Tiết 2,3: TẬP ĐOC
Bàn tay mẹ
I-MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Bàn tay mẹ “
- Luyện đọc các từ ngữ : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
- Luyện ngắt hơi sau dấu chấm , dấu phảy .
* Ôn các tiếng có vần an , at :
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an - at .
* Hiểu :
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ .
- Hiểu được tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn .
* Học sinh chủ động nói theo đề tài , trả lời câu hỏi trong tranh .
ba
{ Tuần 26 {
Thứ
Tiết
Bài dạy
2
12/ 03/ 07
HĐTT
Tập đọc(2t)
Âm nhạc
Toán
Chào cờ
Bàn tay mẹ
Học hát bài : Hoà bình cho bé
Các số có hai chữ số
3
13/ 03/ 07
Toán
Chính tả
TNXH
ATGT
Các số có hai chữ số
Bàn tay mẹ
Con gà
Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ
4
14/ 03/ 07
Mĩ thuật
Tập đọc(2t)
Toán
Tập viết
Vẽ chim và hoa
Cái bống
Các số có hai chữ số
Tô chữ hoa : C, D, Đ
5
15/ 03/ 07
Thể dục
Toán
Chính tả
Thủ công
Bài thể dục trò chơi vận động
So sánh các số có hai chữ số
Cái Bống
Cắt dán hình vuông (Tiết 1)
6
16/ 03/ 07
Tập đọc(2t)
Đạo đức
Kể chuyện
HĐTT
Ôn tập
Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1 )
Kiểm tra định kì
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009
Tiết 2,3: TẬP ĐOC
Bàn tay mẹ
I-MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Bàn tay mẹ “
- Luyện đọc các từ ngữ : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
- Luyện ngắt hơi sau dấu chấm , dấu phảy .
* Ôn các tiếng có vần an , at :
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an - at .
* Hiểu :
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ .
- Hiểu được tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn .
* Học sinh chủ động nói theo đề tài , trả lời câu hỏi trong tranh .
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc và viết : hàng ngày , làm việc , nấu cơm , rám nắng
GV nhận xét – ghi điểm
2-Bài mới :
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài bàn tay mẹ
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
*GV đọc mẫu lần 1 :
- Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
-Luyện đọc từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc
- Phân tích tiếng yêu , cơm , xương , rồi dùng bộ chữ ghép các từ : “ yêu nhất “
- Giải nghĩa từ khó :
+ Rám nắng : Da bị nắng làm đen lại
+ Xương xương : bàn tay gầy , nhìn rõ xương
-Luyện đọc câu : Mỗi câu cho 2 HS đọc , mỗi nhóm đọc 1 câu .
- Luyện đọc đoạn , bài .
* Đoạn 1 : Từ Bình ..là việc
* Đoạn 2 : Đi làm tã lót đầy
* Đoạn 3 : Bình mẹ
- Cho HS thi đọc trơn cả bài .
GV nhận xét ghi điểm
* Ôn các vần: an – at :
- Tìm tiếng trong bài có vần an – at có trong bài .
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at .
+ Gọi HS đọc câu mẫu SGK .
+ Cho HS tìm tiếng có vần an – at .
-Gv ghi nhanh những từ tìm đươc lên bảng cho HS đọc lại .
GV nhận xét tuyên dương
- Cho HS viết vào vở bài tập TV
(TIẾT 2)
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi :
* Đoạn 1,2 : bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
* Đoạn 3 : Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Bàn tay mẹ làm nhiều việc nhằm mục đích gì ? ( dành cho HS khá )
- Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn đó ?
*Luyện nói :
- Đề tài : Trả lời câu hỏi theo tranh .
- Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu :
+ Ai nấu cơm cho bạn ăn ?
