PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Giáo dục học sinh có ý thức ham học tập môn toán.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú
2. Trải nghiệm:Em hãy viết, đọc từ 1 -10, từ 10 - 1.
+ Học sinh thực hành viết, đọc.
III. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, tổng cộng.
Quan sát hình vẽ.
H: Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
H: 1 thêm 1 bằng mấy? ( bằng 2). Học sinh đọc cá nhân - lớp.
- Ta viết 1 + 1 = 2. Học sinh đọc.
- Dấu " + "gọi là "dấu cộng", Đọc là 1 cộng 1 bằng 2.
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017 TUẦN 7 Soạn ngày 15 tháng 10 năm 2016 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 TIẾNG VIỆT ÂM / nh/ (Tiết 1-2) Sách thiết kế (trang 210), SGK (trang 46,47) Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 TIẾNG VIỆT ÂM / o/ (Tiết 3 - 4) Sách thiết kế (trang 214), SGK (trang 48,49) TOÁN KIỂM TRA I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết số từ 0 -10. - Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 -10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác. - Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong khi làm bài. II. Hoạt động cơ bản III. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Giáo viên ghi đề: Bài 1: Điền số: óóóó óóóó óóó ó óóó óóóóó óóóóó Bài 2: Viết số: 5; 2; 1; 8. Bài 3: Điền số: 0 2 3 6 9 7 Bài 4: Điền số: - Có mấy hình .....vuông - Có mấy hình .....tam giác Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra Hướng dẫn học sinh làm bài. * Cách đánh giá: Bài 1: 2 điểm Bài 2: 3 điểm Bài 3: 3 điểm Bài 4: 2 điểm ( mỗi ý 1 điểm). Nếu viết 4 hình tam giác được 0,5 điểm. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. Mục tiêu: - Học sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. - Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3. - Giáo dục học sinh có ý thức ham học tập môn toán. II. Hoạt động cơ bản 1. Tạo hướng thú 2. Trải nghiệm:Em hãy viết, đọc từ 1 -10, từ 10 - 1. + Học sinh thực hành viết, đọc. III. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, tổng cộng. Quan sát hình vẽ. H: Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà? H: 1 thêm 1 bằng mấy? ( bằng 2). Học sinh đọc cá nhân - lớp. - Ta viết 1 + 1 = 2. Học sinh đọc. - Dấu " + "gọi là "dấu cộng", Đọc là 1 cộng 1 bằng 2. - Chỉ vào 1 + 1 = 2. + HS đọc cá nhân. H: Có 2 ô tô thêm 1 ô tô nữa. hỏi có tất cả mấy ô tô? + 1 HS lên bảng gắn, cả lớp gắn vào bộ độ dùng: (2 + 1 = 3.). + HS đọc cá nhân, lớp. H: Có 1 que tính thêm 2 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? ( 3 ). - HS tự nêu: 1 + 2 = 3. + HS đọc: cá nhân, lớp. HS học thuộc: 1 + 1 = 2. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Hoạt động 2: Vận dụng thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu " tính". - HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 1 1 2 + + + 1 2 1 -------- --------- --------- - Lưu ý: HS viết thẳng cột dọc Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1 + 2 1 + 1 2 + 1 u v w Gọi HS lên nối với số thích hợp. + Thi đua 2 nhóm: Mỗi nhóm 3 em. + HS trao đổi sửa bài. IV. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ với người thân thực hiện các phép cộng trong phạm vi 3. TIẾNG VIỆT ÂM / ô/ (Tiết 5 - 6) Sách thiết kế (trang 218), SGK (trang 50) Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016 TIẾNG VIỆT ÂM /ơ/ (Tiết 7 - 8) Sách thiết kế (trang 221), SGK (trang 51) TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh củng cố về bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 3. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng. - Giáo dục học sinh yêu thích học tập môn toán. II. Hoạt động cơ bản 1. Tạo hướng thú 2. Trải nghiệm: + Em hãy lên bảng làm phép tính cộng 1 + 2. + Học sinh thực hành làm bài, đọc. III. Hoạt động thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép tính ứng với tình huống trong tranh: 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. + HS viết 2 phép tính nêu bằng lời từng phép tính đó, tự làm bài vào vở rồi đổi vở cho bạn sửa bài. Bài 2: Điền số. - Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp nhận xét. - Cho lớp làm bài vào vở. Bài 3: Nêu cách làm, làm bài vào vở. ( cột 1) - Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài. + HS làm bài, nhận xét bài của bạn. - Cho lớp làm bài vào vở Bài 5: phần a - GV hỏi Lan có1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi 2 bạn có mấy quả bóng?. - GV giúp học sinh nêu cách làm. - Hướng dẫn HS làm bài viết dấu cộng vào ô trống để có ( 1+ 2 = 3) và đọc là " 1 cộng 2 bằng 3". - Tương tự với phép tính 1 + 1 = 2 IV. Hoạt động ứng dụng - Cho HS chơi trò chơi nối nhóm "Như bài 3 tiết trước " tiết 26" TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. - Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. - Giáo dục học sinh có thói quen làm vệ sinh răng hàng ngày. II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài Kĩ năng tự bảo vệ: chăm sóc răng, Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III. Hoạt động cơ bản 1. Tạo hướng thú 2. Trải nghiệm: Hướng dẫn trò chơi: IV. Hoạt động thực hành Khởi động trò chơi: Chơi trò chơi "cô bảo..." * Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. - Bước 1: Đặt câu hỏi. H: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. + HS chỉ và nói. H: Hàng ngày em quen chải như thế nào? + HS làm thực hành trên mô hình nhựa. - Làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng (vừa làm vừa nói các bước: * Chuẩn bị cốc và nước sạch. * Lấy kem vào bàn chải. * Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên. * Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. + HS quan sát. Bước 2: HS thực hành đánh răng. + HS thực hành đánh răng theo sự hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. Bước 1: Hướng dẫn H: Ai có thể nói cho cả lớp nghe rửa mặt như thế nào cho đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao? HS: Dùng khăn sạch, nước sạch vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu tiên lau khoé mắt, sau đó lau 2 má rồi lau trán, vò lại khăn rồi lau tai, mũi, vò khăn. Lớp nhận xét đúng, sai. - Trình bày động tác rửa mặt. - Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh: * Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. * Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt. * Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm. * Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác. * Vò khăn sạch và vắt khô, dùng khăn lau vành tai, cổ. * Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng, chỗ khô ráo thoáng gió. Bước 2: Thực hành. + HS thực hành. Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh. IV. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẻ với người thân thực hiện đánh răng, rửa mặt vào những lúc ngủ dậy, sau khi đi xa về, sau khi ăn xong... Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016 TIẾNG VIỆT ÂM / p/ và âm /ph/ (Tiết 9 - 10) Sách thiết kế (trang 224), SGK (trang 52,53) TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu - Học sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. - Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 4. - Giáo dục học sinh có ý thức ham học tập môn toán. II. Hoạt động cơ bản 1. Tạo hướng thú 2. Trải nghiệm: + Em hãy làm phép tính cộng trong phạm vi 3. + 1 Học sinh thực hành làm trên bảng. III. Hoạt động thực hành: Phép cộng trong phạm vi 4 Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 4. ( ghi đề lên bảng). HS: nhắc đề. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. a. Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1 - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề cần giải quyết: H: Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim? H: 3 con chim thêm 1 con chim bằng mấy? ( bằng 4). Học sinh đọc cá nhân - Gọi HS tự nêu câu trả lời: - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nêu: 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4. - Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn 3 + 1 = 4, 1 em gắn bảng lớp: H: 3 + 1 = ?. + HS gắn 3 + 1 = 4, đọc cá nhân, lớp. b. Hướng dẫn học sinh phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước. c. Tương tự như đối với: 3 + 1 = 4. d. Sau mục a,b,c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng..... 3 + 1 = ?. 2 + 2 = ?. 4 = 1 + ?. e. Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 +2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1 + 3 ( vì cùng bằng 4). + Học sinh gắn: 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4; 4 = 1 + 3 Hoạt động 2: Vận dụng thực hành. Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài: Làm phép tính cộng: 1 + 3 = 4; 2 + 2 = 4; 3 + 1 = 4. - Cho cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - "đặt tính". - GV gọi HS lên bảng làm, cho cả lớp làm bài vào vở: +HS đặt tính, tính và điền dấu cho phù hợp. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài " Điền dấu" ( không làm cột 1) - Nêu yêu cầu bài, cho học sinh làm bài, nhận xét đánh giá kết quả. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - GV treo tranh cho HS quan sát, hướng dẫn thực hiện: + 1 HS lên bảng làm phép tính 3 + 1 = 4, lớp thảo luận - nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẻ với người thân làm các phép cộng trong phạm vi 4. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm. - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em. II. Hoạt động thực hành 1. Nhận xét tuần + Ưu điểm: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra. - Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự. - Công tác vệ sinh trường lớp ngày hôm sau có nhiều tiến bộ. - Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt - Các em có thành tích học tập tốt đó là: Quyên, Thy, Thư, Trang, Quân - Các em có tinh thần phát biểu trong giờ học như: Thư, Quân, Trang - Các em có vở sạch, viết chữ đẹp như: Trang Thy, Quyên + Khuyết điểm còn tồn tại 2. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được nhắc tên trước lớp. - Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt - Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa. - Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp. TUẦN 7 MÔN TOÁN NÂNG CAO PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3,4,5 SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU - HS nắm chắc khái niệm ban đầu về phép cộng, ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 3,4,5. - Từ đó vận dụng vào giải các bài tập mở ... uyện phấn đấu trở thành người học sinh ngoan. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị nội dung hoạt cảnh. Một số học sinh nhập vai hoạt cảnh. III. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Giáo viên nêu nội dung hoạt cảnh: có 1 học sinh đang chơi đá bóng trên lòng đường. Có 1 ô tô chạy qua, vậy sẽ có chuyện gì sẽ xẩy ra? - HS thảo luận . 2. Cho HS đóng vai. - GV hỏi? Các bạn chơi bóng dưới lòng đường, như vậy đã có ý thức giữ an toàn giao thông chưa? - GV kết luận: Những bạn học sinh có ý thức vui chơi hoặc khi đi lại trên lòng đường để xảy ra những tai nạn đáng tiếc thì chưa phải là học sinh ngoan. - Học sinh ngoan là phải biết vâng lời thầy, cô, cha mẹ. Khi chơi hoặc làm việc gì, chúng ta luôn phải có ý thức để đảm bảo an toàn giao thông, an toàn tính mạng con người. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhắc HS thực hiện an toàn giao thông. -----------ó ó ó------------- Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010 ÔN TẬP TOÁN BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU: Lớp B: - HS củng cố cho HS về khái niệm về phép cộng trong phạm vi 3. - Học sinh làm được phép tính cộng hàng dọc, hàng ngang, điền đúng số vào ô trống. - Viết đúng phép tính phù hợp với tình huống. - Rèn cho học sinh cách trình bày rõ ràng sạch, đẹp. Lớp A: - HS thành thạo kiến thức và kỹ năng trên. - Vận dụng sáng tạo trong làm bài tập nâng cao. II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập toán. III. NỘI DUNG: - Học sinh làm bài tập: 1,2,3,4, (trang 30) " Vở bài tập toán" - Gọi học sinh lên bảng chữa bài - Giáo viên củng cố từng bài, -----------ó ó ó------------- Thứ năm, ngày 07 tháng10 năm2010 ÔN TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Lớp B: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép tính cộng trong phạm vi 3. - Học sinh làm được phép tính cộng hàng ngang, hàng dọc. - Điền đúng số vào ô trống thích hợp. - Viết đúng phép tính phù hợp với tình huống trong tranh. Lớp A: - HS hiểu sâu hơn về phép cộng trong phạm vi 3, vận dụng làm các bài tập nâng cao dạng nối, điền dấu, điền số vào *. II. CHUẨN BỊ: - Sách, phiếu bài tập II. NỘI DUNG: - Học sinh làm các bài tập: 1,2,3,(trang 31) " Sách bài tập toán" - Học sinh tự làm bài - chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá kết qủa bài làm của học sinh. - Giáo viên củng cố nội dung bài học. -----------ó ó ó------------- Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010 ÔN TOÁN BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4. I. MỤC TIÊU: Lớp B: - Củng cố cho HS về phép tính cộng trong phạm vi 4. - Rèn cho HS kỹ năng so sánh cộng trong phạm vi 4. - Điền đúng số, dấu thích hợp vào ô trống. Lớp A: - HS hiểu sâu hơn về lượng trong phạm vi 4, vận dụng làm các bài tập nâng cao dạng nối ô trống với số thích hợp, điền dấu, điền số vào ô trống. II. CHUẨN BỊ: - Sách, phiếu bài tập II. NỘI DUNG: - Học sinh làm các bài tập: 1,2,3,4,5( trang 32) " Sách bài tập toán" - Học sinh tự làm bài - chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá kết qủa bài làm của học sinh. - Giáo viên củng cố nội dung bài học. -----------ó ó ó------------- BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU THỂ DỤC I. YÊU CẦU: - Củng cố cho HS kỹ năng luyện tập đội hình, đội ngũ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái.. - Rèn luyện tư thế đứng nghiêm, nghỉ. - Nâng cao thành tích luyện tập. - Giáo dục HS có ý thức tập, rèn luyện tốt. II. CHUẨN BỊ: - Sân tập vệ sinh sạch sẽ. III. NỘI DUNG: - Giáo viên phổ biến nội dung luyện tập. - Học sinh khởi động. + HS tập theo sự điều khiển của giáo viên. + HS tập hợp 2 hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng cho HS giải tán, HS làm lại 2 lần. - Cho HS tập quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ. - GV cho HS tập theo tổ, nhóm, cả lớp. - GV cho học sinh chơi trò chơi “ qua đường lội”. - HS tham gia chơi trò chơi một cách tích cực. - GV hướng dẫn cho học sinh chơi - đánh giá nhận xét tiết học – biểu dương học sinh tập tốt. III. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm. -----------ó ó ó------------- MÔN THỂ DỤC BÀI 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Ôn tập một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện nhanh, chính xác, trật tự. - Học đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc, yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản. - Ôn trò chơi: “Qua đường lội”, Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Trên sân trường. Vệ sinh sạch sẽ nơi tập. Giáo viên kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi “ Qua đường lội” , chuẩn bị còi. III, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu - Gíáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1 – 2 phút. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1- 2 phút - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 40 m. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu ( dang tay ngang hít vào bằng Mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng): 1 – 2 phút. - Chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”: 2 phút. 2. Phần cơ bản - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 1 - 2 lần. + Dàn hàng, dồn hàng: 2 lần. + Đi thường theo nhịp 1 – 2 hàng dọc: 3 - 4 phút. Các em bước chân trái trước rồi đi thường. GV dùng còi thổi nhịp 1 – 2, 1- 2 để học sinh bước đúng nhịp, tay vung tự do. Nếu không có còi, GV đếm nhịp 1 -2, 1 – 2, hoặc vừa đi vừa hát. * Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàng hàng ngang, dồn hàng: 1 lần. - Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự là thắng cuộc. - Ôn trò chơi ” Qua đường lội”: 2 – 4 phút. 3 Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát: 1 -2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 1 - 2 phút. - GV nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà: 1 -2 phút. Bài 4: bài ôn tập - Giúp HS nhìn từng tranh vẽ, nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. - GV nêu " 1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?" + HS: 1 bông hoa và 1 bông hoa là 2 bông hoa ( 1 + 1 = 2). - Tương tự với 2 bức tranh sau: THỦ CÔNG: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM I. Mục tiêu - Giúp HS: Biết cách xé dán hình quả cam - HS xé được hình quả cam đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng có thể dùng bút màu để vẽ cuống, lá và dán cân đối, phẳng. - Với HS kheó tay: + Xé dán được hình quả cam có cuống, lá, đường xé ít răng cưa hình dán phẳng. + Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng màu sắc khác. + Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. - Rèn HS có kĩ năng thao tác xé dán thành thạo. II. Hoạt động cơ bản 1. Tạo hướng thú 2. Trải nghiệm: III. Hoạt động thực hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài *HĐ1: Quan sát và nhận xét - Cho HS xem bài mẫu, nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam - Hỏi: Em biết quả gì giống quả cam? * HĐ2: HD mẫu - GV vừa làm mẫu vừa thao tác theo quy trình xé hình quả cam - Vẽ hình vuông, xé với hình vuông; xé và chỉnh sửa cho giống hình quả cam TIẾT 2: 3. Thực hành - GV yêu cầu HS lấy giấy màu thực hành từng thao tác - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS - HD xếp từng bộ phận vào vở để dán cho cân đối 4. Hoạt động ứng dụng - HS làm và tự đánh giá sản phẩm - Đặt dụng cụ lên bàn - Quan sát, nhận xét - Nêu tên 1 số quả Hình 1 Hình 3 - HS thực hành xé vào giấy nháp có kẻ ô - HS thực hành trên giấy màu theo từng thao tác - Sắp xếp hình vào trang vở thủ công cho cân đối ĐẠO ĐỨC GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị... 2. Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. 3. Học sinh biết quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 4. Giáo dục cho HS hiểu được gia đình chỉ có hai con là góp phần hạn chế gia tăng dân số, đồng thời cũng góp phần cùng cộng đồng bảo vệ môi trường. II. Kĩ năng sống - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với những người trong gia đình. - kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ. II. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực - Phương pháp trò chơi - thảo luận nhóm. - Kĩ thuật động não. III, Các hoạt động cơ bản Trải nghiệm 2. Tạo hứng thú: IV. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Cho HS kể về gia đình mình - Gợi ý HS kể về gia đình mình theo câu hỏi: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em làm gì? anh chị em tên là gì? học lớp mấy? - Gọi 1 em đứng lên kể. + Học sinh kể chuyện gia đình mình theo gợi ý của cô. Kết luận: Chúng ta ai cũng có gia đình mình. + HS: Nhắc lại. Liên hệ: - Trong lớp chúng ta những gia đình nhà em nào cha mẹ chỉ sinh có hai con? ( HS tự liên hệ). - Những gia đình em nào cha mẹ sinh được ba con trở lên? ( HS tự liên hệ) Kết luận: Trong mỗi gia đình chúng ta cha mẹ nên chỉ có hai con, để góp phần hạn chế gia tăng dân số và cũng là góp phần cùng cộng đồng bảo vệ môi trường. Hoạt động 2: Xem bài tập 2 và kể lại nội dung tranh - Chia lớp theo nhóm để kể chuyện theo tranh. - GV: chốt lại nội dung từng tranh: * T1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. * T2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên. * T3: Một gia đình đang xum họp bên mâm cơm. * T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo "xa mẹ" đang bán báo trên phố. H: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa mẹ? + 1 HS lên kể bạn nhỏ trong tranh 1,2,3 được sống hạnh phúc với gia đình, bạn tranh 4 phải sống xa mẹ. Kết luận: Các em thật hạnh phúc khi được sống với gia đình. Chúng ta thông cảm, chia sẻ với các em thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 3 - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai. + các nhóm nhập vai theo tranh: * T1: Nói vâng ạ, thực hiện đúng... * T2: Chào bà và mẹ khi đi học về . * T3: Xin phép bà đi chơi. * T4: Nhận quà bằng 2 tay và cảm ơn. - GV theo dõi và bổ xung. Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. V. Hoạt động ứng dụng - Về nhà cùng chia sẻ với người thân - Hỏi các em có bổn phận gì? (Kính trọng, lễ phép, vâng lời và giúp đỡ mọi người....)
Tài liệu đính kèm: