Tiết 2, 3 : Học vần
Bài: oanh - oach
I.MỤC TIÊU: .
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oanh, oach, trong tiếng doanh, hoạch
- Phân biệt sự khác nhau giữa oanh, oach để đọc và viết đúng các vần các tiếng từ khoá: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Đọc được từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch
- Đọc được câu ứng dụng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ 2 ngày 23 tháng 2 năm 2009 Tiết 2, 3 : Học vần Bài: oanh - oach I.MỤC TIÊU: . - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oanh, oach, trong tiếng doanh, hoạch - Phân biệt sự khác nhau giữa oanh, oach để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - Đọc được từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch - Đọc được câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần : oanh * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện oanh - Cho hs ghép vần oanh - GV ghép vần oanh - Ghép tiếng : có vần oanh để ghép tiếng doanh thêm gì ? - GV ghép : doanh - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Doanh trại * Đọc vần, tiếng từ oach (tương tự oanh). * Đọc tổng hợp * So sánh oanh và oach * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. *HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình . 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - Đọc SGK c/ Luyện nói: - Cho HS luyện nói theo chủ đề: b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi: Ghép từ. - Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài Hoạt động của học sinh - 3-5 HS - Vần oanh được tạo nên từ o a và nh - HS ghép. - HS phát âm, đọc trơn. - HS trả lời, ghép - HS đánh vần, đọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: o a - Khác: nh và ch - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS viết vào bảng con. - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS luyện nói. - HS viết vào vở Tiết 4 : TOÁN Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. I-MỤC TIÊU - Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia từng cm để vẽ độ dài đoạn thẳng cho trước. - Giải toán có lời văn có số liệu và độ dài đơn vị đo cm II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước có vạch chia cm III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS giải bài toán theo tóm tắt : +Có : 5 quyển vở. +Có : 5 quyển sách. +Có tất cả :. ..Quyển vở và sách ? + GV nhận xét, ghi điểm. .2) 2. Bài mới : Giới thiệu bài : b-Hướng dẫn thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - VD vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm - Đặt thước ( Có chia cm ) lên tờ giấy, Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, một điểm trùng với vạch 4. -Dùng thước nối 0 với 4 theo mép thước. Sau đó viết A, B ở 2 điểm đầu và cuối của đoạn thẳng. - GV vừa vẽ, vừa hướng dẫn. - GV cho HS nhắc lại 3-Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS đọc đề toán - GV cho HS vẽ, quan sát giúp đỡ các em vẽ không bị lệch * Bài 2 : - Gọi HS nêu bài toán HS đọc tóm tắt và giải - Gv hỏi, gợi ý HS đặt đề, phân tính bài toán tìm ra hướng giải *Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gv hỏi: AB, BC có chung điểm nào ? HS vẽ ( Khuyến khích vẽ nhiều cách ) 4- Củng co á- dặn dò - GV cho học sinh vẽ một đoạn thẳng có độ dài 3 cm trên bảng con - Tổng kết tiết học, tuyên dương cá nhân học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Xem bài : Luyện tập Hoạt động của học sinh HS giải Số vở có tất cả : 5+5=10 ( Quyển ) Đáp số : 10 quyển - HS quan sát . Nhắc lại cách vẽ Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 5 cm, 7cm , 2 cm , 9 cm . - HS dùng thước vẽ HS đọc - HS tự giải Giải : Cả 2 đoạn thẳng có độ dài là 5 + 3 = 8 (cm ) Đáp số : 8cm Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài như bài 2 Điểm B Thứ 3 ngày 24 tháng 02 năm 2009 Tiết 1 : TOÁN Luyện tâp chung I-MỤC TIÊU : * Giúp học sinh củng cố về : - Đọc, viết, đếm các số từ o đến 20 - Cũng cố về phép cộng trong phạm vi 20 - Kỹ năng giải toán có lời văn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ số đến 20 . IV- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng 4 cm, 7 cm, 12 cm. - Gv nhận xét -ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b-Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán + Hướng dẫn HS điền các số từ 1 đến 20 theo thứ tự vào ô trống. Gọi 2 HS lên bảng điền * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HD : cộng nhẩm kết quả phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô thứ nhất, sao đó lấy kết quả cộng với số tiếp theo được kết quả ghi vào ô vuông thứ 2. -Gọi HS điền - GV nhận xét ghi điểm * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán - Gợi ý nêu tóm tắt để GV ghi : - Cho HS giải vào vở - GV cùng HS nhận xét * Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV gợi ý Chẳng hạn : 11 cộng 3 bằng 14 viết 14 dưới số 1 - GV nhận xét, ghi điểm 3-Củng cố : - Gọi HS đọc số từ 1 đến 20 và nêu số nào lớn nhất, số nào bé nhất - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt, - Về nhà xem trước bài Luyện tập Hoạt động của học sinh - HS vẽ - Điền số từ 0 đến 20 vào ô vuông - HS làm bài. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 - Điền số thích hợp vào ô trống +3 +2 - HS điền số 11 13 16 +1 +2 14 15 17 +1 +3 15 18 19 - Cá nhân đọc đề toán - HS nêu tóm tắt. +Có : 12 bút xanh +Có : 3 bút đỏ +Có tất cả : ... bút ? Giải : Hộp bút có tất cả 12+ 3 = 15 ( Bút ) Đáp số: 15 bút - Điền số thích hợp vào ô trống - HS tự điền số 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17 14 12 Tiết 2, 3 : Học vần oat – oat I.MỤC TIÊU: - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oat, oăt, trong tiếng hoat, loắt choắt - Phân biệt sự khác nhau giữa oat, oăt để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Đọc được từ ứng dụng: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt - Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái, sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : .Bộ đồ dùng học TV lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên 1Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần : oat * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện oat - Cho hs ghép vần oat - GV ghép vần oat - Ghép tiếng: có vần oat để ghép tiếng hoat thêm gì ? - GV ghép : hoạt - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Hoạt hình * Đọc vần, tiếng, từ oat (tương tự oat). * Đọc tổng hợp * So sánh oat và oat * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. *HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình . 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - Đọc SGK c/ Luyện nói: - Cho HS luyện nói theo chủ đề b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi : Ghép từ. - Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài Hoạt động của học sinh - 3-5 HS -Vần oat được tạo nên từ ă và ng - HS ghép. - HS phát âm, đọc trơn. - HS ghép - HS đánh vần, đọc trơn. - CN + ĐTù - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS viết vào bảng con. - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS luyện nói. - HS viết vào vở Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Đi bộ đúng qui định (Tiết 1) I-MỤC TIÊU: * Giúp HS hiểu: - Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè theo tín hiệu giao thông ( Đèn xanh ) theo vạch sơn quy định. Ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác. Không gây cản trở cho việc đi lại của mọi người. - HS có thái độ tôn trong quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày. II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Vở bài tập đạo đức 1 - Phóng to tranh bài tập 1 - Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ, màu vàng. - Vẽ vạch dành cho những người đi bộ ở ngã ba, tư, III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lơì câu hỏi sau + Theo em việc tranh dành đồ chơi , trêu chọc bạn là việc nên làm hay không ? - Vậy em thử kể xem những việc nào nên làm mà em đã học ? + GV nhận xét. 3- Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Giảng bài ... tiếng từ uy (tương tự uê ). * Đọc tổng hợp * So sánh uêvà uy * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. *HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình. 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - Đọc SGK c/ Luyện nói: - Cho HS luyện nói theo chủ đề: b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài. - Tổ chức trò chơi: Ghép từ. - Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài Hoạt động của học sinh - 3-5 HS -Vần uê được tạo nên từ u và ê - HS ghép. - HS phát âm, đọc trơn. - HS ghép - HS đánh vần, đọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: u - Khác: ê và y . - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS viết vào bảng con - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. û - HS luyện nói. - HS viết vào vơ Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Cây hoa I -MỤC TIÊU : * Giúp học học sinh : - Sau bài học HS biết được một số cây hoa và nơi sống của chúng. - Biết quan sát, phân biệt nói tên các bộ phận chính của cây hoa. - Nói được ích lợi của việc trồng hoa. - Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cành, hái hoa ở nơi công cộng . II - CHUẨN BỊ : - HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp. - Hình ảnh các cây hoa ở bài 23. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ : - Vì sao chúng ta cần nên ăn nhiều rau ? - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét ghi điểm 2-Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa. * Mục đích : HS biết chỉ , nói đúng tên các bộ phận của cây hoa . Phân biệt hoa. * Cách tiến hành : - Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. + Hướng dẫn quan sát cây hoa. Yêu cầu : Chĩ rõ bộ phận cây hoa ? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ? - Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động : ðKết luận : Các cây hoa đều có : Rễ, thân lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau. Mỗi loại hoa có hình dáng, màu sắc, hương thơm khác nhau. Có loại hoa có màu sắc sặc sỡ Lại không có hương thơm , Hoạt động 2 : Làm việc với SGK . * Mục đích : - HS biết đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. - Biết ích lợi của việc trồng hoa. * Cách tiến hành : Chia nhóm để HS thảo luận, quan sát tranh và đặc câu hỏi để học sinh trả lời. - Kiểm tra kết quả hoạt động. ðKết luận : Có nhiều loại hoa Hoa dùng để trang trí , làm nước hoa Hoạt đông 3 : Trò chơi với phiếu kiểm tra Mục đích : Cũng cố những hiểu biết về cây hoa . * Cách tiến hành : dán 2 phiếu lên bảng, tổ nào tìm được nhiều câu đúng tổ đó thắng. 3- Cũng cố : - Cây hoa có ích lợi gì ? Người ta trồng hoa ở đâu ? - Những loại hoa nào thường có hương thơm 4- Nhận xét, dặn dò : - Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao, nhắc nhở những HS ít chú ý . - Về nhà cần trồng và bảo vệ cây hoa - Chuẩn bị bài hôm sau Hoạt động của học sinh - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón, chảy máu răng - Rửa sạch, ngâm nước muối. * Lớp chú ý nghe. - HS lấy cây hoa mình mang đến lớp để quan sát - HS chỉ và nêu tên bộ phận của cây hoa. - Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm : - Cây hoa hồng được trông ở đâu ? ( Ở đất, ruộng ) -Kể tên các loại hoa mà bạn biết ? ( Hoa mai, hoa lan ..) -Hoa được dùng làm gì ? (Trang trí, bán ) - HS đánh dấu x vao câu trả lời đúng. + Cây hoa là loài thực vật + cây hoa khác cây su hào + Cây hoa có Rể, thân lá + Lá của cây hoa hồng có gai. + Thân cây hoa hồng có gai . + Cây hoa để trang trí, làm cảnh. -Trang trí, làm cảnh - Trong vườn, trước sân - Hoa hồng, hoa lan . Thứ 6 ngày 27 tháng 2 năm 2009 Tiết 1, 2 : Học vần uơ - uya I.MỤC TIÊU: - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uơ, uya, trong tiếng huơ, khuya - Phân biệt sự khác nhau giữa uơ, uya để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya - Đọc được từ ứng dụng: + thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ - tuya - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngũ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần : uơ * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện uơ - Cho hs ghép vần uơ - GV ghép vần uơ - Ghép tiếng: có vần uơ để ghép tiếng huơ â thêm gì ? - GV ghép : huơ - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: huơ vòi * Đọc vần, tiếng từ uya (tương tự uơ â). * Đọc tổng hợp * So sánh uơ âvà uya * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. *HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình . 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - Đọc SGK c/ Luyện nói: - Cho HS luyện nói theo chủ đề b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi : Ghép từ. - Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài Hoạt động của học sinh - 3-5 HS -Vần uơ được tạo nên từ u và o - HS ghép. - HS phát âm ,đọc trơn. - HS ghép - HS đánh vần,đọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: u - Khác: ơ và ya - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS viết vào bảng con - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS luyện nói. - HS viết vào vở Tiết 3: THỦ CÔNG Kẻ các đoạn thẳng cách đều I-MỤC TIÊU : - Kẻ một đoạn thẳng cách 1 điểm cho trước. - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều . - HS biết vận dụng kẽ đoạn thẳng vào việc gạch ngang cho các bài học khi chép xong. - Giáo dục ý thức lao động tự phục vụ. II- CHUẨN BỊ : - Bút chì, giấy vở HS , thước kẻ .III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : b-Tiến hành bài dạy : * Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét : GV đưa hình mẫu ( H-1) lên bảng : Định hướng cho HS quan sát đường thẳng AB ra rút ra nhận xét : A B Hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm A và B. - Hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : - Hai đoạn thẳng AB và CD cách nhau như thế nào ? A B C D -Các em hãy quan sát những mẫu vật trong lớp và cho biết những vật nào có đoạn thẳng cách đều nhau ? * Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng : -Lấy 2 điểm AB bất kỳ trên 1 dòng kẻ ngang. Đặt thướckẻ qua 2 điểm AB. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thướt, cạnh bút tì trên mép thước, vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB ( Đoạn thẳng thứ 2 tương tự ) 3. Thực hành - Cho học sinh thực hành kẻ trên giấy ô ly - Gọi 2 HS lên bảng kẻ, dưới lớp cho kẻ vào giấy ô ly . - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -Cho HS tự vẽ đoạn thẳng cách đều và tự gọi tên khác. - VD: Đoạn thẳng OM , CD, PQ, IK 4. Củng cố - Dặn dò - Cho HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng - Nhận xét về thái độ học tập, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em quên đem đồ dùng - Chuẩn bị hôm sau học cắt dán, hình chữ nhật Hoạt động của học sinh HS trình bày đồ dùng học tập HS theo dõi - Hai đoạn thẳng cách đều nhau. - cạnh cửa sổ, cạnh bàn . HS theo dõi quan sát, nhận biết kẻ đoạn thẳng HS thực hành O M C D P Q I K - HS tự nhắc lại cách vẽ Hoạt động tập thể I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. * Học tập - Mặc dù thời điểm giáp tết và sau tết nhưng các em đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Bên cạnh những em học tốt vẫn còn một số em chưa tiến bộ nhiều. + Cụ thể: - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài + Cụ thể: *Trực nhật : - Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết trang phục khi đến lớp . * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học - Đảm bảo an toàn trước và sau tết. II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN - Duy trì nề nếp học tập tốt ,Cần rèn luyện chữ viết. - Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt. - Biết trang phục khi đến lớp - Nhắc nhở các em ôn bài để chuẩn bị KTĐK - Nhắc nhở việc chấp hành luật lệ an toàn giao thông trước và sau tết
Tài liệu đính kèm: