ĐẠO ĐỨC (Tiết 7)
Gia đình em (T1)
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
*GD học sinh kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
*Kỹ năng giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình
II/ Chuẩn bị:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 Thứ Tiết CT Môn Tên bài dạy 2 7 61 62 Chào cờ Đạo đức Học vần Học vần Gia đình em (T1) Bài 27 : Ôn tập (T1) Bài 27 : Ôn tập (T2) 3 25 63 64 7 Toán Học vần Học vần Thủ công Kiểm tra Ôn tập âm và chữ ghi âm (T1) Ôn tập âm và chữ ghi âm (T2) Xé, dán hình quả cam (T2) 4 65 66 26 7 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 28 : Chữ thường- chữ hoa (T1) Bài 28:Chữ thường- chữ hoa (T2) Phép cộng trong pham vi 3 Thực hành đánh răng rửa mặt 5 7 27 67 68 Thể dục Toán Học vần Học vần Đội hình đội ngũ.Trò chơi vận động Luyện tập Bài 29 : ia (T1) Bai 29: ia (T2) 6 69 70 28 3 Tập viết Tập viết Toán ATGT T.viết T5 : Cử tạ, thợ xẻ , chữ số, cá rô T.viết T6: Nho khô, nghé ọ,chú ý, cá trê Phép cộng trong phạm vi 4 Bài 3:Không chơi đùa trên đường phố Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 ĐẠO ĐỨC (Tiết 7) Gia đình em (T1) I/ Mục tiêu - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. *GD học sinh kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. *Kỹ năng giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Em hãy nêu cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình? (Không làm giây bẩn, viết vẽ bậy vào sách vở) H: Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt điều gì? (Quyền học tập của mình) 3/ Bài mới: *Hoạt động 1: Cho học sinh kể về gia đình mình. -Gọi học sinh kể trước lớp. -Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. *Hoạt động 2: Xem bài tập 2 và kể lại nội dung tranh -Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh +Tranh1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. +Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên. +Tranh3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm. +Tranh4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên phố. *Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 3. -Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai. -Giáo viên theo dõi, bổ sung. 4/ Củng cố: H: Các em phải có bổn phận gì? (Kính trọng, lễ phép, vâng lời và giúp đỡ...) 5/ Dặn dò: -Nhận xét tiết học, giáo dục học sinh. - 2 HS lên bảng Học sinh tự kể về gia đình mình. Kể trước lớp. Nhắc lại. Hoạt động theo nhóm. Học sinh lên kể lại nội dung tranh: Lớp nhận xét, bổ sung. Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc với gia đình. Bạn trong tranh 4 phải sống xa cha mẹ. Các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tranh. T4: Nhận quà bằng 2 tay và cảm ơn. ********************************************************** HỌC VẦN(Tiết 61-62) Bài 27: Ôn tập I) Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, học sinh có thể: Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p – ph, nh, g, gh, q – qu, gi, ng, ngh, y, tr. Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà. II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cho truyện kể: tre ngà. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định. 2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng Cho viết bảng và đọc: y, y tá, tre ngà.y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. Đọc câu ứng dụng. GV nhận xét – Đánh giá. 3. Bài mới: *Hoạt động 1:Giới thiệu bài GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tuần vừa qua các em đã được học những âm và chữ mới nào? GV ghi những âm HS đưa ra cạnh góc bảng GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi. / ? \` ~ . i í y ý a) Các chữ và âm vừa học HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn. GV đọc âm. HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm. Ghép chữ thành tiếng: HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn. HS đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn. GV sửa HS phát âm sai, chú ý dến HS yếu c)Đọc từ ngữ ứng dụng nhà ga tre già quả nho ý nghĩ d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. * Hoạt động 2: Dùng bộ thực hành ghép từ: quả nho, ý nghĩ. * Nghỉ chuyển tiết Tiết 2: *Hoạt động 3:Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. HS