+ Mẹ nấu cơm cho tôi ăn
Các tranh 2,3,4 cũng hỏi tương tự
3- Củng cố :
- Gọi HS đọc lại toàn bài
Vì sao bàn tay mẹ lại gầy gầy xương xương
-Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị trước bài : Cái Bống
Hoạt động của học sinh
- HS đọc vàviết
- Cả lớp chú ý
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS phân tích , ghép tiếng yêu
- 5 HS đọc , lớp đồng thanh
- 3 HS đọc ( đọc nối tiếp )
- Hs thi nhau đọc
- Mỏ than , bát cơm
- HS tìm Bàn ghế chan hoà ,
- Bãi cát , gió mát ..
- Hs đọc
- HS tìm và nêu tiếng có vần an, at
- HS đọc lại
- HS viết vào vở
- HS đọc va øtrả lời câu hỏi :
+ Mẹ đi chợ nấu cơm , tắm cho bé , giặt một chậu quần áo đầy
-Bàn tay mẹ rám nắng , các ngón tay gầy gầy xương xương
- Vì cho con
- HS tự nêu
- HS đọc
- HS thi nhau tự nói
- Hs 1 em đọc lại bài
- Vì bàn tay mẹ không biết làm bao nhiêu việc ..
- Bàn tay mẹ làm nhiều việc vì chị em Bình
Tiết 1 :TOÁN
Các số có hai chữ số
I-MỤC TIÊU
- HS biết về số lượng trong phạm vi 20 , đọc viết các số từ 20 đến 50 .
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng gài , que tính , bộ số 20 đến 50
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS giải bài tập :
50 +30 = 50 +10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
+ GV nhận xét , ghi điểm .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài các số có 2 chữ số
b-Giới thiệu các số từ 20 đến 30:
- Yêu cầu học sinh lấy ra 2 bó que tính
- GV gài 2 bó que tính
- Gọi HS đọc lại
- Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu lấy thêm 1 que , ta có bao nhiêu que ?
-Để chỉ số que tính em vừa lấy , ta có số 21 .
- Đọc ( hai mươi mốt)
- Gọi HS đọc 21
* Giới thiệu các số từ 22 đến 30 :
- Bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính
- Đến số 23 dừng lại hỏi :
- Chúng ta lấy mấy chục que tính ?
- Gv viết 2 vào cột chục số 3 vào cột đơn vị ?
- GV ghi số 3 vào cột đơn vị ,
- Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 23 - Chữ số 2 chỉ 2 chục , 3 chỉ 3 đơn vị . - Đọc là 23 ,
+ HS nhắc lại
- Tiếp tục cho HS phân tích các số 24 .30
* Đọc các số từ 20 đến 30 (đọc xuôi , đọc ngược) kết hợp phân tích
- Lưu ý : các đọc số : 21, 24, 25, 27 đọc là Hai mươi mốt , hai mươi bốn , .
- Hướng dẫn làm bài tập 1
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
- Gợi ý :
+ Câu a viết số tương ứng cạnh dọc .
+ Câu b : dưới mỗi vạch số viết 1 số .
c - Giới thiệu các số từ 30 đến 40
- GV giúp HS nhận biết về số lượng đọc , viết , nhận biết thứ tự các số . Từ 30 đến 40 . Tương tự như số từ 20 đến 30 .
* Cho HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính
- Cho Hs thảo luận bằng cách thêm dần 1 que tính .
d- Giới thiệu các số từ 40 đến50
- Tiến hành tương tự như các số từ 30 đến 40 .
Lưu ý : Cách đọc các số 41, 44 , 45 , 47
- Cho HS làm bài tập 3 ( Tiến hành tương tự như bài tập 1 )
3-Luyện tập :
* Bài 4 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
Gọi HS lêm bảng , mỗi em làm 1 cột
Gọi HS đọc xuôi ngược dãy số .
4- Cũng cố :
Gọi HS đọc các số từ 20 đến 50
5- Nhận xét dặn dò :
- Tổng kết tiết học , tuyên dương cá nhân học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt
- Xem trước bài : Các số có 2 chữ số
- 2 Hs lên bảng giải .
- Lớp chú ý nghe .
- Lấy ra 2 thẻ chục que tính
- Hai mươi que
-21 que
- Hai mươi mốt
- 2 chục que tính và 3 que tính .
- Hai mươi ba
- Gồm 2 chục và 3 đơn vị
- Hs nhắc lại
- HS tự phân tích
- HS lần lượt đọc
- Hai mươi mốt , hai mươi bốn
- HS đọc
- Viết số dưới mỗi vạch số của tia số
- HS thực hiện viết số
- HS cùng thực hiện theo gợi ý của GV
- HS thảo luận theo nhóm
-Viết số thích hợp vào ô trống .
- Lớp tự giải
Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
Các số có hai chữ số
I . MỤC TIÊU:
- Học sinh biết số lượng , đọc , viết các số từ 50 đến 69 .
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số tư 50 đến 69 .
- Rèn luyện kĩ năng đếm số .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ chữ toán lớp 1 . Bảng gài , quy tính , thanh thẻ , bộ số từ 50 đến 69 , bằng bìa .
II- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ :
a) Viết số dưới mỗi vạch tia số :
b) kiểm tra dưới lớp :
- Đọc các số theo thứ tự từ 40 đến 50 và ngược lại .
GV nhận xét -ghi điểm
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học các số có 2 chữ số (tiếp theo)
b-Giới thiệu các số từ 50 đến 60 :
- Yêu cầu HS lấy 50 que tính ?
- GV cài lên bảng 5 bó que tính
+ Hỏi : Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- GV gắn số 50 yêu cầu HS đọc ?
- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính nữa và hỏi :
- Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy ta có số 51
- GV ghi bảng , Yêu cầu HS đọc .
- Tương tự như vừa lập số 51 . Mỗi lần thêm một ta lập được số có hai chữ số mới
- Các số còn lại cho HS hoạt động nhóm để thành lập .
+ Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- Khi HS thành lập đến số 54 thì dừng lại
- Hỏi : Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ?
- GV viết số 5 ở cột chục .
- Thế mấy đơn vị ?
- GV viết số 4 vào cột đơn vị
- GV viết 54 vào cột viết số .
+ Đọc là “ năm mươi tư , ghi là năm mươi tư” lên cột đọc số .
- Số 54 gồm mấy chục mấy đơn vị ?
* Cho HS đọc các số từ 50 đến 69 .
- GV chỉ cho HS đọc xuôi , ngược theo thứ tự từ 50 đến 69 và ngược lại .
* Lưu ý cách đọc :
+ 51 : Năm mươi mốt .
+ 54 : Năm mươi tư .
+ 55 : Năm mươi lăm .
+ 57 : Năm mươi bảy .
3) Luyện tập :
* Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
+ Hướng dẫn : viết theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số .
+ Gọi HS lên bảng giải .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
- Gọi HS đọc kết quả vở tập của mình .
* Bài 2 :
- Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài 1
* Bài 3 :
- Chú ý điền theo thứ tự từ ... àm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2< 5 nên ta có kết quả 62<65
- GV nêu 65> 62
Ø Kết luận: Trong 2 số nếu hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị . Hàng nào có số lớn hơn thì số đó lớn hơn .
* Giới thiệu 63> 58
- Hỏi:
+ 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 63 và 58 thì rõ ràng 63 có 6 chục lớn hơn 58 chỉ có 5 chục
GV nêu 63> 58 và 58<63
Ø Kết luận Trong 2 số nếu hàng chục số náo lớn hơn thì số đó lớn hơn
3. uyện tập :
* Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm và nêu miệng
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm
* Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm
4 . Củng cố
- Gọi HS nêu số lớn nhất ( Nhỏ nhất ) có 1 (2 ) chữ số
5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100
- xem và chuẩn bị bài luyện tập
Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc và phân tích
- 6 chục và 2 đơn vị
- 6 chục và 5 đơn vị
- HS nhắc lại : 62<65
và 65>62
- 6 chục và 3 đơn vị
- 5 chục và 8 đơn vị
- Hs nhắc lại 63> 58 và 58<63
- Điền , =
- Hs lần lượt nêu miệng
- Khoanh vào số lớn nhất
- Hs tự tìm số lớn và khoanh tròn
- Khoanh vào số bé nhất
- Hs tự tìm số bé và khoanh tròn
- Viết các số : 72, 38, 64
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
- HS nêu
Tiết : TẬP ĐỌC
Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học ôn lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước
- Rèn luyện kĩ năng đọc và tự hệ thống lại kiến thức đã được học
Tiết 4:TNXH
Con gà
I. MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh biết :
- Quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà , phân biết gà trống , gà mái.
- Nêu ích lợi con gà.
- Thịt và trứng là những thức ăn bổ dưỡng .
- HS có ý thức chăm sóc gà.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1) Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các cách bắt cá ? Có nên bắt cá bằng thuốc nổ không ?
- GV nhận xét
2) Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài
Con gà
b ) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
* Mục đích :
- Chỉ được các bộ phận của con gà
- Phân biệt gà trống gà mái
- Ăn thịt trứng có lợi cho sức khoẻ .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 :Giao nhiệm vụ thực hiện :
- Quan sát sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK :
- Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở con gà ?
+ Bước 2 : Kiểm tra kết quả qua hoạt động .
- GV gọi mỗi HS trả lời 1 câu .
- Gà nào gà trống gà nào gà mái ?
- Gà trống , gà mái giống và khác nhau điểm nào ?
- Mỏ gà ,móng gà dùng để làm gì ?
- Gà di chuyển như thế nào , có bay được không ?
+ ăn thịt gà , trứng gà có lợi gì ?
ØKết luận : Con gà nào cũng có đầu cổ mình , 2 chân . Toàn thân có bộ lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào , mỏ gà nhọn , ngắn cứng , chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để bới thức ăn và móng sắc để đào đất . Gà trống gà mái khác nhau về kích thước , màu lông , tiếng kêu . Thịt gà, trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ .
c) Hoạt động 2 :
- Tổ chức trò chơi
+ Đóng vai con gà đánh thức mọi người vào buổi sáng .
+ Bắt chướt tiếng kêu các loại gà (Khi đẻ, khi gọi con .
3) Củng cố :
- Cho HS nói một số loài gà mà em biết .
- Nhàâ em nuôi gà không , em làm gì để chăm sóc gà ?
4 ) Nhận xét - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý .
- Cần chăm sóc gà trong gia đình .
- Xem và chuẩn bị bài : Con mèo
Hoạt động của học sinh
- 3 HS trả lời .
- Lớp chú ý nghe GV giới thiệu .
- HS làm việc theo nhóm về:
quan sát và trả lời câu hỏi .
- HS lần lượt chỉ các bộ phận của con gà
- HS cá nhân lần lượt trả lời, các nhóm khác bổ sung .
- Hs theo dõi
HS chơi
- HS nêu
Thứ sáu, ngày 20 tháng 03 năm 2009
Tiết 1 : CHÍNH TẢ
Cái Bống
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh chép lại đúng và đẹp bài : Cái Bống . Trình bày đúng hình thức, điền đúng vần : anh , ach , chữ ngh hay ng .
- Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp .
- Rèn kỹnăng viết chính tả sau này .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép sẵn bài Cái Bống và bài tập .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ : `
- Gọi HS lên viết : Nhà ga , ghê sợ , cái ghế, con gà .
- Xem và chấm vở chính tả
- Nhận xét ghi điểm .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ chép chính tả bài :
Cái Bống
b-Hướng dẫn học sinh nghe viết :
- GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài vừa chép .
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích .
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu .
- Cho HS viết bài
- GV đọc bài , HS chép bài vào vở
* Chú ý cho HS trình bày bài viết theo thể thơ lục bát .
c. Hướng dẫn chấm bài
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . Đến từ khó dừng lại đánh vần .
+ Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài 2a : Điền vần anh hay ach
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS quan sát 2 tranh hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Cho HS nêu , HS lên bảng điền
* Bài 3 : Điền ng hay ngh
- Gợi để Hs tự làm
3-Củng cố :
- Mời một bạn viết đẹp lên bảng viết
4-Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt ,ít chú ý
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài hôm sau
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng viết
- Cả lớp cùng theo dõi
-3-5 HS đọc lại
- HS nêu
- Vài HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con
- HS chép bài vào vở
- Hs tự chấm bài
Ghi lỗi ra ngoài lề sau đó trả vở cho bạn
- Điền vần anh hay ach
- Tranh vẽ hộp bánh , cái xách tay
-HS điền : Hộp bánh , cái xách tay
- HS điền : Ngà voi , chú nghĩa
HS viết
Tiết : KỂ CHUYỆN
Ôn tập
Tiết 3:THỦ CÔNG
Cắt dán hình vuông
I. MỤC TIÊU:
- HS biết kẻ, cắt được hình vuông.
- HS biết dán hình vuông theo 2 cách ( cách 1 : Đếm , đánh dấu ở giữa tờ giấy , Cách 2 : Tận dụng 2 đường cắt là cạnh của tờ giấy )
- Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , óc thẩm mĩ khi cắt và dán cân đối .
II- CHUẨN BỊ :
GV Hình vuông ( mẫu ) .
HS giấy nháp kẻ ô , kéo , hồ dán , thươc, bút chì
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài: Cắt dán hình vuông .
b-Hướng dẫn tìm hiểu
* Hướng dẫn quan sát nhận xét :
- Gv đưa hình mẫu cho HS quan sát (Hình mẫu dán trên tờ giấy cókẻô ly)
- Hỏi : Hình vuông có các cạnh như thế nào ? các em đếm xem mỗi cạnh có mấy ô vuông ?
c. Hướng dẫn kẻ hình vuông
* Cách 1: Đánh dấu lấy điểm bất kỳ trên mặt tờ giấy đếm sang phải 7 ô , ta có điểm B . Từ điểm A ta đếm xuống 7 ô ta có điểm D . Từ D kéo sang phaỉ , từ C kẻ xuống ta có điểm C . Vậy ta có hình vuông ABCD
* Cách 2 : Đánh dấu ở góc trái điểm A . Cạnh AB , AD nằm trên cạnh tờ giấy , giảm đi 2 đường cắtt và tiết kiệm tờ giấy .
- Dùng kéo cắt theo cạnh AB , BC , CD , DA .
3. Thực hành
- Cho lớp thực hành đánh dấu đếm ô kẻ hình vuông trên giấy trắng .
- GV nhắc nhở cách đếm ô , cắt hình . Giúp đỡ những em còn lúng túng . .
4- Củng cố
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ hình vuông
5 Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập .
- Chuẩn bị hôm sau học cắt dán , hình vuông bằng giấy màu
Hoạt động của học sinh
- HS trình bày đồ dùng học tập
- Các cạnh bằng nhau , mỗi cạnh 7 ô vuông .
- HS chú ý theo dõi , tập đánh dấu vẽ hình vuông
HS thực hành
Tiết :Sinh hoạt
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
* Học tập
- Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
- Bên cạnh những em học tốt vẫn còn một số em chưa tiến bộ nhiều.cần phải cố gắng hơn
+ Cụ thể:
- Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài, không tập trung vào việc học
+ Cụ thể:
*Trực nhật :
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
* Vệ sinh cá nhân:
- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết trang phục khi đến lớp .
* Ý thức kỉ luật:
- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
II. HƯỚNG KHẮC PHỤC
- Duy trì nề nếp học tập tốt .Cần rèn luyện chữ viết.
- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
- Biết trang phục khi đến lớp và vệ sinh thân thể
- Nhắc nhở các em ôn bài để chuẩn bị KTĐK
- Nhắc nhở việc chấp hành luật lệ an toàn giao thông trên đường đi học
- 2 em chuẩn bị vở và thi viết chữ đẹp cấp huyện
Tài liệu đính kèm: