,3,1)
IV. Hoạt động thực hành
- Chơi trò chơi: Xếp số theo thứ tự.
- Giáo viên cho học sinh một dãy số lẫn nộn (4,9,6,2,5,3), yêu cầu HS xếp lại theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+ 1 Em lên xếp lại.
- GV nhận xét và sửa chữa bài làm của HS
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân nhận biêt số lượng từ 0 đến 10
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I, Mục tiêu
Sau bài học học sinh có thể: 
 - Học sinh biết cách giữ gìn vệ sinh răng miệng để phòng ngừa sâu răng và có
 hàm răng trắng, khoẻ, đẹp, biết chăm sóc răng đúng cách..
- HS khá giỏi nhận ra sực cần thiết phải giữ gìn vệ sinh răng miệng, nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân.
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Kĩ năng tự bảo vệ: chăm sóc răng, 
Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III. Hoạt động cơ bản
1. Trải nghiệm
2. Tạo hứng thú
Hướng dẫn trò chơi: 
IV. Hoạt động thực hành 
a. Khám phá: 
* Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu bài
- GV hỏi những em nào đã biết đánh răng hàng ngày? theo các em vì sao lại phải đánh răng hàng ngày?
- GV nêu vấn đề: Đánh rằng hàng ngày nếu biết đánh răng đúng cách xẽ giúp cho răng chắc khoẻ và không bị sâu răng. bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu điều đó:
b. Kết nối:
Hoạt động 2: Làm việc với nhóm 2:
- Cho 2 em học sinh quay mặt vào nhau quan sát hàm răng của nhau.
+ 2 em học sinh thành 1 nhóm. Cứ 2 em quan sát hàm răng của nhau rồi nhận xét.
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Các nhóm trình bày.
- Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình răng. hàm răng của trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa, đến tuổi thay sẽ lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc, chắc hơn là răng vĩnh viễn. Răng đó sâu, rụng sẽ không mọc lại được. Vì vậy cần phải giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng cho tốt.
+ HS nắng nghe và nhắc lại 
Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ răng.
+ HS: mở sách xem tranh trang 14,15.
+ HS trao đổi, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao? Lên trình bày.
- H: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào tốt nhất?
H. Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
+ HS: Đánh răng vào buổi tối, buổi sáng.
H: Phải làm gì khi bị răng sâu, lung lay?
+ Vì dễ bị sâu răng.
+ Đi đến nha khoa để bác sỹ khám bệnh...
Kết luận: Đánh răng vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy. Không nên ăn nhiều bánh, kẹo, không dùng răng cắn vật cứng...
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh cách đánh răng.
- Thực hiện trên mô hình răng.
 + HS: Quan sát
- Gọi 1 HS lên thực hiện đánh răng trên mô hình răng.
+ 1 số học sinh lên thực hành đánh răng trên mô hình răng.
IV. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân biết cách phòng ngừa sâu răng như: không ăn bánh kẹo, tập đánh răng buổi sáng.
Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2016
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Học sinh củng cố về nhận biết số thứ tự trong dãy số từ 0 - 10, sắp xếp đúng theo thứ tự quy định.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 - 10, nhận biết được các hình đã học.
- Giáo dục học sinh có ý thức ham học tập môn toán.
II. Hoạt động cơ bản
1. Trải nghiệm: 
2. Tạo hướng thú: 
 - Em hãy viết, đọc từ 1 -10, từ 10 - 1.
+ Học sinh thực hành viết, đọc.
III. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu yêu cầu: Viết đúng
- GV viết bài lên bảng và gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ HS: 1 HS lên làm bài, gọi 1 HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2: Điền dấu thích hợp.
- Viết các cặp số trong dãy số từ 0 - 10. (2 và 5, 5 và 2, 6 và 8, 8 và 9)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp nhận xét.
+ HS: 1 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét kết quả bạn làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Điền số.
- Ghi bảng bài tập.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho học sinh thi làm tiếp sức.
+ HS: Chia thành 2 nhóm và thực hành làm tiếp sức.
- Nhận xét. Sửa bài
 Bài 4: Sắp xếp lại số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé. ( 2,5,6,8,9)
- Viết các số lên bảng: 5, 2, 9, 6, 8.
+ HS: Theo dõi cô và chuẩn bị làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ HS: 1 học sinh lên bảng viết lại theo thứ tự từ bé đến lớn. (2,5,6,8,9)
- Gọi 1 HS lên bảng viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ HS: 1 học sinh lên bảng viết lại theo thứ tự từ lớn đến bé: (9,8,6,5,2 ).
- Sửa và nhận xét cho điểm
IV. Hoạt động ứng dụng 
Về nhà chia sẻ cùng người thân nhận biết số thứ tự trong dãy số từ 0 - 10, sắp xếp đúng theo thứ tự quy định.
TIẾNG VIỆT
ÂM / ng/ 
(Tiết 9,10)
Sách thiết kế (trang 206), SGK (trang 44,45)
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
II. Hoạt động thực hành
1. Nhận xét tuần
+ Ưu điểm:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.
- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắ ... vào bằng 
Mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng): 1 – 2 phút.
- Chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”: 2 phút theo đội hình 2 – 4 hàng ngang hoặc 1 vòng tròn.
2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 - 3 lần. 
Sau mỗi lần GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự tập hợp dưới hình 
thức thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự.
- Dàn hàng, dồn hàng: 8 – 10 phút.
- GV vừa giải thích, vừa làm mẫu, sau đó cho HS tập, Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ sai. Nhắc HS không được chen lẫn, xô đẩy nhau.
Ôn trò chơi ” Qua đường lội”: 4 – 5 phút.
3 Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát: 1 -2 phút.
* Một trò chơi hồi tĩnh ( GV chọn: Diệt các con vật có hại): 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 - 2 phút. 
- GV nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà: 1 -2 phút.
--------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn học sinh đếm số cây nấm trong mỗi nhóm rồi điền kết quả vào ô trống.
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa
Bài 3: Nêu yêu cầu: điền số
- GV cho HS nêu cấu tạo số 10.
H: ô 1, nhóm bên trái có mấy chấm tròn? ( chín chấm tròn).
H: nhóm bên phải có mấy chấm tròn? ( 1 chấm tròn)
H: cả 2 nhóm có mấy chấm tròn ( 10 chấm tròn).
- Vậy 10 gồm mấy và mấy? ( 10 gồm: 1 và 9, gồm 9 và 1; 8 và 2, 2 và 8; 3 và 7, 7 và 3; 4 và 6, 6 và 4; 5 và 5).
- Cho HS đọc lại.
- Các ô sau gọi học sinh nêu cấu tạo.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn
- Hướng dẫn học sinh vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải sao cho cả 2 cột có đủ 10 chấm tròn, nêu yêu cầu của bài.
+ HS: 1 em lên bảng làm.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS quan sát 10 gồm 1 và 9.
+ HS: Trả lời và điền số vào bài. 
	- Cho HS quan sát 10 gồm 2 và mấy?
+ Học sinh lần lượt làm và sửa bài.
Bài 2: Viết số từ 0 - 10, đọc.
- Hướng dẫn học sinh viết các số từ: 0 - 10.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.
+ HS: 1 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét kết quả bạn làm bài.
	- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 5: Xếp hình
- Cho HS sếp 2 hình vuông, 1 hình tròn và cứ tiếp tục như vậy theo mẫu sách giáo khoa:
+ HS: Lấy hình và xếp theo mẫu. 
Bài 5: Nhận biết các hình
- Vẽ lên bảng một hình vuông, 3 hình tam giác, 2 hình tròn, gọi HS lên bảng nhận dạng hình tam giác. 
+ HS: 1 HS lên chỉ và đọc 3 hình tam giác. 
TIẾNG VIỆT
BÀI 22: p - ph nh
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc và viết được: p – ph nh; phố xá nhà lá
- Đọc được câu ứng dụng: Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù
- Luyện nói tự nhiên theo chủ đề từ 2 – 3 câu: chợ, phố, thị xã
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ các từ khoá: Phố xá, nhà lá
- HS đọc câu ứng dụng: Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù
- HS đọc tranh minh hoạ phần nói luyện: Phố xá, nhà lá
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 2 – 3 HS đọc và viết: xe chỉ, củ xả, kẻ ô, rổ rá
Học sinh đọc từ ứng dụng: Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước.
Lưu ý: Chữ và âm p chỉ xuất hiện trong từ mượn, rất ít gặp. GV sau khi đã tách rút ra chữ ph, và hỏi trong chữ ph, chữ nào viết rồi:
+ HS: chữ h, GV giới thiệu chữ và âm mới (p)
- GV nói: Hôm nay chúng ta học âm mơi: p. ph, nh – GV viết lên bảng và đọc mẫu.
– HS đọc theo GV: p - ph nh. 
2. Dạy chữ ghi âm
* p ( Các bước thực hiện như bài trước) 
a. Nhận diện chữ
- Chữ p gồm: nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ p với n 
+ Giống nhau: Nét móc 2 đầu 
+ Khác nhau: p có nét xiên phải và sổ ( GV chỉ vào chữ mẫu trên bảng để thấy nét sổ của p xuống dưới dòng).
b. Phát âm và đánh vần tiếng
* Phát âm
- GV phát âm mẫu p: ( uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh)
c. Hướng dẫn viết chữ
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ p: Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
+ HS viết bảng con chữ p.
* ph ( Cách tiến hành tương tự)
 1. Nhận diện Chữ
- Chữ ph là chữ ghép lại từ 2 chữ p và h
- So sánh chữ ph với p
* Giống nhau: chữ p
* Khác nhau: ph có thêm chữ h.
- Phát âm và đánh vần tiếng
a. Phát âm: Môi trên và răng dưới tạo thành một khe hở hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.
+ HS nhìn bảng phát âm, đánh vần tiếng, GV chỉnh sửa cho HS.
b. Đánh vần tiếng khoá:
Vị trí các chữ trong tiếng khoá: Phố ( ph đứng trước, ô đứng sau, dấu sắc trên ô)
- Đánh vần: Phờ - ô - phô - sắc – phố
- Đọc trơn từ ngữ khoá ( hai tiếng)
+ HS đọc trơn: phố
+ HS đọc trơn: Phố xá
- GV chỉnh sửa phát âm và nhịp đọc.
c. Hướng dẫn viết chữ:
Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng)
- GV viết mẫu: p ph
+ HS viết bảng con: p ph
Hướng dẫn viết tiếng ( chữ viết kết hợp)
+ HS viết vào bảng con: Phố ( Lưu ý nét nối giữa p vfa h, giữa ph và ô, vị trí dấu thanh).
- GV nhân xét chữa lỗi cho học sinh.
 * nh ( Cách tiến hành tương tự)
 1. Nhận diện Chữ
- Chữ nh là chữ ghép lại từ 2 chữ n và h
2. So sánh chữ nh với ph
* Giống nhau: chữ h
* Khác nhau: nh có chữ n được thay vào vị trí chữ p.
- Phát âm và đánh vần tiếng
3. Phát âm: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra, hơi thoát ra cả miệng lẫn mũi.
+ HS nhìn bảng phát âm, đánh vần tiếng, GV chỉnh sửa cho HS.
4. Hướng dẫn viết chữ:
Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng)
- GV viết mẫu: n nh
+ HS viết bảng con: n, nh
Hướng dẫn viết tiếng ( chữ viết kết hợp)
+ HS viết vào bảng con: nhà lá ( Lưu ý nét nối giữa n và nh, giữa nh và a, vị trí dấu thanh).
GV nhân xét chữa lỗi cho học sinh.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng.
- 2 – 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hình dung.
- GV đọc mẫu.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
+ HS đọc lại các âm ở tiết 1:
+ HS lần lượt phát âm: p – ph; phố, phố xá và nh, nhà, nhà lá
GV sửa phát âm cho các em.
HS đọc từ tiếng ứng dụng: Nhóm, các nhân, cả lớp.
 b. Luyện viết
+ HS viết vào vở tập viết: p ph nh phố xá nhà lá
GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
 + HS đọc tên bài luyện nói: chợ, phố, thị xã 
* Câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những cảnh gì?
+ Chợ có gần nhà em không?
+ Chợ dùng làm gì? Nhà em có ai hay đi chợ?
+ ở phố em có gì?
+ Thị xã ( thành phố) nơi em ở tên là gì?
+ Em đang sống ở đâu?
III. Củng cố bài học
GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
HS tìm chữ vừa học trong SGK 
ĐẠO ĐỨC
 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
(tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng của bản thân.
- Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
- Giáo dục học sinh giữ gìn sách, vở, đồ dung học tập sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường, làm cho môi trường luôn sạch, đẹp.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng sống có ý thức giữ gìn bảo quản sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực
- Phương pháp trò chơi - thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật động não. 
IV, Các hoạt động cơ bản
Trải nghiệm
2. Tạo hứng thú:
 V. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1: thi sách vở ai đẹp
- Yêu cầu học sinh để sách vở, đồ dùng của mình lên bàn để thi.
+ Học sinh lấy sách vở đồ dùng của bản thân.
- Giáo viên và lớp trưởng đi chấm, công bố kết quả và khen những em giữ gìn vở, đồ dùng sạch đẹp. 
Kết luận:
Tiêu chuẩn chấm điểm sách vở và đồ dùng học tập của các em là: Vở sạch là vở còn mới, không bị bẩn, không bị quăn, nhàu nát, ghi chép rõ ràng, không tẩy xoá, không bị dây mực.., đồ dùng đầy đủ theo quy định)
Liên hệ
+ Em đã giữ gìn sách vở, đồ dung học tập của em cẩn thận sạch đẹp như thế nào? ( HS liên hệ).
+ Trong lớp những bạn nào giữ được sách vở đồ dung học tập sạch, đẹp? ( HS tự lien hệ).
- GV kết luận: Các em biết giữ gìn đồ dung sách vở sạch, đẹp là một việc làm tốt góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường làm cho môi trường luôn sạch, đẹp
Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ
- GV hát bài " Sách bút thân yêu ơi"
+ HS theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh hát từng câu của bài.
+ HS: Cả lớp hát theo cô.
- Hướng dẫn học sinh hát.
+ HS: Cả lớp hát 2 lần.
Hoạt động 3: Đọc thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thơ:
	Muốn cho sách vở đẹp lâu
	Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.
- GV đọc mẫu.
+ HS theo dõi và đọc theo.
Kết luận chung:
- Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt.
- Giữ gìn đồ dùng sách vở, học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
VI. Hoạt động ứng dụng
- giữ gìn tốt sách vở, đồ dùng học tập của mình.
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I. Mục tiêu 
- Giúp HS: Biết cách xé được hình quả cam và dán cân đối, phẳng
- Biết cách xé, dám hình quả cam, đường xé có thể hình răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng. có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
Với HS khoé tay:
- Xé dán được hình quả cam có cuống lá, đường xé ít răng cưa hình dáng phẳng.
- Có thể xé dán thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác.
- Có thể vẽ, trang trí quả cam.
II. Hoạt động cơ bản
1. Trải nghiệm: 
2. Tạo hướng thú: 
III. Hoạt động thực hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
*HĐ1: Quan sát và nhận xét
- Cho HS xem bài mẫu, nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam
- Hỏi: Em biết quả gì giống quả cam?
* HĐ2: HD mẫu
- GV vừa làm mẫu vừa thao tác theo quy trình xé hình quả cam
- Vẽ hình vuông, xé với hình vuông; xé và chỉnh sửa cho giống hình quả cam
TIẾT 2: 
3. Thực hành
- GV yêu cầu HS lấy giấy màu thực hành từng thao tác
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
- HD xếp từng bộ phận vào vở để dán cho cân đối
4. Hoạt động ứng dụng
- HS sử dụng giấy màu xé, dán hình cây 
- Đặt dụng cụ lên bàn
- Quan sát, nhận xét
- Nêu tên 1 số quả
 Hình 1 Hình 3
-HS thực hành xé vào giấy nháp có kẻ ô
- HS thực hành trên giấy màu theo từng thao tác
Sắp xếp hình vào trang vở thủ công cho cân đối
- Lớp xem vở bạn làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_to.doc