lần lượt đọc các tiếng trên bảng và các từ ngữ ứng dụng, 3 học sinh lên bảng thực hành Tranh vẽ cảnh phố và quê. o ô a e ê ph pho nh gi tr g ng gh ngh qu - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS đọc cá nhân,lớp. - HS viết vào bảng con tre già, quả nho. - HS ghép từ quả nho, ý nghĩ. - Hát - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Nội dung câu ứng dụng:quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. Giải nghĩa: xẻ gỗ, giã giò. GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS * Hoạt động 4: Luyện viết *Hoạt động 5: Luyện nói: Kể chuyện: Tre ngà GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ Cho HS kể chuyện theo nhóm bàn. Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ em nước Nam 4. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc SGK - Dặn HS học lại bài- Tự tìm chữ, tiếng, từ vừa học ở trong sách báo, văn bản...Chuẩn bị bài 28 -HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về tranh minh hoạ hai người thợ đang xẻ gỗ và một người giã giò. -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết nốt các từ còn lại trong vở Tập viết. HS đọc tên câu chuyện HS lắng nghe. Đại diện các nhóm lên kể lại một đoạn truyện, nhóm nào kể đủ tình tiết nhất, nhóm đó thắng. ****************************************************** Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 TOÁN (Tiết 25) Kiểm tra I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 –10. v Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 – 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác. v Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra. v Học sinh: Giấy (Vở kiểm tra). III/ Hoạt động dạy: và học 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giáo viên ghi đề. -Bài 1: Điền số * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Bài 2: Điền số 0 2 3 6 9 7 -Bài 3: Viết số: 5; 2; 1; 8 -Theo thứ tự từ lớn đến bé: -Theo thứ tự từ bé đến lớn: -Bài 4: Điền số - Có mấy hình . vuông. - Có mấy hinh . tam giác *Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra. -Hướng dẫn học sinh làm bài. *Cách đánh giá: Bài 1: 2 điểm Bài 2: 3 điểm Bài 3: 3 điểm. Bài 4: 2 điểm (Mỗi phần 1 điểm). -Làm đúng: Cĩ 5 hình tam giác ( 1 điểm) Cĩ 2 hình vuơng( 1 điểm) 4/ Củng cố – dặn dò: GV nhận xét chung tiết kiểm tra Theo dõi. Làm bài kiểm tra. HỌC VẦN (Tiết63-64) Ơn tập âm và chữ ghi âm I) Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, học sinh có thể: Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm từ tuần 1đến tuần 6 . Đọc đúng và trôi chảy âm và chữ ghi âm đã học. II) Đồ dùng dạy học: Bảng ôn tập các âm từ tuần 1 đến tuần 6. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tiết 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: - 2 HS lên bảng đọc bài 27 trong SGK GV nhận xét – Đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm * Hoạt động 2: Ôn tập Từ đầu năm đến nay các em đã được học những âm và chữ ghi âm nào? GV ghi những âm HS đưa ra cạnh góc bảng GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi. - HS lên bảng chỉ các âm và chữ ghi âm ở bảng ôn. GV đọc âm. HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS *Hướng dẫn viết: GV hướng dẫn HS viết một số chữ. . - GV chỉnh sửa cho HS Nghỉ chuyển tiết - HS trả lời - HS theo dõi -HSlên bảng chỉ. HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con. - Hát múa Tiết 2 Hoạt động3:Luyện tập a/ Luyện đọc: -HS đọc lại bảng ơn đã học ở tiết 1 b/Luyện viết: Hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn HS. 4. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh ND bài học -Về nhà ơn lại bài. -Nhận xét tiết học. HS đọc cá nhân, nhóm, lớp ***************************************************************** THỦ CÔNG (Tiết 7) XeÙ, dán hình quả cam(T2) I/ Mục tiêu: v Học sinh xé, dán quả cam từ hình vuông. v Xé được hình quả cam có cuốâng, lá và dán tương đối phẳng.Cĩ thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. v Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam . Giấy màu đỏ, xanh, hồ... v Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp, hồ, bút chỉ, vở. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: -Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Giới thiệu bài: Cho học sinh xem quả cam. H: Đây là quả gì? -Giới thiệu: Xé, dán hình quả cam. -Cho học sinh xem bài mẫu. H: Quả cam gồm mấy phần? Màu gì? H: Quả cam hình gì? *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Cho học sinh nhắc lại các bước làm *Hoạt động 3: T ... ủa học sinh: Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Dạy vần *Viết bảng: ia. -Phát âm: ia. -Hướng dẫn HS gắn vần ia. -Hướng dẫn HS phân tích vần ia. -Hướng dẫn HS đánh vần vần ia. -Đọc: ia. -Hươáng dẫn học sinh gắn: tía. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng tía. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tía. -Đọc: tía. -Treo tranh giới thiệu: lá tía tô. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. * Viết bảng con: ia - lá tía tô. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá Giảng từ -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ia. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tía lá. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 6: Luyện nói: -Chủ đề: Chia quà. -Treo tranh: H: Trong tranh vẽ gì? H: Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh? H: Bà chia những quà gì? H: Khi nhận quà em nói thế nào với người cho quà? Nhận bằng mấy tay. H: Em thường để giành quà cho ai trong gia đình? -Nêu lại chủ đề: Chia quà. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: cá lia thia, chim chìa vôi... 5/ Dặn dò: -Dặn HS học thuộc bài. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân i – a – ia : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng tía có âm t đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc đánh trên âm i. tờ – ia – tia – sắc – tía: cá nhân. Cá nhân, lớp. - Quan sát Cá nhân, nhóm, lớp. HS viết bảng con. Chữ tô :Viết chữ tâ, lia bút viết chữ ô 2 – 3 em đọc bìa, vỉa, mía, tỉa. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. Cho học sinh đọc thầm 2 em đọc. Viết vào vở tập viết. Chia quà. Bà. Chuối, quýt, hồng. Nói cảm ơn. Nhận bằng 2 tay. Tự trả lời. Cá nhân, lớp. ************************************************************* Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 TẬP VIẾT(Tiết 69) Tập viết tuần 5: Cử tạ ,thợ xẻ,chữ số,cá rơ,phá cỗ I. Mục tiêu: - HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rơ,phá cỗ,kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viế1,tập một. - Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. - Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. I. Chuẩn bị: - GV: mẫu chữ, trình bày bảng. - HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. -GV giảng từ. -Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ *Hoạt động 2: Viết bảng con. -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a. -Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số. -Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số *Hoạt động 3 : Viết bài vào vở -Hướng dẫn viết vào vở. -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. 4. Củng cố, dặn dị: -Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Lấy vở , viết bài. TẬP VIẾT (tiết 70) Tập viết tuần 6: Nho khô,nghé ọ,chú ý,cá trê,lá mía I. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý,cá trê,lá mía kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập vieets1,tập một. - Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. - GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: mẫu chữ, trình bày bảng. - HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ -HS viết bảng lớp: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. 3.Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nho khô, nghé ọ, chú ý. -GV giảng từ. -Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ *Hoạt động 2: Viết bảng con. -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Nho khô: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ (n), nối nét viết chữ (h), lia bút viết chữ ê. Cách 1 chữ o. Viết chữ (k), nối nét viết chữ (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o. -Tương tự hướng dẫn viết từ: nghé ọ, chú ý -Hướng dẫn HS viết bảng con: nghé ọ, chú ý Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3 : Viết bài vào vở -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. -Giáo viên quan sát , giúp đỡ các em yếu 4. Củng cố: -Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm. 5. Dặn dò:Về tập rèn chữ Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Hát múa . Lấy vở , viết bài. TOÁN: (Tiết28) Phép cộng trong phạm vi 4 I/ Mục tiêu: v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng. v Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. v Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: -GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. a/ Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1 -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề cần giải quyết. -Gọi học sinh tự nêu câu trả lời. -Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4” -Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn 3 + 1 = 4 1 em gắn bảng lớp. H: 3 + 1 = ? b/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước tuơng tự như đối với 3 + 1 = 4. c/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự như với 3 + 1 = 4 d/ Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; ... H: 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 4 = 1 + ? e/ Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để cho học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3 (Vì cùng bằng 4). -HS đọc thuộc bảng cộng *Hoạt động 2: Vận dụng thực hành Bài 1:Đặt tính: Giáo viên ghi bài Cho cả lớp làm vào vở Giáo viên sửa bài Bài 2:GọiHS nêu yêu cầu bài. -Goị HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm cột 2,3 -GV nhận vét ghi điểm. Bài 4: Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát . Hướng dẫn thực hiện. Giáo viên sửa bài 4/ Củng cố dặn dò: -HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4 Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con? 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. Nêu “3 thêm 1 bằng 4”. Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp. 3 + 1 = 4 “Có 2 quả táo thêm 2 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”... 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 4 = 1 + 3 Nêu yêu cầu, làm bài. 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 HSđđọc cá nhân,lớp Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh đặt tính , tính Nêu yêu cầu, HSlàm bài,rồi nhận xét Viêết dấu >, < , = 2 HS lên bảng làm Học sinh thảo luận Cử đại diện lên viết phép tính . 3 + 1 = 4 ********************************************************** AN TỒN GIAO THƠNG: Bài 3:Khơng chơi đùa trên đường phố I.Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố - Gíup học sinh biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an tồn - Giúp học sinh cĩ thái độ khơng đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố II.Chuẩn bị Sách: Rùa và Thỏ cùng em học ATGT. III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài :Gv giới thiệu bài 2.Tiến hành hoạt động * Hoạt động 1 :Đọc và tìm hiểu nội dung truyện -GV chia HS thành 2 nhĩm -Cho HS quan sát tranh và nhớ nội dung câu chuyện GV nêu câu hỏi gợi ý -An và Tồn đang chơi trị gì ? -Các bạn đá bĩng ở đâu ? -Lúc này dưới lịng đường xe cộ đi lại như thế nào ? * Câu chuyện gì đã xảy ra với hai bạn ? *GV kết luận :Hai bạn An và Tồn đá bĩng ở gần đường giao thơng là rất nguy hiểm khơng đảm bảo an tồn cho bản thân mình và làm ảnh hưởng đến người và xe cộ đi lại *Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến -GV gắn một số bức tranh vẽ các tình huống +Nếu tán thành +Khơng tán thành +Vì sao em khơng tán thành + Nếu em ở đĩ em khuyên bạn như thế nào Kết luận :Đường phố dành cho xe đi lại ,chúng ta khơng nên chơi đùa trên đường phố .Vì vậy dễ gây ra tai nạn giao thơng -Cho HS đọc lại ghi nhớ *Hoạt động 3:Trị chơi “Nên ,khơng nên” -GV chuẩn bị 2 thẻ cĩ chữ “Nên và khơng nên” Và 2 bộ thẻ chữ cĩ nội dung sau Gv chọn 2 đội chơi :1 đọi là HS nam ,1 đội là HS nữ .Mỗi đội 5 em chơi Gắn thẻ chữ đúng vào cột :’”:Nên” “khơng nên ”cho phù hợp Đội nào chọn được nhiều thẻ và gắn đúng cột ,đội đĩ thắng cuộc. 3.Củng cố -Dặn dị : Học sinh đọc thuộc phần ghi nhớ -HS nhắc lại bài -HS hoạt động theo nhĩm 2 Một số HS đại diện kể Đá bĩng Trên vỉa hè Người và xe cộ đi lại tấp nập HS quan sát và bày tỏ ý kiến ,tán thành ,khơng tán thành = cách giơ thẻ Giơ thẻ xanh Giơ thẻ đỏ -HS trả lời
Tài liệu đính kèm: