Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Trương Thị Hiền - Trường Tiểu học Vĩnh Tân

Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Trương Thị Hiền - Trường Tiểu học Vĩnh Tân

THỨ HAI

 Học vần

Bài 69 : ăt - ât

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật; từ và các câu ứng dụng.

 -Viết được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật.

 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ trong SGK

 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: ot - at

 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk

 -1 HS đọc câu ứng dụng

Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:

 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác

 1 . Giới thiệu bài:

 Giới thiệu vần ăt - ât

 GV viết bảng

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Trương Thị Hiền - Trường Tiểu học Vĩnh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: TỪ 10/12 ĐẾN 14/12/2012
Thứ ngày
Số tiết
Môn
Tiết 
PPCT
 Tên bài dạy
ND
Tích hợp
Thứ 2
10/12/2012
1
2-3
4
5
HĐTT
HVẦN
TOÁN
Đ ĐỨC
147-148
65
17
Bài 69: ăt - ât
Luyện tập chung
Trật tự trong trường học (t2)
Thứ 3
11/12/2012
1-2
3
4
5
HVẦN
TD
TOÁN
TNXH
149-150
66
17
Bài 70 : ôt - ơt
Luyện tập chung
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
(BVNT)
(BVMT+KNS+SDTKNL)
 Thứ 4
12/12/2012
1-2
3
4
5
HVẦN
TOÁN
HÁT
MT
151-152
67
Bài 71: et - êt
Luyện tập chung
Thứ 5
13/12/2012
1-2
3
4
5
HVẦN
TOÁN
TCÔNG
ÔN TẬP
153-154
68
17
Bài 72 : ut - ưt 
KTĐK
Gấp cái ví (t1)
Thứ 6
14/12/2012
1-2
3
TVIẾT
SHL
15-16
Tuần 15, 16
THỨ HAI
NS: 7/12/2012 Học vần
ND: 10/12/2012 Bài 69 : ăt - ât
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: ot - at
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần ăt - ât
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần ăt với ăn
 -So sánh ât với ăt
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá mặt - vật
 Đánh vần mờ - ăt - mặt - nặng - mặt 
 vờ - ât - vật - nặng - vật
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 rửa mặt - đấu vật
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 ă - tờ - ăt â - tờ - ât
mờ - ăt - mặt - nặng - mặt vờ - ât - vật - nặng - vật 
 rửa mặt đấu vật
 - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Cái mỏ tí hon
 Cái chân bé xíu
 Lông vàng mát dịu 
 Mắt đen sáng ngời
 Ơi chú gà ơi
 Ta yêu chú lắm.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
+ Em thấy những gì trong công viên?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 70.
Hát
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ 
 Bánh ngot, bãi cát
HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ăt: được tạo nên từ ă & t
 +Giống nhau: âm đầu ă
 +Khác nhau: ăt kết thúc bằng t.
ât: được tạo nên từ â và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: ât bắt đầu bằng â
 -HS nhìn bảng phát âm
 ă - tờ - ăt ; â - tờ - ât
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc ăt, ât; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Ngày chủ nhật.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
 -Viết các số theo thứ tự quy định.
 -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn 
 -Bài tập cần làm: Bài 1 ( Cột 3 , 4), bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-GV cho HS làm bảng con
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
Bài 1: Số (cột 3,4)
 8 = + 3 10 = 8 + 
 8 = 4 +  10 =  + 3
 9 = + 1 10 = 6 + 
 9 =  + 3 10 =  + 5
 9 = 7 +  10 = 10 + 
 9 = 5 +  10 = 0 + 
 10 =  + 1 1 = 1 + 
 Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8
a/Theo thứ tự từ bé đến lớn:  
b/Theo thứ tụ từ lớn đến bé: 
Bài 3:Viết phép tính thích hợp 
a) Cho HS nhìn vào tranh và nêu bài toán
 Có :
 Thêm :
Có tất cả :  Bông hoa?
b) Cho HS nhìn vào tóm tắt và nêu bài toán
 Có : 7 lá cờ
 Bớt đi : 2 lá cờ
 Còn :lá cờ?
4. Củng cố –dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm nhận xét sửa sai
- Nhận xét tiết học
-Về làm vở bài tập
-HS hát
-HS lên bảng làm bài
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm
-Cho HS làm miệng và chữa bài
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HSlàm bài chữa bài
a/ 2, 5, 7, 8, 9
b/ 9, 8, 7, 5, 2
- Có 4 bông hoa, có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?
-Tự điền phép tính vào vở
-Có 7 lá cờ , bớt đi 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ?
-HS làm bài vào vở
 Đạo đức
 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.
 -Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Vở bài tập Đạo đức, tranh bài tập 3, bài tập phóng to 
 -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ:
 +Vì sao chúng ta phải giữ trật tự khi ra vào lớp?
 +Giữ trật tự khi trong giờ học sẽ có lợi gì?
-GVNX
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận.
-Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Các bạn trong tranh ngồi như thế nào?
 GV kết luận:
 Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói truyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
*Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4
-Cho HS thảo luận: 
+ Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó?
+ Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao?
GV kết luận:
 Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
*Hoạt động 3: HS làm bài tập 5
-Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận:
 - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
- Tác hại của mất trật tự trong giờ học
 +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
 +Làm mất thời gian của cô giáo. làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài
Kết luận chung:
-Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
-Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
-Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
4. Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị bài 9: “lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
-Nhận xét tiết học. 
HS hát
-HS trả lời câu hỏi
-Học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
-Đại diện các nhóm HS trình bày.
-Cả lớp trao đổi thảo luận.
-HS tô màu vào quần áo, các bạn giữ trật tự trong giờ học.
+ Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học.
+ Nên. Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học.
-Cả lớp thảo luận.
+ Sai. Vì hai bạn đã giành nhau quyển truyện 
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
HS đọc theo GV:
 “Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn”.
GDHS: biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-HS lắng nghe.
THỨ BA
NS: 8/12/2012 Học vần
ND: 11/12/2012 Bài 70: ôt - ớt
 (BVMT)
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt.
*HS hiểu được cây xanh đem đến cho con người nhiều ích lợi.Biết cảm nhận được vẻ đẹp của cây xanh và bảo vệ môi trường. Có thói quen tham gia trồng cây và chăm sóc cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: ăt - ât
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần ôt - ơt 
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần ôt với ôi
 -So sánh ơt với ôt
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá cột - vợt
 Đánh vần cờ - ôt - côt - nặng - cột 
 vờ - ơt - vơt - nặng - vợt
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 cột cờ - cái vợt
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 ô - tờ - ôt ơ - tờ - ơt
cờ - ôt - côt - nặng - cột vờ - ơt - vơt - nặng - vợt
 cột cờ cái vợt
 - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi 
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
 -GV đọc mẫu
* Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì?
-Cho HS cảm nhận vẻ đẹp của câylà cho chúng ta bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp và trong lành giúp con người thêm khoẻ khoắn. Vì thế chúng ta phải góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên
 b. Luyện viết:
 -Cho HS viết bài vào vở
 -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? Vì sao em lại yêu quý bạn đó?
 +Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Hướng dẫn HS có thói quen nhận biết các dạng yêu cầu của đề
-Cho HS đọc nội dung từng bài
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 71.
-Hát
 ... viết bài vào vở
 -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
+Chợ Tết có những gì đẹp?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 72.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cơn sốt, ngớt mưa.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
et: được tạo nên từ e & t
 +Giống nhau: âm đầu e
 +Khác nhau: et kết thúc bằng t.
êt: được tạo nên từ e và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: êt bắt đầu bằng ê
 -HS nhìn bảng phát âm
 e - tờ - et ; ê - tờ - êt
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con et, êt, bánh tét, dệt vải.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc et, êt; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Chợ tết.
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 -Thực hiện đươc5 cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10.
 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
 4 + 5 – 7=
 1 + 2 + 6 =
 3 – 2 + 9 =
3. Bài mới:
*Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
 GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài
 Bài 1: Tính
a) 4 9 5 8 2 10
 + - + - + -
 6 2 3 7 7 8
-Tính theo cột dọc (nhắc HS ghi thẳng cột)
+Chữa: HS đọc từng phép tính
b) 8 – 5 – 1 = 10 – 9 + 7 = 9 – 5 + 4 = 10 + 0 – 5 =
 4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = 6 – 3 + 2 = 7 – 4 + 4 =
Nhắc HS tính theo hai bước
Bài 2: Viết số
 8 = ... + 5 9 = 10 - ... 7 = ... + 7
Cho HS tự nêu cách làm và làm bài
Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10
a)Số nào lớn nhất?
b)Số nào bé nhất?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
 Có : 5 con cá
 Thêm : 2 con cá
 Có tất cả :... con cá?
*Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 5
Bài 5: Trong hình bên:
 Có bao nhiêu hình tam giác 
4.Nhận xét –dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị: Kiểm tra cuối học kì 1
-Hát
-HS lên bảng làm bài
-HS làm bảng con
-HS làm bài vào vở
-Chữa bài
-HS làm bài chữa bài
-HS nêu 
-HS nêu bài toán
-Có 5 con cá, thêm 2 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?
-HS viết phép tính vào ô vuông
-Làm bài
-HS làm bài chữa bài
THỨ NĂM
NS: 10/12/2012 Học vần
ND: 13/12/2012 Bài 72: ut - ưt
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: ut ,ưt, bút chì, mứt gừng; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được:ut ,ưt, bút chì, mứt gừng.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: et - êt 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần ut - ưt 
 -GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần ut với un
 -So sánh ưt với ut
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bút - mứt
 Đánh vần bờ - ut - but - sắc - bút 
 mờ - ưt - mưt - sắc - mứt
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 bút chì - mứt gừng
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 u - tờ - ut ư - tờ - ưt
 bờ - ut - but - sắc - bút mờ - ưt - mưt - sắc - mứt
 bút chì mứt gừng 
 - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 chim cút sứt răng
 sút bóng nứt nẻ
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 -Cho HS viết bài vào vở
 -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
+Kể cho các bạn tên em út của mình. Em út là lớn nhất hay bé nhất?
+Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 73.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ nét chữ, con rết .
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ut: được tạo nên từ u & t
 +Giống nhau: âm đầu u
 +Khác nhau: ut kết thúc bằng t.
ưt: được tạo nên từ ư và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: ưt bắt đầu bằng ư
 -HS nhìn bảng phát âm
 u - tờ - ut ; ư - tờ - ưt
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc ut, ưt; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Ngón út, em út, sau rốt.
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 Thủ công
 Bài: GẤP CÁI VÍ (T1)
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết cách gấp cái ví bằng giấy
 -Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II. CHUẨN BỊ:
 -Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu ví mẫu:
 GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
 GV thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to
 Bước 1: Lấy đường dấu giữa:
 Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (h2)
 Bước 2: Gấp 2 mép ví:
 + Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4
 Bước 3: Gấp ví:
 + Gấp tiếp 2 phần ngồi (h5) vào trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7
 + Lật hình 7 ra sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngồi vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (h9) được hình 10
 + Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (h11), cái ví đã hồn chỉnh (h12)
-Cho HS thực hành
4. Củng cố - dặn dò:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Tinh thần học tập
- Nhận xét tiết học:
-Chuẩn bị giấy màu tiết 2 thực hành.
-HS hát.
-Quan sát mẫu 
-Quan sát từng bước gấp
-HS quan sát
-Thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp (tờ giấy vở của HS) 
-Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
-Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu.
-HS lắng nghe.
THỨ SÁU 
NS: 11/12/2012 Tập viết
ND: 14/12/2012 Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
	Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	 
I. MỤC TIÊU:
 -Viết đúng các chữ: Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
	Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	 
 -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
 -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tâp 1.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 -GV : Chữ mẫu
 -HS : Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. ỔN Định :
2. Bài Cũ 
 nền nhà, vầng trăng, củ gừng.
-Nhận xét vở. 
- Nhận xét chung
3. Bài mới : 
- Giới thiệu bài: Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
 Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	 - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ
 Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
 Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	
- Giáo viên ghi tựa.
*Hoạt đông 1: HD HS viết các từ tuần 15
GV giới thiệu chữ mẫu. Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
HD viết vào vở
HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
 GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
*Hoạt động 2: HD HS viết các từ trong tuần 16
-Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.	
GV giới thiệu chữ mẫu.
GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
HD viết vào vở
HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
4. củng cố - dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
-Khen những em viết đúng đẹp.
-Về tập viết lại vào vở rèn chữ
- Hát
-Học sinh viết bảng con .
HS đọc CN-ĐT
HS quan sát chữ mẫu
HS nêu cấu tạo
HS viết bản con
HS viết vào vở TV mẫu tập 1
-Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
HS quan sát chữ mẫu
HS nêu cấu tạo
HS viết bản con
HS viết vào vở TV mẫu, tập 1
- Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
 SINH HOẠT LỚP
-Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua.
-GV nhắc nhở một số nề nếp 
 +Vệ sinh:
 Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác.
 Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 Không leo trèo lên bàn ghế.
 Không nói tục chởi thề.
 Không đánh lộn
+Học tập :
 Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ.
 Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần.
 Đi học đúng giờ 
 Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.
 SOẠN XONG TUẦN 17
GVCN
 Trương Thị Hiền 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 17.doc