Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13 năm 2008

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13 năm 2008

Học vần

Ôn tập

I.MỤC TIÊU :

 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n

 - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng; Đọc được các từ, câu chứa các vần đã học.

 - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng truyện Chiaphần.

 - Củng cố cấu tạo các vần đã học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n (tr 104 SGK)

 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng truyện kể: Chia phần.

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
Học vần
Ôân tập
I.MỤC TIÊU : 
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n
 - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng; Đọc được các từ, câu chứa các vần đã học.
 	- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng truyện Chiaphần.
 - Củng cố cấu tạo các vần đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n (tr 104 SGK)
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng truyện kể: Chia phần.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc bài 50
- Cho HS viết: con lươn, vườn nhãûn.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ôn tập
- Cho HS khai thác khung đầu bài và tranh minh hoạ.
- Cho HS nhắc lại những vần vừa học trong tuần qua.
- Gắn bảng ôn lên bảng.
b.Ôn tập :
* Các vần vừa học:
- Cho HS lên bảng chỉ các vần đã học trong tuần qua
- GV đọc âm cho HS chỉ chữ
* Ghép âm thành vần
- Cho HS đọc các vần ghép được tư øâm ở cột dọc với âm ở hàng ngang.
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: Cuồn cuộn Con vượn, thôn bản
* Giải thích từ ứng dụng:
+ Cuồn cuộn: tả sự chuyển động cuộn theo lớp này tiếp theo lớp khác VD: như sóng cuồn cuộn.
+ Con vượn: là loài khỉ có hình dạng giống người
+ Thôn bản: là khu vực dân cư ở một số đồng bào dân tộc.
- GV đọc mẫu cho HS đọc
* Tập viết:
-GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
* Trò chơi: 
 -Ghép từ 
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại các vần trong bản ôn. Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận
- Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh
- GV chỉnh sửa
* Luyện viết:
- Cho HS viết từ: cuồn cuộn, con vượn vào vở tập viết
* Kể chuyện: Chia phần
- Cho HS đọc tên câu chuyện
- GV kể kèm theo tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS thi nhau kể chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
4.Củng cố – dặn dò:
-Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài ở SGK
- Nhận xét chung tiết học
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài hôm sau: Bài 52
Hoạt động của học sinh
-3 em đọc bài
- Hs viết vào bảng con.
- Vần: ôn, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn.
- Chỉ các chữ đã học; a, ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, I, iê, yê, uô, ươ
- HS chỉ chữ
-Ghép và đọc: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, in, iên, yên, uôn, ươn
- Nhóm, cá nhân, cả lớp đọc.
- HS theo dõi
- Lần lượt cá nhân, tổ, lớp đọc
- Viết vào bảng con 
- Cả lớp tham gia trò chơi ghép từ.
-Lần lượt đọc cá nhân, tổ
-Thảo luận theo tranh
-Cá nhân, nhóm lần lượt đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bải cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
-HS viết vào vở tập viết
- Đọc: Chia phần.
- HS theo dõi
- HS cả lớp thi nhau kể lại câu chuyện
-HS lắng nghe.
Toán
Phép cộng trong phạm vi 7
	I.MỤC TIÊU:
* Giúp HS biết:
- Tiếp tục cũng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng .
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
 	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- 7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn bằng bìa.
 	- Mỗi HS 1 bộ đồ dùng học môn toán 1.
- Các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 7
- Thành lập : 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7
*Bước 1 : Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán
*Bước 2 :
-Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác cả hai nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ.
- Gợi ý: sáu cộng một bằng mấy?
- Viết công thức : 6 + 1 = 7
*Bước 3 : Giúp HS quan sát hình rút ra nhận xét.
- GV viết công thức: 1 + 6 = 7
b.Hướng dẫn thành lập công thức :
 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7
 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7
- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán
+Nêu được: 
 2 và 5 là: ? 
 5 và 2 là: ?
 4 và 3 là: ?
 3 và 4 là: ?
- Gợi ý HS viết được kết quả vào chỗ chấm.
3.Thực hành:
- Cho HS đọc lại bảng cộng chẳn hạn:
 5 cộng mấy bằng 7?
 7 bằng mấy cộng nmấy
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiên.
-Chữa bài 
* Bài 2 : Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả.
* Bài 3 : Tính.
- GV cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 4: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
*Bài 5
Giáo viên vẽ sẵn bảng yêu cầu học sinh lên nối 
4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: phép trừ trong phạm vi 7
Hoạt động của học sinh
- 1 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6
- Nêu: Nhóm bên trái có 6 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
- 6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác
+ Hs lần lượt nhắc lại : cá nhân tổ .
- 6 cộng 1 là 7
- HS tự viết vào phép cộng
- HS đọc: Sáu cộng một bằng bảy
- 1 Hình tam giác và 6 hình tam giác là 7 hình tam giác
- 1 và 6 là 7
- Tự điền vào chỗ chấm 6 + 1 = 7
- Cá nhân, tổ đọc : 1 + 6 = 7
- HS nhìn tranh nêu được bài toán.
+Hai nhóm hình vuông là 7
 2 và 5 là: 7 
 5 và 2 là: 7
 4 và 3 là: 7
 3 và 4 là: 7
- viết được kết quả vào chỗ chấm.
- HS lần lượt nêu.
- Tính kết quả theo cột dọc.
- Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
- HS cùng chữa bài
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
-Làm theo 2 bước 
+HS làm bài và chữa bài.
. Có 6 quả cam thêm 1 quả cam nữa. Hỏi có tất cả mấy quả cam? Thực hiện phép cộng.
6
+
1
=
7
- HS lên bảng nối 
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
Toán
Phép trừ trong phạm vi 7
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS : 
 	- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
 	- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
 	- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 	- Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1: que tính, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Điền dấu > < = vào chỗ chấm
2 + 3 . 5 4 + 2  7 5 + 2 6
 4 - 2  6
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 7
b. Hình thành bảng trừ trong phạm vi 7.
* Bước 1:
- Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ để nêu vấn đề cần giải quyết.
* Bước 2 : GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 7 bớt 6 bằng mấy?
- GV ghi bảng: 7 – 6 = 1
- GV nêu: 7 bớt 1 bằng mấy?
- Ghi : 7 – 1 = 6
* Bước 3: 
- Ghi và nêu: 7 – 6 = 1 7 – 1 = 6
Là phép tính trừ
 c. Học phép trừ: 
 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2
 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3
- Thực hiện tiến hành theo 3 bước để HS tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm.
* Ghi nhớ bảng trừ.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ
- Gv có thể nêu các câu hỏi để hs trả lời:
 - Bảy trừ mấy bằng năm?
 - Bảy trừ mấy bằng năm?
 - Bảy trừ mấy bằng năm?
3.Thực hành:
- GV cho HS thực hiện các bài tập.
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện:
* Bài 2 : Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Lưu ý học sinh viết các số thẳng cột với nhau
* Bài 3: Tính
- GS cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 4:
Bài này em thực hiện theo mấy bước? 4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng thực hiện.
- Có 7 hình tam giác, bớt đi 6 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
- 7 bớt 6 bằng 1
- hs đọc : 7 – 6 = 1
- 7 bớt 1 bằng 6
- Đọc: 7 – 1 = 6
- Đọc 7 – 6 = 1 7 – 1 = 6 
- HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ
- HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi.
- HS làm bài,sau đó nối tiếp đọc kết quả 
- Học sinh làm bài. 3 học sinh lên bảng làm 
Nhẩâm để tìm ra kết quả 
-Lấy 7 trừ 4 bằng 3 lấy 3 trừ 2 bằng 1
Học vần
ong - ông
I.MỤC TIÊU :
 	- Hs đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
 	- Đọc được từ ứng dụng : con ong, vòng tròn, cây thông, công viên
 	- Đọc được câu ứng dụng: 
 Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời
 	- Phát triển lời nói tự nhiên : Đá bóng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 	- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn - Gọi 2 HS đọc bài 51
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học 2 vần mới kết thúc bằng âm ng
-GV ghi : ong, ông lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần ong .
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ong . 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần ong 
- Em hãy so sánh ong với on 
o
 ong ng
 on n
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ong 
- Vần ong đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm v và ngã ghép vào vần ong để được tiếng võng
- GV nhận xét, ghi bảng: võng 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm v va ... ïi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ung, ưng 
- GV giải thích từ :
+ Cây sung: cây to có quả mọc từng chùm trên thân khi chín, màu đỏ.
+ Trung thu là ngày tết của thiếu nhi. 
+ Củ gừng: củ có vị cay thường dùng làm thuốc hay gia vị
+ Vui mừng: Vui thích thú khi mọi việc diễn ra theo mong muốn. 
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ưng : 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì?
+ Cho HS đọc câu đố ứng dụng dưới tranh.
 Không sơn mà đỏ 
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng
 (Là những gì ?)
 - Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét
 * Luyện nói theo chủ đề : Rừng, thung 
 lũng, suối, đèo
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ gì?
+ Trong rừng thường có những gì?
+ Em thích nhất những con vật nào ở rừng?
+ Em có thích đi píc níc ở rừng không?
+ Em có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
+ Hãy lên bảng chỉ vào tranh đâu lá thung lũng, đâu là đèo, suối ?
+ Chúng ta có cần bảo vệ rừng không?
+ Bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
* Luyện viết : ung, ưng, bông súng, 
 sừng hươu
 - GV cho HS viết vào vở tập viết: 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4. Cũng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc. 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
Hoạt động của học sinh
-HS 2 dãy bàn viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại: ung, ưng
- ung được tạo bởi u và ng
- Lớp ghép u + ngờ – ung
- Giống: ng
- Khác: u và o
- HS phát âm ung 
- u – ngờ – ung 
- Hs ghép súng 
- Âm s đứng trước ung đứng sau
- sờ – ung – sung sắc súng
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ bông súng. 
- u – ngờ – ung 
- sờ – ung – sung - sắc súng 
 Cây súng
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: u và ư
- HS viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông để để định hình cách viết 
+Viết trên bảng con.
+ HS nhận xét bài viết. 
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý, nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ung , ưng ( sung, trung, gừng, mừng )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Vẽ mặt trời , sấm sét, mưa.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Không sơn mà đỏ 
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- HS cá nhân, tổ, lần lượt đọc 
 - HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Rừng, thung lũng, suối, đèo
- HS quan sát tranh và tự nói
- Tranh vẽ cảnh : núi đồi, suối dèo, thung lũng
- Có cây cối thú vật, chim chóc.
+ HS tự nêu theo ý thích.
+ Rất thích .
+ Có. 
- HS viết vào vở.
- HS đọc
- HS thi nhau tìm.
TNXH
	 Công việc ở nhà
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 	- Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
 	- Trách nhiệm của mỗi HS ngoài giờ họctập còn phải biết làm việc để giúp đõ gia đình.
 	- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình
 	- Kể được một số công việc em đã giúp đỡ gia đình.
 	- Yêu lao động và tôn trọng thành quả của mọi thành quả lao động của người trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Các hình vẽ trong bài 13 SGK
 	- Sưu tầm một số tranh ảnh có nội dung theo bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học tuần trước.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : công việc gia đình.
b.Giảng bài :
*Hoạt động 1: Quan sát hình
-Mục tiêu: kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
- Cách tiến hành:
+ Bước1: 
- GV nêu yêu cầu HS tìm bài 13 SGK
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
- Cho HS quan sát hình 28 trong SGK nói về nội dung của từng tranh 
+ Bước 2:
- Gọi một số hs trình bày trước lớp vềtừng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đối với cuộc sống trong gia đình .
ð Kết luận: Những công việc làm đó đều giúp cho nhà cửa trong gia đình sạch sẽ gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm gắn bó của những người trong gia đình vơí nhau.
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
-Mục tiêu: HS biết kể một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình.
- Kể được công việc mà các em thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn các em làm việc theo yêu cầu. Các em tập nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK trang 28
+ Bước 2: 
- Gọi môt vài em nói trước lớp.
- Câu hỏi gợi ý:
. trong nhà em ai đi chợ, nấu ăn, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa?
. Ai trông em bé? Chơi dùa với em be?
. Ai giúp đỡ em học tập?
. Ai chơi đùa nói chuyện với em?
. Hằng ngày em đã làm gì? Để Giúp đỡ gia đình
ð GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
*Hoạt động 3: quan sát hình:
-Mục tiêu: HS hiểy điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
+ Bước 1: 
- GV cho hS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi của GV 
+ Bước 2: 
- Cho HS đại diện trình bày.
ðKết luận: Nếu mỗi mgười trong gia đình quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa nhà sẽ gọn gàn và ngăn nắp.
- Ngoài giờ học, đêû có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi hs nên giúp đỡ bố mẹ tuỳ theo sức của mình.
4.Củng cố– dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau: 
Hoạt động của học sinh
- HS 2 em nhắc lại nội dung bài tuần trước.
- 2 làm việc theo cặp.
- Trình bày theo ý thích của mình
- 2 em 1 nhóm kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe.
- HS thi nhau kể.
-HS theo dõi.
- HS quan sát để trả lời câu hỏi.
- Đại diện HStrình bày theo ý thích .
-HS Nhắc lại nội dung bài.
-HSlắng nghe.
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
	Tập viết
nền nhà, nhà in, cá biển.
con ong, cây thông.
I.MỤC TIÊU:
 	- HS viết đúng các chữ : c, h, tr, v, g, r ,t, a, i, o, â, n. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí
 	- HS viết đúng, đẹp, nhanh.
 	- Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Chữ mẫu phóng to : nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông.vầng trăng
 	- HS chuẩn bị bảng con, phấn, khăn bảng, viết, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ :	
- Gọi 4 HS lên bảng viết : cái kéo, sáo sậu, chú cừu, thợ hàn
- GV và hs nhận xét chữa lỗi.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết : nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông, vầng trăng.
-GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài
.b. GV viết mẫu lên bảng 
- GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho hs xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 2,5 li
 + Chữ có đôï cao 3 li
 + Chữ có độ cao 4 li 
 + Chữ có độ cao 5 li
 c. thực hành :
- GV cho hs viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
- GV cho HS viết vào vở tập viết
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho HS về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T 13, T 14.
Hoạt động của học sinh
- HS1 cái kéo
- HS2: sáo sậu
- HS3: chú cừu
- HS4: thợ hàn
- HS theo dõi
- e, i, â, u , a, n, v 
- r, 
- t 
- đ, d 
- h, b, g
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS nộp vở.
-HS lắng nghe.
Thủ công
	 các quy ước về gấp giấy
I.MỤC TIÊU:
 	- HS hiểu về các kí hiệu, qui ước về gấp giấy
 	- Gấp hình theo kí hiệu qui ước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- GV : mẫu vẽ kí hiệu, qui ước về gấp hình, mẫu vẽ được phóng to.
 	- HS: giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
 Các qui ước cơ bản về gấp giấy. Gấp hình.
b.Hướng dẫn HS làm quen với các kí hiệu.
* Kí hiệu đường giữa hình.
- Đường dấu giữa là đường có dấu nét gạch chấm.
 ( )
* Kí hiệu đường dấu gấp:
 ( )
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt
* Kí hiệu đường gấp vào.
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng.
* Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
3.Củng cố -Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các qui ước về gấp hình.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
Hoạt động của học sinh
- Hs theo dõi và tập vẽ theo.
- HS vẽ đường giữa hình.
- HS vẽ đường dấu gấp.
- HS vẽ đường dấu gấp vào.
- HSvẽ đường gấp ngược ra phía sau.
- HS nhắc lại các qui ước về gấp hình.
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
..
......	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc