HỌC VẦN
it – iêt
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
Tuần 18 Thứ hai ngày . Tháng . Năm 200 Học vần it – iêt I. Mục tiêu - Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: it – iêt - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần:it * Nhận diện - Vần it gồm những âm nào? - Học sinh nhận diện b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: i – tờ- it - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá mờ- it- mít- sác- mít trái mít - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần it - Giáo viên viết mẫu tiếng: ut - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần:iêt * Nhận diện - Vần iêt gồm những âm nào? - So sánh: it – iêt - Vần iêt và vần it giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: i – tờ- iết - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá vie - tờ – iêt – sắc – viết chữ viết - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần iêt - Giáo viên viết mẫu tiếng: iêt - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: it, mít, trái mít iêt, viết, chữ viết - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài it, mít, trái mít iêt, viết, chữ viết - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : em tô, vẽ , viết - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập T. Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 72 - Học sinh đọc lại bài ĐạO Đức Thực hành kĩ năng cuối kì I a. mục tiêu - Hoc sinh nắm chắc nội dung các bài đạo đức đã học trong kì 1 - Thực hành tốt các bài học - Giáo dục học sinh luôn có ý thức trong học tập B.CHUẩN Bị - Nội dung thực hành - Các tiểu phẩm theo chủ đề đã học C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :ôn các bài đã học Em là HS lớp 1 Gọn gàng sạch sẽ giữ gìn sách vở học tập. Gia đình em. Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ. Nghiêm trang khi chào cờ. Đi học đều và đúng giờ. Trật tự trong trường học Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của từng bài GV nhận xét - HS nhắc lại các bài đã học HOạT động2: trò chơi sắm vai Cho HS sắm vai theo nội dung tự chọn trong các baì đã học Các nhóm lên trình bày GV nhận xét và đánh giá GV kết luận :Thực hành kiến thức đã học là khâu rất quan trọng làm cho chúng ta nắm chắc kiến thức hơn và nhớ lâu “Học phải đi đôi với hành” - HS chơi trò chơi theo sự phân công của giáo viên HOạT Động 3: Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ, về nhà thực hành tốt những bài đã học Thứ ba ngày . Tháng . Năm 200. Toán ĐIểM, ĐOạN THẳNG A. MụC TIÊU Giúp HS : Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”. Biết kẻ đoạn thẳng hai qua điểm. Biết đọc tên các điẻm và đoạn thẳng. B. Đồ DùNG DạY HọC Yêu cầu của học sinh đều phải có thước và bút chì. C. HOạT Động dạy học học chủ yếu . 1. Giới thiệu “điểm”. “đoạn thẳng” - Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói: “Trên trang sách có điểm A điểm B” . Lưu ý hướng dẫn HS cách đọc tên các điểm (B: đọc là bê, C:đọc là xê, D: đọc là đê, M: đọc là mờ, N: đọc là nờ) - GV vẽ hai chấm trên bảng, yêu cầu HS nhìn lên bảng và nói: “nối điểm A với điểm B . - Sau đó GV lấy thước thẳng nối 2 điểm đó lại và nói : Nối A với điểm B . ta có đoận thẳng AB”. 2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng . a) GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. - GV giơ thước thẳng và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng. - Cho HS lấy thươc thẳng, Giáo viên hướng dẫn HS quan sát mép thước “thẳng” b) GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước sau : - Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm nữa vào giấy .Đặt tên cho từng điểm . (Chẳng hạn viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi nó là điểm A viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 , gọi nó là điểm B ). - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và B và dùng tay trái giữ cố định thước . Tay phải cầm bút trượt nhẹ mặt giấy từ điểm A đến điểm B . - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng (tương tự trên) 3. Thực hành Bài 1. Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Chẳng hạn, với đoạn thẳng MN ; hoc sinh đọc là điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN. Bài 2. GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng (như SGK). Sau khi nối, cho HS đọc tên từng đoạn thẳng. Bài 3. Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ. Học vần uôt – ươt I. Mục tiêu - Đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: uôt – ươt - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần:uôt * Nhận diện - Vần uôt gồm những âm nào? - Học sinh nhận diện b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: u – ô- t - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá ch- uôt- chuột- nặng- chuột chuột nhắt - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần uôt - Giáo viên viết mẫu tiếng: uôn - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: ươt * Nhận diện - Vần iêt gồm những âm nào? - So sánh: uô – ươt - Vần uôt và ươt it giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ư – ơ- t - ươt - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá lướt-lướt ván - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: trắng muốn, tuốt lúc, vượt lên, ẩm ướt. - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết. c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : chơi cầu trượt Gợi ý: tranh vẽ gì ? Qua tranh em thấy nét mặt của các ban như thế nào ? -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ xung - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 75 - Học sinh đọc lại bài thể dục Sơ kết kì i – trò chơi A. mục tiêu - Kiểm tra bài thể dục: Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác B.CHUẩN Bị - Địa điểm là sân trường, GV chuẩn bị còi C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV nhận lớp và phổ biến nội dung - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60m - Đi đường vòng và hít thở sâu: 1 phút - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - Đứng vỗ tay, hát - HS luyện tập theo sự hướng dẫn của giáo viên HOạT động2: Phần cơ bản - Nội dung kiểm tra: Bài thể dục phát triển chung - Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 – 5 HS - Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác để đánh giá điểm cho HS Hoạt động 3: Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát 1 – 2 phút - HS thực hành kiểm tra theo sự phân công của giáo viên D. Củng ... âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: o – cờ - oc - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá sờ – oc - sắc - sóc con sóc - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần oc - Giáo viên viết mẫu tiếng: oc - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: ac * Nhận diện - Vần ac gồm những âm nào? - So sánh: ac – oc - Vần ac và oc giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: bờ – ac – sắc – bác bác sĩ - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá bác – bác sĩ - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần : oc - Giáo viên viết mẫu tiếng: oc – con sóc - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc cácẹ5ừ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: oc – sóc - con sóc ac – bác - bác sĩ - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết oc – sóc - con sóc ac – bác - bác sĩ - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết. c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : Vừa vui vừa học Gợi ý: tranh vẽ gì ? Qua tranh em thấy nét mặt của các ban như thế nào ? -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ xung - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 77 - Học sinh đọc lại bài tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết: Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương - HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương II. Đồ dùng - Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK III. Hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát - Nhận xét về quang cảnh trên đường - Nhận xét về quanh cảnh hai bên đường - GV phổ biến nội dung khi tham quan: Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do - Phải trật tự, nghe hướng dẫn của giáo viên Bước 2: Đưa HS đi tham quan - GV cho HS xếp hàng đi quanh khu vực trường. Trên đường đi GV sẽ quyết định những điểm dừng cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì em nhìn thấy. Bước 3: Đưa HS về lớp Hoạt động 3: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân - GV hướng dẫn HS thảo luận bằng cách đặt ra các câu hỏi liên quan đến bài học. 4. Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành theo nhóm GV kết luận: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh 19 vẽ về cuộc sống thành phố _- HS trả lời: Có Giữ lớp học sạch sẽ - HS nhận xét về quang cảnh trên đường: Người qua lại đông hay vắng, họ đi lại bằng phương tiện gì? - HS nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ . - Cho HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Cho HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung - Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài Thứ sáu ngày tháng . năm 200 TOáN Một chục, tia số A. mục tiêu Giúp hs biết được 10 đơn vị còn gọi là 1 chục Biết đọc và ghi số trên tia số B. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Giới thiệu “ 1 chục” -Xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả - GV nói 10 quả còn gọi là 1 chục - HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính - 10 que tính còn được gọi là gì? - 10 đơn vị còn lại là mấy chục Hoạt động 2: Giới thiệu tia số - GV vẽ tia số rồi giới thiệu, giới thiệu điểm gốc là 0. Các điểm cách đều nhau được ghi số: Mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần - HS quan sát và đếm số quả: Có 10 quả HS đếm số que tính: 10 que tính - Gọi là 1 chục que tính 10 đơn vị = 1 chục - HS nhắc lại những kết luận đúng - HS quan sát tia số Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1: Đến số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn - Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ rồi khoanh vào 1 chục con đó - Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần - HS làm bài tập D. Củng cố dặn dò - Nhắc lại, khắc sâu nội dung bài - Về nhà thực hành đo các vật dụng bằng gang tay và bước chân HọC Vần KIểm tra học kì I HọC VầN : ÔN TậP : Kiểm tra học kì I A. mục đích yêu cầu HS đọc và viết được các từ ứng dụng , câu ứng dụng của các bài đã học Phát triển lời nói tự nhiên theo các chủ đề đã học B. Đồ DùNG DạY HọC - Tranh ảnh cho các bài minh hoạ đã học C. Các hoạt động dạy và học I. kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 em lên bảng viết từ ứng dụng đã học - 2 em đọc câu ứng dụng - Một em kể lại câu chuyện đã được học II. Bài mới Giới thiệu Ôn tập GV hướngđẫn HS ôn lại những bài đã học Cho HS tìm tiếng , từ chứa vần đã học nói câu chứa từ vừa tìm được Cho HS thi đọc câu ứng dụng Cho HS luyện bảng các từ ứng dụng Cho HS thi luyện nói theo chủ đề Cho HS thi kể chuyện theo chủ đề Trò chơi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm tiếng , tìm từ chứa vần đã học Trò chơi sắm vai theo chủ đề GV nhận xét và đánh giá III. CủNG Cố DặN Dò - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra HS ôn lại những bài đã học HS tìm tiếng chứa vần đã học HS nói câu chứa từ vừa tìm được HS thi đọc câu ứng dụng HS luyện viết bảng các từ ứng dụng HS thi luyện nói theo chủ đề HS thi kể chuyên teo chủ đề HS thực hành chơi trò chơi theo tổ nhóm Các nhóm khác nhận xét và bổ xung Học vần (Tiết 2) KIểM TRA HọC Kì I ( Khối trưởng ra đề ) sinh hoạt quyền được bảo vệ I. Mục đích yêu cầu Bảo vệ trẻ em khỏi sự phõn biệt đối xử. Bảo vệ trẻ em khỏi sự búc lột và lạm dụng về kinh tế, tinh thần và thể chất. Bảo vệ trẻ em trong cỏc trường hợp khủng hoảng và khẩn cấp. Bảo vệ trẻ em khỏi sự phõn biệt đối xử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung cỏc điều liờn quan đến điều được bảo vệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Khỏi niệm về quyền được bảo vệ HS nắm được cỏc khỏi niệm Hoạt động 2: Cỏc quyền liờn quan đến điều sống cũn Điều 2. Cỏc quốc gia thành viờn phải tụn trọng và bảo đảm rằng những quyền quyền được nờu ra trong Cụng ước được ỏp dụng đối với tất cả trẻ em mà khụng cú bất cứ sự phận biệt đối xử nào. Nhà nước phải thi hành mọi biện phỏp thớch hợp để đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ trỏch khỏi mọi hỡnh thức phõn biệt đối xử... Điều 23. Trẻ em khuyết tật về tinh thần hay thể chất cần được hưởng một cuộc sống trọn vẹn và đầy đủ trong những điệu kiện đảm bảo phẩm giỏ, thỳc đẩy khả năng tự lực và tạo điều kiện cho cỏc em tham gia tớch cực vào cộng đồng. Điều 30. Trẻ em thuộc những cộng đồng thiểu số hoặc những nhúm dõn cư bản địa cú quyền được hưởng đời sống văn hoỏ riờng của mỡnh, theo tụn giỏo của mỡnh và sử dụng ngụn ngữ riờng của mỡnh. *Bảo vệ trẻ em khỏi sự búc lột và lạm dụng Điều 16. Trẻ em cú quyền được bảo vệ chống lại sự can thiệp vào đời tư, vào gia đỡnh, nơi ở và thư tớn của cỏc em... Điều 17. Nhà nước phải cú những biện phỏp bảo vệ trẻ em chống lại những tài liệu nguy hại. Đồng thời khuyến khớch việc phổ biến sỏch bỏo danh cho trẻ em, phổ biến cỏc thụng tin về văn hoỏ, xó hội cú lợi cho trẻ em, cú lưu ý đến nhu cầu ngụn ngữ của trẻ em thiểu số, bản địa. Điều 19. Trẻ em cú quyền được bảo vệ khỏi mọi hỡnh thức bạo lực về thể xỏc và tinh thần hoặc sao nhóng trong việc chăm súc nhằm đảm bảo tối đa sự sống cũn của trẻ. Điều 20. Quy định những trẻ em khụng cú cha mẹ hoặc bị cỏch ly khỏi cha mẹ vỡ một lý do nào đú cần được bảo vệ đặc biệt. Điều 32. Trẻ em cú quyền được bảo vệ khụng phải làm cỏc cụng việc cú thể gõy nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến việc học tập của cỏc em, hoặc cú hại đối với sức khoẻ hay sự phỏt triển về thể chất, trớ tuệ, tinh thần, đạo đức hay xó hội của cỏc em. Điều 33. Cú quy định quyền của trẻ em được bảo vệ trỏnh khỏi “ việc sử dụng bất hợp phỏp cỏc loại thuốc gõy mờ hoặc những chất khỏc cú tỏc động lờn thần kinh...” Điều 34. Nhà nước phải cú trỏch nhiệm bảo vệ trẻ em chống lại nạn khai thỏc và lạm dụng tỡnh dục, kể cả mại dõm và việc sử dụng trẻ em vào cỏc hỡnh thức liờn quan đến văn hoỏ phẩm khiờu dõm. Điều 35. Nhà nước cú trỏch nhiệm thực hiện mọi biện phỏp thớch hợp để ngăn ngừa việc bắt cúc và buụn bỏn trẻ em. Điều 36. Trẻ em cú quyền được bảo vệ chống lại tất cả cỏc hỡnh thức búc lột gõy nguy hại đến bất kỳ phương diện nào của phỳc lợi trẻ em. *Bảo vệ trẻ em trong cỏc trường hợp khủng hoảng và khẩn cấp. Điều 39. Tất cả những trẻ em là nạn nhõn của mọi hỡnh thức bạo lực cú quyền được hưởng sự chăm súc phục hồi về thể chất, tõm lý, cựng với sự tỏi hoà nhập xó hội. - HS nắm được cỏc điều 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ - GV liờn hệ giỏo dục học sinh
Tài liệu đính kèm: