Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần thứ 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần thứ 3 - Năm học 2018-2019

Tiết 5: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn

Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư.

Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh.

- Luôn yêu thương, thông cảm, sẻ chia với những người gặp khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

- HS: SGK, vở.

 

doc 49 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần thứ 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 3 	 LỊCH BÁO GIẢNG
 ( Từ ngày 27/8 đến 31/8/2018 )
THỨ
TIÊT THEO TKB
MÔN HỌC
TIẾT THEO
PPCT
TÊN BÀI HỌC
HAI
NGHỈ BÙ NGÀY 02/9
BA
1
Thể dục
2
Tiếng Anh
3
Tập đọc
5
Thư thăm bạn
Luyện từ & câu
3
Từ đơn và từ phức
4
Toán
11
Triệu và lớp triệu (Tiếp )
12
Luyện tập
5
Khoa học
5
Vai trò của chất đạm và chất béo
6
Kể chuyện
3
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
TƯ
1
Tin học
2
Tin học
3
Chính tả
3
(N-V) Cháu nghe câu chuyện của bà
Tập đọc
6
Người ăn xin
4
Toán
13
Luyện tập
5
Tập làm văn
5
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
6
Kĩ thuật
3
Cắt vải theo đường vạch dấu
NĂM
1
Toán
14
Dãy số tự nhiên
2
Luyện từ & câu
6
MRVT: Nhân hậu-Đoàn kết
3
Âm nhạc
4
Khoa học
6
Vai trò của Vi-ta-min, chất
5
Lịch sử
3
Nước Văn Lang
Địa lý
3
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
6
Đạo đức
3
Vượt khó trong học tập
SÁU
1
Thể dục
2
Tập làm văn
6
Viết thư
3
Toán
15
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
4
Kĩ năng sống
Cùng em trải nghiệm
5
Tiếng Anh
6
SHCT
Ngày tháng năm 2018
 Kiểm tra, nhận xét
......................................................................................................................
......................................................................................................................
 HIỆU TRƯỞNG
 (Ký tên, đóng dấu)
 Tuần 3 Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2018
(Dạy bù vào các ngày trong tuần)
-------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư. 
Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh.
- Luôn yêu thương, thông cảm, sẻ chia với những người gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc.
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Thư thăm bạn 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- Hướng dẫn cách đọc giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động với bạn); cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này.
- GV mời HS đọc nối tiếp.
- GV cho HS đọc nối tiếp lần 2 nêu từ khó đọc.
- GV cho HS đọc nối tiếp lần 3 đưa ra câu hỏi để HS tìm từ khó hiểu.
- GV cho HS đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
GV nhận xét & chốt ý.
GV yêu cầu HS đọc phần còn lại.
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
GV nhận xét, chốt ý.
GV yêu cầu HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?)
GV nhận xét, chốt ý.
- Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình  chia buồn với bạn)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm, bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Người ăn xin.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
HS trả lời câu hỏi: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, những câu chuyện nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
HS nhận xét.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: tiếp theonhững người bạn mới như mình. 
+ Đoạn 3: phần còn lại.
Lượt đọc thứ 1: 3 HS
- Lượt 2, 3 : HS đọc . Kết hợp nêu những từ khó phát âm: lũ lụt , thiệt thòi , mãi mãi câu (Mình rất xúc động với bạn) ;
(Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này)
- HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
HS đọc thầm đoạn 1:
Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong. 
Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
HS đọc thầm phần còn lại:
Hôm nay, đọc báo  khi ba Hồng ra đi mãi mãi
Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ.
+ Mình tin rằng theo gương ba  nỗi đau này (khuyến khích nêu gương ba )
+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng mới như mình.
HS đọc thầm.
+ Những dòng mở đầu: địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
+ Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, kí tên, ghi họ tên người viết thư 
- Nội dung bài: Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn, Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư. 
- Quan sát.
- Tìm giọng đọc phù hợp với bài.
- HS nghe và theo dõi bảng phụ.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 2 đến 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiêt 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng & từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 
- Phân biệt được từ đơn & từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang phô tô), biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
- HS: SGK, từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Dấu hai chấm 
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
GTB: Từ đơn và từ phức.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Nhận xét: Câu sau có 14 từ , mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :
Nhờ / bạn / giúp đỡ , lại / có / chí/ học hành , nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến.
1. Hãy chia các từ trên thành 2 loại : 
Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) 
Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ phức) 
2. Theo em : 
– Tiếng dùng để làm gì?
– Từ dùng để làm gì?
GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
1) Chép vào vở đoạn thơ 
 Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình 
 Rất / công bằng, / rất / thông minh/
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./
GV nhận xét & chốt lại lời giải:
+ Kết quả phân cách:
 Rất / công bằng, / rất / thông minh/
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./
Bài tập 2:
2) ghi lại từ đơn , phức ?
+ Từ đơn: rất, vừa, lại 
+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
Đặt câu với một từ phức ở BT 2 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
- BT phát triển trả lời miệng (nếu còn thời gian)
- HS đặt câu với từ Đoàn kết.
GV hướng dẫn & nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết.
 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ:
1. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của moat nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét
Câu sau có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :
Nhờ / bạn / giúp đỡ, lại / có/ chí/ học hành, nhiều/ năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến.
Từ đơn
Từ phức
Nhờ / bạn / lại / có/ chí/ , nhiều/ năm / liền / Hanh / là / 
giúp đỡ, / học hành / học sinh / tiến tiến
Theo em : 
– tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
– từ dùng để tạo nên câu.
- HS rút ra phần ghi nhớ:
Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
Từ nào cũng có nghĩa và để tạo nên câu.
- 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ.
Bài tập 1:
Bài 1:
Chép vào vở đoạn thơ và gạch chéo .Ghi lại từ đơn , phức .
 Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha
Cho/ tôi /nhận mặt / ông /cha/ của / mình 
 Rất / công bằng, / rất / thông minh/
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./
Bài tập 2:
2) ghi lại từ đơn , phức 
+ Từ đơn: rất, vừa, lại 
Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang
Bài tập 3:
HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) 
M : Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 
- Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- Đọc, viết số nhanh và chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Triệu và lớp triệu
- Gọi HS đọc các số sau: 15 000; 350 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, viết số
- GV sử dụng bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết vo bảng con: 342 157 413.
- GV cho HS đọc số.
- GV hướng dẫn. 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạc ... ới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
- HS đọc to ghi nhớ.
- Viết thư cho người bạn thân ở xa.
HS trả lời câu hỏi:
+ Một bạn ở trường khác.
+ Hỏi thăm, kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
+ Xưng hô gần gũi, thân mật.
+ Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo, bạn bè. 
+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư
2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư
HS viết thư vào VBT.
- Vài HS đọc lá thư.
- 1HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Đặc điểm của hệ thập phân. Sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- HS nêu được vài đặc điểm của hệ thập phân. HS biết cách viết số trong hệ thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục, trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết, đọc số đó).
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng.
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại).
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
80 712 
2020
515 500
9 500 009
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
- GV hỏi HS:
+ Thế nào là hệ thập phân?
+ Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
+ Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống : 
6; 7; 29 30; 100 101; 1000 1001
Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống : 
6; 7; 29 30; 100 101; 1000 1001
HS nhận xét.
 10 đơn vị = 1 Chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900.
- Vài HS nhắc lại.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
80 712: tám mươi nghìn bảy trăm mười hai.
2020: hai nghìn không trăm linh hai.
515 500: năm trăm mười lăm nghìn năm trăm.
9 500 009: chín triệu năm trăm nghìn không trăm linh chín.
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
M: 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
- HS thực hiện các bài còn lại 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng.
Số
45
57
561
5824
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
- HS trả lời:
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
+ Ta sử dụng 10 chữ số.
+ Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
KHOA HỌC
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, ...) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể :
- Hiểu: Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
	 + Chất khoáng tham gia xây dựng thể, tạo men thúc đẩy và diều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
	 + Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm.
- HS: SGK, vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Vai trò của chất đạm & chất béo 
Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ 
- GV tổ chức & hướng dẫn.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện bảng. Trong cùng thời gian, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn & đánh dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng cuộc (10 phút).
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa vi - ta – min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ 
* Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
- GV giới thiệu câu hỏi thảo luận.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? 
Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
* Thảo luận về vai trò của chất khoáng 
- GV giới thiệu cu hỏi thảo luận :
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? 
Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can-xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: 
* Thảo luận về vai trò của chất xơ & nước 
- GV giới thiệu cu hỏi thảo luận:
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ?
+ Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? 
- GV hỏi: Chất đạm có nguồn gốc từ đâu? 
- Nó có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
HS trả lời:
- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, pho-mát, đậu, lạc, vừng, 
Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa
HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Đại diện nhóm trình bày
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc 
động vật
1
Đậu nành (đậu tương)
X
2
Thịt lợn 
X
3
Trứng 
X
4
Thịt vịt 
X
5
Cá 
X
6
Đậu phụ 
X
7
Tôm 
X
8
Thịt bò 
X
9
Đậu Hà Lan 
X
10
Cua, ốc 
X
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc
Thực vật
Nguồn gốc
động vật
1
Mỡ lợn 
X
2
Lạc 
X
3
Dầu ăn 
X
4
Vừng (mè) 
X
5
Dừa 
X
HS nêu
+ Một số vi-ta-min mà em biết : A , B ,C ,D
Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
VD:
+Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà
+Thiếu vit D :mắc bệnh còi xương ở trẻ
+Thiếu vit C: mắc bệnh chảy máu chân răng..
+Thiếu vit B: bị phù..
+ Một số chất khoáng như sắt, can-xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: 
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ. 
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
+ Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 
- Chất đạm có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
\

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_3_nam_2018.doc