GIA ĐÌNH EM (T 2)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
GD học sinh kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà,cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai.
Học sinh: Sách bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy kể về gia đình mình? (3 em kể về gia đình mình: Có mấy người, tên cha mẹ.).
LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 8 Từ ngày 10 tháng 10 năm 2011 đến ngày 14 tháng 10 năm 2011 Thứ Tiết CT Môn Tên Bài Dạy 2 8 71 72 Chào cờ Đạo đức Học vần Học vần Gia đình em (T2) Bài 30 : ua - ưa(T1) ua -ưa (T2) 3 29 73 74 8 Toán Học vần Học vần Thủ công Luyện tập Bài 31 : Ôn tập (T1) Ôn tập (T2) Xé,dán hình cây đơn giản(T1) 4 75 76 30 8 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 32 : oi - ai (T1) oi -ai (T2) Phép cộng trong phạm vi 5 Ăn uống hàng ngày 5 8 31 77 78 Thể dục Toán Học vần HoÏc vần Đội hình đội ngũ.Thể dục RLTTCB Luyện tập Bài 33 : ôi -ơi (T1) ôi - ơi (T2) 6 79 80 32 4 Học vần Học vần Toán ATGT Bài 34: ui - ưi (T1) ui -ưi (T2) Số 0 trong phép cộng Bài 4:Trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 ĐẠO ĐỨC ( Tiết 8) GIA ĐÌNH EM (T 2) I/ Mục tiêu: - Học sinh nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. v GD học sinh kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà,cha mẹ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai. v Học sinh: Sách bài tập đạo đức. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Em hãy kể về gia đình mình? (3 em kể về gia đình mình: Có mấy người, tên cha mẹ...). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Gia đình em. *Hoạt động 1: Cho học sinh chơi trò chơi: “Đổi nhà” -Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. *Hoạt động 2: 3 em đóng vai tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”. -Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long. H: Em có nhận xét gì về việc làm của Long? Long đã vâng lời mẹ chưa? H: Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ? *Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. H: Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào? H: Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? -Gọi 1 số em trình bày trước lớp. *Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. -Cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. -Trẻ em phải có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. *Hoạt động 4: Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp bài hát “Cả nhà thương nhau”. 4/ Củng cố: Học sinh đọc lại đề. Học sinh chơi – Trả lời 1 số câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi bị mất nhà, có nhà? Gọi 1 em lên nhắc lại kết luận. Học sinh theo dõi và thảo luận Long chưa vâng lời mẹ. Không học xong bài, làm mẹ buồn... Học sinh hoạt động thảo luận theo nhóm 2. Học sinh trình bày trước lớp. 2 em nhắc lại ý 1. 2 em nhắc lại ý 2. 2 em nhắc lại ý 3. Học sinh theo dõi. Hát cả lớp, nhóm, cá nhân. ******************************************************************** Học vần: (Tiết 71-72 ) BÀI 30: UA – ƯA I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ v Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3 câu theo theo chủ đề: Giữa trưa. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc bài: 29 -Học sinh viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, bia đá , xỉa ca -GV nhận xét,ghi điểm.ù 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: * Hoạt động 1:giới thiệu bài * Hoạt động 2: Dạy vần ua -Hướng dẫn HS gắn vần ua. -Hướng dẫn HS phân tích vần ua. -Hướng dẫn HS đánh vần và đọc vần ua. -Cho học sinh ghép tiếng cua. -HS phân tích tiếng cua - Hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc tiếng cua. -Treo tranh giới thiệu: cua bể. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. *Dạy vần: ưa. -Hướng dẫn tương tự như dạy vần ua -Đọc phần 2. -So sánh vần ua và vần ưa -Đọc bài khóa. * Viết bảng con: ua – ưa – cua bể - ngựa gỗ. -Hướng dẫn cách viết. Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia Giảng từ -Đọc toàn bài. Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. *Hoạt động 6: Luyện nói: -Chủ đề: Giữa trưa. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Nhìn tranh sao em biết lúc này là giữa trưa? H: Giữa trưa thì đồng hồ chỉ mấy giờ? H: Tại sao người nông dân phải nghỉ vào giờ này? H: Hàng ngày, giữa trưa thì ở nhà em, mọi người làm gì? -Nêu lại chủ đề: Giữa trưa. * HS đọc bài trong SGK 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ua – ưa: gió lùa, dưa hấu... 5/ Dặn dò:- HS học thuộc bài ua – ưa. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân cá nhân, nhóm, lớp. HS ghép bảng cài Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau. cờ – ua – cua: cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. So sánh. +Giống: a cuối. +Khác: u – ư đầu . HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ua - ưa. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Giữa trưa. Vì nắng trên đỉnh đầu. 12 giờ. Vì giữa trưa trời nắng nên mọi người nghỉ ngơi. Tự trả lời. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. ************************************************************* Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN (Tiết29) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu v Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3,phạm vi 4. v Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. v Giáo dục học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách. mẫu vật. v Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 2 + ... = 4 ... + 1 = 4 4 = 3 + ... 3/Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Ôân bảng cộng Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Lưu ý: Viết số thẳng cột với nhau. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở Giáo viên nhận xét, sửa sai Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng 4 Hoạt động 2:Vận dụng thực hành Bài 2:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài Bài 3: Giáo viên treo tranh - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 4: Giáo viên treo tranh -Gọi học sinh nêu bài toán. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 4/ Củng cố:-Thu bài, chấm. -Cho học sinh thi gắn phép tính đúng o + o = 4, o + o = 3 5/ Dặn dò:-Về tập làm 1 số bài tập, học thuộc phép cộng trong phạm vi 4. Yêu cầu tính theo hàng dọc. Học sinh làm bài. + + + 3 2 2 1 1 2 4 3 4 + + 1 1 2 3 3 4 Học sinh lần lượt lên làm bài Học sinh nêu Viết số thích hợp vào ô trống: Học sinh quan sát tranh. Viết phép tính thích hợp Học sinh quan sát tranh Học sinh nêu 1 + 3 = 4. **************************************************************** HỌC VẦN (Tiết73-74) Bài 31: ƠN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng a. Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. v Viết được: ia,ua,ưa,các từ ngữ ứng dụng. v Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. II/ Chuẩn bị: v GV: Bảng ôn, tranh. v HS: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: -HS đọc : cua bể , ngựa gỗ ,ua – ưa - HS viết : lá lúa, dưa chua , xua đi, cửa nhà 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của GV: *Hoạt động của HS: Tiết 1: * Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập. *Hoạt động2: Nêu những vần đã học. -HS nhắc lại những vần có a ở cuối. -GV ghi góc bảng. -GV treo bảng ôn. -HDHS ghép âm thành vần. * Đọc từ ứng dụng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ -Giáo viên giảng từ. -Nhận biết tiếng có vần vừa ôn. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -GV đọc mẫu. * Viết bảng con: -Hướng dẫn cách viết. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 3: Luyện đọc -Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng. -Luyện đọc câu ứng dụng. -Treo tranh -H: Bức tranh vẽ gì? -Giới thiệu bài ứng dụng: Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa. -GV đọc mẫu. *Hoạt động 4: Luyện viết. mùa dưa, ngựa tía. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 5: Kể chuyện: Khỉ và rùa. -Giới thiệu câu chuyện -GV kể chuyện lần 1. -GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa. -Gọi học sinh kể ->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi. *HS đọc bài trong SGK 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn. 5/ Dặn dò:-Dặn học sinh về học bài. ia – ua – ưa. Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần. 2 – 3 em đọc ... ******** Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 TOÁN(Tiết31) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. v Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. v Giáo dục cho học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, tranh. v Học sinh: Sách, bảng gắn. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng làm bài 3 + 2 = 5 = 3 + £ 3 1 4 + £ = 5 5 = 4 + £ + + 2 4 5 5 -Gvnhận xét ghi điểm. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài -Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5. -Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính. - Gọi1 em lên làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên. Bài 3: Tính: - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 49(Giành cho HS khá giỏi) Gọi HS nêu yêu cầu bài H: Muốn điền dấu ta phải làm gì trước? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 5: Gắn 3 con mèo và 2 con mèo. -Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính. -Cho xem tranh. Nêu đề bài. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi : Dán hoa. 5/ Dặn dò:-Dặn học sinh về ôn bài. Nêu yêu cầu Đọc đồng thanh 3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi. Làm bài vào vở HS nêu yêu cầu baì Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 và cộng số thứ 3. HS nêu yêu cầu bài: Điền dấu > < = Ta phải tính sau đó so sánh 2 bên để điền dấu. Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo? 1 em trả lời. Nêu phép tính: 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 ***************************************************************** HỌC VẦN ( Tiết 77-78) BÀI 33 : ÔI – ƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. v Nhận ra các tiếng có vần ôi – ơi. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc :nói to, nhỏ nhoi, bói cá, số hai , bài vở - Học sinh đọc viết :oi, ai, bé gái,nhà ngói, củ tỏi 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Dạy vần ôi -Phát âm: ôi. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôi. -Hướng dẫn đánh vần vần ôi. -Đọc: ôi. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng ổi. -Đọc: ổi. -Treo tranh giới thiệu: Trái ổi. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. Dạy vần ơi. Hướng dẫn tương tự như dạy vần ôi -So sánh: -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. * Viết bảng con: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi Giảng từ Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng:Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 6: Luyện nói: -Bức tranh vẽ gì? -H: Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? -H: Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? -H: Trong lễ hội thường có những gì? Nêu lại chủ đề: Lễ hội. * Đọc bài trong SGK. 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bà nội, chơi bi ... 5/ Dặn dò:-Dặn HS học thuộc bài. Cá nhân, lớp. Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. So sánh. +Giống: i cuối. +Khác: ô - ơ đầu Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh viết bảng con 2 – 3 em đọc Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Tranh vẽ về lễ hội. Học sinh trả lời tự nhiên: có cờ hội, mọi người mặc đẹp... Cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui... Cá nhân, lớp. ************************************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 HỌC VẦN (Tiết79-80) BÀI 34 : UI - ƯI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư. v Nhận ra các tiếng có vần ui - ưi. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Đồi núi. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc bài: Trái ổi, xôi gà, xe tới nghỉ ngơi Học sinh viết bài: Thổi còi , ngói mới , nói to 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Dạy vần ui -Hướng dẫn HSphân tích vần ui -HS tìm và ghép vần ui. -Đọc vần ui -Hươáng dẫn học sinh gắn: núi. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng núi. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng núi. -Đọc: núi. -Treo tranh giới thiệu: Đồi núi. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. Dạy vần ưi. HD tương tự như dạy vần ui -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. * Viết bảng con: ui - ưi – đồi núi – gửi thư. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi Giảng từ -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. ui – ưi – đồi núi – gửi thư -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 6: Luyện nói: -Chủ đề: Đồi núi . * đọc bài trong SGK. 4/ Củng cố dặn dò Vâần ui cĩ u đứng trước,i đứng sau HSghép bảng cài Đọc cá nhân, nhĩm,lớp Thực hiện trên bảng gắn. Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Học sinh đọc cá nhân nhóm lớp HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ui – ưi (gửi, vui) Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. . Học sinh luyện nói theo chủ đề Cá nhân, lớp. TOÁN (Tiết 32) SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu: v Bước đầu học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 có kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này. v Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. v Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách, bộ số. -Học sinh: Sách, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 5. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu ghép 1 số với 0. -Cho học sinh xem tranh -Giáo viên viết: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 -Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà -Gọi học sinh nhận xét. H: Một số cộng với 0 bằng bao nhiêu? *Hoạt dộng 2: Thực hành: Bài 1: Tính: 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 1 = 0 + 5 = 0 + 2 = 4 + 0 = 2 + 0 = 0 + 4 = Bài 2: Tính theo hàng dọc: - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu chấm - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa Bài 4: ( Giành cho HS khá giỏi)Cho học sinh quan sát tranh. -Gọi học sinh nêu đề bài, câu trả lời. 4/ Củng cố dặn dò: 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp. Học sinh nêu: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Học sinh gắn: 2 + 0 = 2 0 + 2 = 2 Một số cộng với 0 bằng chính số đó. Mở sách. 1 + 0 = 1 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1 0 + 5 = 5 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 2 + 0 = 2 0 + 4 = 4 1 + 0 = 1 1 + 1 = 2 2 + 2 = 4 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 0 + 0 = 0 Nêu bài toán. Học sinh viết: 3 + 2 = 5 3 + 0 = 3 ************************************************************************ An tồn giao thơng: Bài 4 :TRÈO QUA DẢI PHÂN CÁCH LÀ RẤT NGUY HIỂM I Mục tiêu -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần ở dải phân cách- -Giúp HS cĩ ý thức khơng chơi và trèo qua dải phân cách trên đường giao thơng II.Chuẩn bị Sách: Rùa và Thỏ cùng em học ATGT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:Giới thiệu bài và đoc truyện để nêu tình huống Hoạt động 2 :Trả lời câu hỏi Nhĩm 1 nêu nội dung bức tranh 1 Nhĩm 2 nêu nội dung bức tranh 2 Nhĩm 3 nêu ND bức tranh 3 Nhĩm 4 nêu ND bức tranh 4 Đại diện các nhĩm trình bày Hoạt động 3 :Thực hành - HS hoạt động nhĩm - Các nhĩm nêu tình huống - GV nhận xét kết luận HS đọc ghi nhớ -HS quan sát tranh và thảo luận nhĩm 4 để nhận xét hành vi của các bạn trèo lên giải phân cách là sai hay đúng ? HS đại diện nhĩm lên trình bày HS khác xử lý tình huống HS lắng nghe -HS đọc ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: