Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 22

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 22

 HỌC VẦN

ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .

 - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

- GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật trong thiên nhiên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh, bảng phụ.

 HS: SGK, bảng, tập viết.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THỜI GIAN
 THỨ HAI
 25/1/2010
SHTT
Sinh hoạt dưới cờ
HV
Oân tập 
35’
HV
Oân tập
35’
TNXH
GV chuyên dạy
NGLL
GV chuyên dạy
 THỨ BA
 26/1/2010
MT
 GV chuyên dạy 
HV
Oa - oe
35’
HV
Oa - oe
35’
TC
GV chuyên dạy
T
Giải toán có lời văn 
35’
 THỨ TƯ
27/1/2010
HV
Oai - oay 
35’
HV
Oai - oay
35’
T
Xăng -ti –mét . Đo độ dài 
35’
ÂN
Oân tập bài hát : Tập tầm vông
35’
THỨ NĂM
 281/2010
TD
GV chuyên dạy
HV
Oan - oăn
HV
Oan - oăn
35’
T
Luyện tập 
35’
ĐĐ
Em và các bạn (tiết 2)
35’
THỨ SÁU
 29/1/2010
HV
Oang – oăng 
35’
HV
Oang – oăng
35’
T
Luyện tập
35’
SHTT
 Sinh hoạt lớp 
35’
 NGÀY DẠY : THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 1 NĂM 2010
 HỌC VẦN 
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
 - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 . 
 - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .
 Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật trong thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh, bảng phụ.
 HS: SGK, bảng, tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC
 - Đọc, viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
 - Đọc từ ứng dụng.
 - Đọc câu ứng dụng.
 - GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới 
 TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV đính tranh – Tranh vẽ gì? – Trong tiếng tháp có vần gì em đã học?
Kể các vần đã học có âm cuối p?
GV ghi góc bảng
GV treo bảng ôn.
HĐ2:Ôn tập 
GV gọi HS đọc các âm ở cột dọc, dòng ngang
Ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang – đánh vần – đọc trơn
* Thư giãn
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng
 GV ghi: đầy ắp đón tiếp ấp trứng
 GV giảng từ ngữ 
HĐ4: Viết
 GV hướng dẫn HS viết bảng: đón tiếp, ấp trứng.
 GV nhận xét, củng cố T1.
 TIẾT 2
HĐ1: Luyện đọc
Đọc bài trên bảng
Đọc câu ứng dụng: GV đính tranh – Tranh vẽ gì?
Đọc SGK
 * Thư giãn
HĐ2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết vở: đón tiếp, ấp trứng
GV quan sát – nhắc nhở.
GV chấm – nhận xét
HĐ3: Kể chuyện
Đọc tên truyện: Ngỗng và tép.
GV giới thiệu câu chuyện
GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh
GV chia nhóm – cho HS thảo luận nhóm kể theo đoạn (tranh) mỗi nhóm 1 tranh.
Kể nối tiếp cả câu chuyện
GV nêu ý nghĩa: Truyện ca ngợi tình cảm của vợ chồng ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.
 GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật trong thiên nhiên.
4/ Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Đọc lại bài. 
- 2 dãy viết bảng
- 2 HS 
- 2 HS 
HS quan sát – nhận xét
HS kể
- HS đối chiếu
HS thực hiện
- HS đọc
- HS viết bảng
- HS đọc
- HS nhận xét – tìm tiếng có vần vừa ôn – phân tích – đọc trơn – đọc cả câu.
- HS đọc
- HS viết vở
2 HS
HS quan sát
HS thảo luận – kể theo nhóm
HS kể
- 2 đội thi đua
 NGÀY DẠY : THỨ BA NGÀY 26 THÁNG 1 NĂM 2010
 HỌC VẦN 
 OA – OE 
I/ MỤC TIÊU : 
- HS đọc được : oa , oe , họa sĩ , múa xòe ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oa , oe , họa sĩ , múa xòe ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ).
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cảnh đẹp trong thiên nhiên. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống hợp vệ sinh, điều độ và năng tập thể dục để có sức khoẻ tốt.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh minh họa.
 HS: SGK, bảng, tập viết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC
 - Đọc, viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
 - Đọc từ ứng dụng.
 - Đọc câu ứng dụng.
 GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới 
 TIẾT 1
HĐ1: Nhận diện vần mới
1.oa
Nêu cấu tạo vần oa
Ghép vần: oa – đánh vần , đọc trơn.
Ghép tiếng: hoạ – đánh vần , đọc trơn.
Đọc từ : hoạ sĩ ( tranh)
Đọc bảng : oa – hoạ – hoạ sĩ.
2. oe (thực hiện tương tự vần oa)
 chú ý : so sánh oe và oa
 Đọc bảng : oe – xoè – múa xoè.
* Thư giãn
HĐ2:Viết
 GV hướng dẫn HS viết bảng: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè. 
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng
 GV ghi: sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
 GV nhận xét, củng cố T1
 TIẾT 2
HĐ1: Luyện đọc
Đọc bài trên bảng
Đọc câu ứng dụng (tranh)
 GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cảnh đẹp trong thiên nhiên.
Đọc SGK
 * Thư giãn
HĐ2: Luyện viết
GV viết mẫu - hướng dẫn HSviết vở: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
GV quan sát, nhắc nhở.
GV chấm – nhận xét
HĐ3: Luyện nói 
 Chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
 GV gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì?
Theo em, ngưòi khoẻ mạnh và người ốm yếu, ai hạnh phúc hơn? Vì sao?
Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào?
GD BVMT: Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống hợp vệ sinh, điều độ và năng tập thể dục để có sức khoẻ tốt.
4/ Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Đọc lại bài. 
- HS viết bảng
2 HS
2 HS
HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết bảng
- HS đọc
HS đọc 
HS quan sát – nhận xét – tìm tiếng có vần vừa học – phân tích – đọc trơn – đọc cả đoạn thơ.
HS đọc
HS viết vở
2 HS đọc
HS quan sát – trả lời – luyện nói tròn câu
2 đội thi đua
TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ MỤC TIÊU 
Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh, bảng phụ.	
 HS: SGK, bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
 GV gọi HS nêu bài toán 
3/ Dạy học bài mới
HĐ1.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài toán
GV treo tranh – bảng phụ
GV gọi HS đọc bài toán
GV hỏi – ghi tóm tắt
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt
Có : 5 con gà
Thêm : 4 con gà
Có tất cả :  con gà?
* Hướng dẫn giải bài toán
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào?
* Hướng dẫn viết bài giải toán
 GV nêu và ghi bảng
 Bài giải
 Nhà An có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
HĐ2. Luyện tập, thực hành.
GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK 
BT1: GV gọi HS đọc bài toán
 GV hỏi – ghi tóm tắt – bài giải 
* Thư giãn
BT2: GV gọi HS đọc bài toán – tóm tắt 
 GV cho HS thảo luận nhóm đôi – trình bày
BT3: GV gọi HS đọc bài toán – tóm tắt 
 GV cho HS làm SGK – GV chấm – nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò:
 - Tiết vừa rồi em học bài gì?
Dặn dò: Xem lại bài 
2 HS
HS quan sát – nhận xét
2 HS
HS trả lời
 - 2 HS đọc lại tóm tắt
 - HS trả lời
HS quan sát – 2 HS đọc lại
HS làm miệng
HS thảo luận nhóm đôi
 - HS làm SGK
HS trả lời
 NGÀY DẠY : THỨ TƯ NGÀY 27 THÁNG 1 NĂM 2010
 HỌC VẦN 
OAI - OAY
I/ MỤC TIÊU : 
- HS đọc được : oai , oay , điện thoại , gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oai , oay , điện thoại , gió xoáy ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ).
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- GD BVMT: Cần đề phòng lốc, gió xoáy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh họa.
 HS: SGK, bảng, tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC
 - Đọc, viết: giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe. 
 - Đọc câu ứng dụng SGK.
 GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới 
 TIẾT 1
HĐ1: Nhận diện vần mới
1. oai
Nêu cấu tạo vần oai
Ghép vần: oai – đánh vần , đọc trơn.
Ghép tiếng: thoại – đánh vần , đọc trơn.
Đọc từ : điện thoại ( cái điện thoại)
Đọc bảng : oai – thoại – điện thoại.
2. oay (thực hiện tương tự vần oai)
 chú ý : so sánh oay và oai.
 Đọc bảng : oay – xoáy – gió xoáy.
GD BVMT: Cần đề phòng lốc, gió xoáy.
* Thư giãn
HĐ2:Viết
 GV hướng dẫn HS viết bảng: oai, thoại, oay, xoáy. 
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng
 GV ghi: quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
 GV nhận xét, củng cố T1 
 TIẾT 2
HĐ1: Luyện đọc
Đọc bài trên bảng
Đọc câu ứng dụng ( tranh)
Đọc SGK
 * Thư giãn
HĐ2: Luyện viết
GV viết mẫu - hướng dẫn HS viết vở: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
GV chấm – nhận xét
HĐ3: Luyện nói 
 Chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
 GV gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Hãy chỉ đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa?
Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế?
Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì?
GV gọi HS lên giới thiệu về các loại ghế.
4/ Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Đọc lại bài. 
- 2 dãy HS viết bảng
2 HS
HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết bảng
- HS đọc
HS đọc 
 - HS viết vở
2 HS đọc
HS quan sát – trả lời – luyện nói tròn câu
HS thi đua
TOÁN
XĂNG TI MÉT – ĐO DỘ DÀI 
I/ MỤC TIÊU:
Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Thước kẻ có vạch chia xăng ti mét.
 HS: Thước kẻ, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
 Giải bài toán:
 An gấp : 5 cái ví
 Minh gấp : 3 cái ví
 Cả hai bạn gấp :  cái ví 
 GV nhận xét 
3/ Dạy học bài mới
HĐ1. Giới thiệu đơn vị đo dộ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng).
GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu về cái  ... ết bảng - đọc
HS quan sát
HS làm SGK
 - HS nêu miệng
HS làm nhóm đôi
- HS làm SGK
2 HS
ÂM NHẠC
- Ôn tập bài hát: TẬP TẦM VÔNG
-Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang
 I.MỤC TIÊU:
 _Biết hát theo giai điệu vàđúng lời ca
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
_Nhạc cụ quen dùng, thanh phách, song loan, trống nhỏ 
_Một số ví dụ để giải thích về chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại bài hát “Tập tầm vông” 
_Ôn lại bài hát
_Hát kết hợp trò chơi
_Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách (hoặc gõ thanh phách, song loan, trống nhỏ), sau đó đệm theo nhịp 2
Hoạt động 2: Nghe hát, nghe nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang
_GV hát hoặc đánh đàn cho HS nghe 
+Mẹ mua cho áo mới nhé
 Mùa xuân nay em đã lớn
(Sắp đến Tết rồi)
+Biết đi thăm ông bà
(Sắp đến Tết rồi)
+Nào ai ngoan ai xinh ai tươi
 Rồi tung tăng ta đi bên nhau
(Tìm bạn thân)
*Củng cố:
 _ GV hát mẫu cả bài kết hợïp gõ phách theo hình tiết tấu.
 *Dặn dò:
_Tập hát và gõ đệm theo tiết tấu “Tập tầm vông”
_Chuẩn bị: Ôn hai bài hát: 
 -Bầu trời xanh
 -Tập tầm vông
_Thực hiện theo nhóm, tổ.
_Đệm theo phách
Tập tầm vông tay không tay có
 x x xx x x xx
_Đệm theo nhịp hai:
Tập tầm vông tay không tay có
 x x x x
_Nghe và nhận ra:
+Âm thanh đi lên
+Âm thanh đi xuống
+Âm thanh đi ngang
_Cho từng nhóm, cá nhân.
_HS hát lại bài tập tầm vông, vừa hát vừa gõ đệm thật nhịp nhàng 
 NGÀY DẠY : THỨ NĂM NGÀY 28 THÁNG 1 NĂM 2010
 HỌC VẦN 
 OAN – OĂN 
I/ MỤC TIÊU : 
- HS đọc được : oan ,oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : oan ,oăn, giàn khoan, tóc xoăn ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ).
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Con ngoan, trò giỏi.
GD BVMT: Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi thì phải học tốt và biết giúp đỡ cha mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Tranh minh họa.
 HS: SGK, bảng, tập viết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định 
2/ KTB
 - Đọc - viết : quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
 - Đọc từ, câu ứng dụng.
 GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới 
 TIẾT 1
HĐ1: Nhận diện vần mới
1.oan
Nêu cấu tạo vần oan
Ghép vần: oan – đánh vần ,đọc trơn.
Ghép tiếng: khoan – đánh vần, đọc trơn.
Đọc từ : giàn khoan ( tranh)
Đọc bảng : oan – khoan – giàn khoan.
2. oăn (thực hiện tương tự vần oan)
 chú ý : so sánh oăn và oan 
 Đọc bảng : oăn – xoăn – tóc xoăn.
* Thư giãn
HĐ2:Viết
 GV hướng dẫn HS viết bảng: oan, khoan, oăn, xoăn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
- GV nhận xét, củng cố T1. 
 TIẾT 2
HĐ1: Luyện đọc
Đọc bài trên bảng
Đọc câu ứng dụng
Đọc SGK
 * Thư giãn
HĐ2: Luyện viết
GV viết mẫu từng dòng – hướng dẫn HS viết vở: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
GV quan sát - nhắc nhở.
GV chấm – nhận xét.
HĐ3: Luyện nói 
 Chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
 GV gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Điều đó cho em biết gì về các bạn?
Thảo luận cho biết: thế nào là con ngoan, trò giỏi. Em đã làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi?
GD BVMT: Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi thì phải học tốt và biết giúp đỡ cha mẹ.
4/ Củng cố, dặn dò:
Tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn dò: Đọc lại bài.
- HS viết bảng 
- 4 HS 
HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết bảng
- HS đọc
HS đọc 
HS viết vở
2 HS đọc
HS quan sát – trả lời
HS ghép
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Bảng, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
 GV vẽ các đoạn thẳng gọi HS lên đo:
 ( 8 cm, 10 cm, 7 cm, 9 cm )
 GV nhận xét 
3/ Dạy học bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
 GV: Luyện tập 
HĐ2. Luyện tập
 GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
BT1: GV gọi HS đọc bài toán – quan sát SGK
 GV gọi HS đọc tóm tắt – GV ghi bảng
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm sao?
 GV gọi HS nêu lời giải, phép tính, đáp số.
 GV trình bày bài giải.
* Thư giãn
BT2: GV chia nhóm – nêu yêu cầu – phát phiếu cho HS thảo luận – trình bày.
 BT3: GV nêu yêu cầu 
 GV gọi HS nêu tóm tắt – đặt bài toán – nêu cách giải – làm vào vở
 GV chấm – nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò:
 - Tiết toán vừa rồi em học bài gì?
Dặn dò:Xem lại bài. 
- 2 HS 
HS nêu miệng
- HS thảo luận nhóm
HS làm vở
HS trả lời
ĐẠO ĐỨC
EM VÀ CÁC BẠN (T2)
I/ MỤC TIÊU( NHƯ TIẾT 1)
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
GV : Tranh minh họa
HS : vở bài tập, tranh vẽ “ bạn em”.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ như thế nào?
- Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới:
* Khởi động
 Cho HS hát bài “Lớp chúng ta kết đoàn”
HĐ1: Đóng vai BT3
 GV chia nhóm – yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn (BT3)
 GV gọi các nhóm trình bày – nhận xét
 GV hỏi: Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
- GV kết luận
HĐ2: Vẽ tranh
GV nêu chủ đề: Tranh vẽ “bạn em”
GV cho HS lấy tranh vẽ đã chuẩn bị – trưng bày– HS tự giới thiệu tranh của mình cho HS nghe – nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò:
 - GV kết luận chung.
Dặn dò: Phải cư xử tốt với các bạn khi học cũng như khi chơi.
2HS
HS hát
HS thảo luận – đóng vai
HS trả lời
HS trưng bày
 NGÀY DẠY : THỨ SÁU NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2010
 HỌC VẦN 
 OANG - OĂNG
I/ MỤC TIÊU : 
- HS đọc được : oang ,oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : oang ,oăng, vỡ hoang, con hoẵng ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ).
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
GD BVMT: Vở hoang ở những nơi đất bỏ hoang để lấy đất trồng trọt nhưng không được chặt phá rừng để làm nương rẫy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh họa.
 HS: SGK, bảng, tập viết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định 
2/ KTB
 - Đọc - viết : bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.
 - Đọc từ, câu ứng dụng SGK.
 GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới 
 TIẾT 1
HĐ1: Nhận diện vần mới
1. oang
Nêu cấu tạo vần oang
Ghép vần: oang – đánh vần ,đọc trơn.
Ghép tiếng: hoang– đánh vần, đọc trơn.
Đọc từ : vỡ hoang ( tranh)
GD BVMT: Vở hoang ở những nơi đất bỏ hoang để lấy đất trồng trọt nhưng không được chặt phá rừng để làm nương rẫy.
Đọc bảng : oang – hoang – vỡ hoang.
2. oăng (thực hiện tương tự vần oang)
 chú ý : so sánh oăng và oang 
 Đọc bảng : oăng – hoẵng – con hoẵng.
* Thư giãn
HĐ2:Viết
 GV hướng dẫn HS viết bảng: oang, hoang, oăng, hoẵng.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng: áo choàng liếng thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- GV nhận xét, củng cố T1. 
 TIẾT 2
HĐ1: Luyện đọc
Đọc bài trên bảng
Đọc câu ứng dụng ( tranh)
Đọc SGK
 * Thư giãn
HĐ2: Luyện viết
GV viết mẫu từng dòng – hướng dẫn HS viết vở: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
GV quan sát - nhắc nhở.
GV chấm – nhận xét.
HĐ3: Luyện nói 
 Chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
 GV gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Em hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh?
GV gọi HS lên bảng chỉ từng loại trang phục ?
Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên?
4/ Củng cố, dặn dò:
Thi ghép câu: con hoẵng – chạy – vào rừng
Dặn dò: Đọc lại bài.
- HS viết bảng 
- 4 HS 
HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết bảng
- HS đọc
HS đọc 
HS viết vở
2 HS đọc
HS quan sát – trả lời
2 đội ghép thi đua
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số đo độ dài 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ
 HS, SGK, bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
 8 + 2 = 10 – 3 =
 8cm + 2cm = 10cm – 3cn = 
3/ Dạy học bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
 GV nêu: Luyện tập.
HĐ2. Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
BT1: GV gọi HS đọc bài toán - nêu tóm tắt đề
 GV cho HS làm bảng con - 1HS lên bảng
BT2: GV gọi HS đọc bài toán – thảo luận nhóm đôi – trình bày 
* Thư giãn
BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu – đọc tóm tắt – nêu bài toán – cách giải – làm vào vở
 GV chấm – nhận xét
BT4: GV nêu yêu cầu - làm SGK
4/ Củng cố, dặn dò:
Nêu các bước giải bài toán có lời văn?
Dặn dò: Xem lại bài. 
HS làm bảng
HS làm miệng
HS thảo luận nhóm đôi
 HS làm vở(HS K – G)
HS làm SGK
- HS nêu
 SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN 22
1/ Tổng kết tuần 22:
 Các tổ báo cáo:
+ Chuyên cần:
Vắng: Trễ: 
+ Học tập :
 Chưa đem đủ dụng cụ học tập : ..
 Đọc chưa tốt :..
 + Đạo đức:
 Tóc dài :..
 Nói chuyện :..
+ RLTT:
Tập thể dục chưa nghiêm túc: 
+ Lao động:
 Quét lớp :
 Tuyên dương :
2/ Kế hoạch tuần23:
 + Học tập :.
 + Đạo đức :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 tuan 22.doc