Tiết 2,3: TẬP ĐOC
Bàn tay mẹ
I-MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Bàn tay mẹ “
- Luyện đọc các từ ngữ : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương .
- Luyện ngắt hơi sau dấu chấm , dấu phảy .
* Ôn các tiếng có vần an , at :
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an - at .
* Hiểu :
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ .
- Hiểu được tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn .
* Học sinh chủ động nói theo đề tài , trả lời câu hỏi trong tranh .
ba { Tuần 26 { Thứ Tiết Bài dạy 2 12/ 03/ 07 HĐTT Tập đọc(2t) Âm nhạc Toán Chào cờ Bàn tay mẹ Học hát bài : Hoà bình cho bé Các số có hai chữ số 3 13/ 03/ 07 Toán Chính tả TNXH ATGT Các số có hai chữ số Bàn tay mẹ Con gà Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ 4 14/ 03/ 07 Mĩ thuật Tập đọc(2t) Toán Tập viết Vẽ chim và hoa Cái bống Các số có hai chữ số Tô chữ hoa : C, D, Đ 5 15/ 03/ 07 Thể dục Toán Chính tả Thủ công Bài thể dục trò chơi vận động So sánh các số có hai chữ số Cái Bống Cắt dán hình vuông (Tiết 1) 6 16/ 03/ 07 Tập đọc(2t) Đạo đức Kể chuyện HĐTT Ôn tập Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1 ) Kiểm tra định kì Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009 Tiết 2,3: TẬP ĐOC Bàn tay mẹ I-MỤC TIÊU : * Giúp HS : - HS đọc đúng nhanh cả bài “ Bàn tay mẹ “ - Luyện đọc các từ ngữ : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . - Luyện ngắt hơi sau dấu chấm , dấu phảy . * Ôn các tiếng có vần an , at : Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an - at . * Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ . - Hiểu được tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn . * Học sinh chủ động nói theo đề tài , trả lời câu hỏi trong tranh . II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc và viết : hàng ngày , làm việc , nấu cơm , rám nắng GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài bàn tay mẹ b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : - Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - Phân tích tiếng yêu , cơm , xương , rồi dùng bộ chữ ghép các từ : “ yêu nhất “ - Giải nghĩa từ khó : + Rám nắng : Da bị nắng làm đen lại + Xương xương : bàn tay gầy , nhìn rõ xương -Luyện đọc câu : Mỗi câu cho 2 HS đọc , mỗi nhóm đọc 1 câu . - Luyện đọc đoạn , bài . * Đoạn 1 : Từ Bình ..là việc * Đoạn 2 : Đi làm tã lót đầy * Đoạn 3 : Bình mẹ - Cho HS thi đọc trơn cả bài . GV nhận xét ghi điểm * Ôn các vần: an – at : - Tìm tiếng trong bài có vần an – at có trong bài . - Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at . + Gọi HS đọc câu mẫu SGK . + Cho HS tìm tiếng có vần an – at . -Gv ghi nhanh những từ tìm đươc lên bảng cho HS đọc lại . GV nhận xét tuyên dương - Cho HS viết vào vở bài tập TV (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : * Đoạn 1,2 : bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? * Đoạn 3 : Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ làm nhiều việc nhằm mục đích gì ? ( dành cho HS khá ) - Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn đó ? *Luyện nói : - Đề tài : Trả lời câu hỏi theo tranh . - Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu : + Ai nấu cơm cho bạn ăn ? + Mẹ nấu cơm cho tôi ăn Các tranh 2,3,4 cũng hỏi tương tự 3- Củng cố : - Gọi HS đọc lại toàn bài Vì sao bàn tay mẹ lại gầy gầy xương xương -Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị trước bài : Cái Bống Hoạt động của học sinh - HS đọc vàviết - Cả lớp chú ý - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng yêu - 5 HS đọc , lớp đồng thanh - 3 HS đọc ( đọc nối tiếp ) - Hs thi nhau đọc - Mỏ than , bát cơm - HS tìm Bàn ghế chan hoà , - Bãi cát , gió mát .. - Hs đọc - HS tìm và nêu tiếng có vần an, at - HS đọc lại - HS viết vào vở - HS đọc va øtrả lời câu hỏi : + Mẹ đi chợ nấu cơm , tắm cho bé , giặt một chậu quần áo đầy -Bàn tay mẹ rám nắng , các ngón tay gầy gầy xương xương - Vì cho con - HS tự nêu - HS đọc - HS thi nhau tự nói - Hs 1 em đọc lại bài - Vì bàn tay mẹ không biết làm bao nhiêu việc .. - Bàn tay mẹ làm nhiều việc vì chị em Bình Tiết 1 :TOÁN Các số có hai chữ số I-MỤC TIÊU - HS biết về số lượng trong phạm vi 20 , đọc viết các số từ 20 đến 50 . - Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài , que tính , bộ số 20 đến 50 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS giải bài tập : 50 +30 = 50 +10 = 80 – 30 = 60 – 10 = + GV nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài các số có 2 chữ số b-Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - Yêu cầu học sinh lấy ra 2 bó que tính - GV gài 2 bó que tính - Gọi HS đọc lại - Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu lấy thêm 1 que , ta có bao nhiêu que ? -Để chỉ số que tính em vừa lấy , ta có số 21 . - Đọc ( hai mươi mốt) - Gọi HS đọc 21 * Giới thiệu các số từ 22 đến 30 : - Bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính - Đến số 23 dừng lại hỏi : - Chúng ta lấy mấy chục que tính ? - Gv viết 2 vào cột chục số 3 vào cột đơn vị ? - GV ghi số 3 vào cột đơn vị , - Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 23 - Chữ số 2 chỉ 2 chục , 3 chỉ 3 đơn vị . - Đọc là 23 , + HS nhắc lại - Tiếp tục cho HS phân tích các số 24 .30 * Đọc các số từ 20 đến 30 (đọc xuôi , đọc ngược) kết hợp phân tích - Lưu ý : các đọc số : 21, 24, 25, 27 đọc là Hai mươi mốt , hai mươi bốn , . - Hướng dẫn làm bài tập 1 - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Gợi ý : + Câu a viết số tương ứng cạnh dọc . + Câu b : dưới mỗi vạch số viết 1 số . c - Giới thiệu các số từ 30 đến 40 - GV giúp HS nhận biết về số lượng đọc , viết , nhận biết thứ tự các số . Từ 30 đến 40 . Tương tự như số từ 20 đến 30 . * Cho HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính - Cho Hs thảo luận bằng cách thêm dần 1 que tính . d- Giới thiệu các số từ 40 đến50 - Tiến hành tương tự như các số từ 30 đến 40 . Lưu ý : Cách đọc các số 41, 44 , 45 , 47 - Cho HS làm bài tập 3 ( Tiến hành tương tự như bài tập 1 ) 3-Luyện tập : * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán Gọi HS lêm bảng , mỗi em làm 1 cột Gọi HS đọc xuôi ngược dãy số . 4- Cũng cố : Gọi HS đọc các số từ 20 đến 50 5- Nhận xét dặn dò : - Tổng kết tiết học , tuyên dương cá nhân học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Xem trước bài : Các số có 2 chữ số - 2 Hs lên bảng giải . - Lớp chú ý nghe . - Lấy ra 2 thẻ chục que tính - Hai mươi que -21 que - Hai mươi mốt - 2 chục que tính và 3 que tính . - Hai mươi ba - Gồm 2 chục và 3 đơn vị - Hs nhắc lại - HS tự phân tích - HS lần lượt đọc - Hai mươi mốt , hai mươi bốn - HS đọc - Viết số dưới mỗi vạch số của tia số - HS thực hiện viết số - HS cùng thực hiện theo gợi ý của GV - HS thảo luận theo nhóm -Viết số thích hợp vào ô trống . - Lớp tự giải Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2009 Tiết 1: TOÁN Các số có hai chữ số I . MỤC TIÊU: - Học sinh biết số lượng , đọc , viết các số từ 50 đến 69 . - Đếm và nhận ra thứ tự của các số tư 50 đến 69 . - Rèn luyện kĩ năng đếm số . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ chữ toán lớp 1 . Bảng gài , quy tính , thanh thẻ , bộ số từ 50 đến 69 , bằng bìa . II- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : a) Viết số dưới mỗi vạch tia số : b) kiểm tra dưới lớp : - Đọc các số theo thứ tự từ 40 đến 50 và ngược lại . GV nhận xét -ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học các số có 2 chữ số (tiếp theo) b-Giới thiệu các số từ 50 đến 60 : - Yêu cầu HS lấy 50 que tính ? - GV cài lên bảng 5 bó que tính + Hỏi : Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - GV gắn số 50 yêu cầu HS đọc ? - Yêu cầu HS lấy thêm một que tính nữa và hỏi : - Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy ta có số 51 - GV ghi bảng , Yêu cầu HS đọc . - Tương tự như vừa lập số 51 . Mỗi lần thêm một ta lập được số có hai chữ số mới - Các số còn lại cho HS hoạt động nhóm để thành lập . + Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả . - Khi HS thành lập đến số 54 thì dừng lại - Hỏi : Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? - GV viết số 5 ở cột chục . - Thế mấy đơn vị ? - GV viết số 4 vào cột đơn vị - GV viết 54 vào cột viết số . + Đọc là “ năm mươi tư , ghi là năm mươi tư” lên cột đọc số . - Số 54 gồm mấy chục mấy đơn vị ? * Cho HS đọc các số từ 50 đến 69 . - GV chỉ cho HS đọc xuôi , ngược theo thứ tự từ 50 đến 69 và ngược lại . * Lưu ý cách đọc : + 51 : Năm mươi mốt . + 54 : Năm mươi tư . + 55 : Năm mươi lăm . + 57 : Năm mươi bảy . 3) Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài + Hướng dẫn : viết theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số . + Gọi HS lên bảng giải . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - Gọi HS đọc kết quả vở tập của mình . * Bài 2 : - Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài 1 * Bài 3 : - Chú ý điền theo thứ tự từ ... àm mấy chục và mấy đơn vị ? + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2< 5 nên ta có kết quả 62<65 - GV nêu 65> 62 Ø Kết luận: Trong 2 số nếu hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị . Hàng nào có số lớn hơn thì số đó lớn hơn . * Giới thiệu 63> 58 - Hỏi: + 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 63 và 58 thì rõ ràng 63 có 6 chục lớn hơn 58 chỉ có 5 chục GV nêu 63> 58 và 58<63 Ø Kết luận Trong 2 số nếu hàng chục số náo lớn hơn thì số đó lớn hơn 3. uyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm và nêu miệng * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm * Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm 4 . Củng cố - Gọi HS nêu số lớn nhất ( Nhỏ nhất ) có 1 (2 ) chữ số 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100 - xem và chuẩn bị bài luyện tập Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc và phân tích - 6 chục và 2 đơn vị - 6 chục và 5 đơn vị - HS nhắc lại : 62<65 và 65>62 - 6 chục và 3 đơn vị - 5 chục và 8 đơn vị - Hs nhắc lại 63> 58 và 58<63 - Điền , = - Hs lần lượt nêu miệng - Khoanh vào số lớn nhất - Hs tự tìm số lớn và khoanh tròn - Khoanh vào số bé nhất - Hs tự tìm số bé và khoanh tròn - Viết các số : 72, 38, 64 - Xếp thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé - HS nêu Tiết : TẬP ĐỌC Ôn tập I. MỤC TIÊU: - Giúp học ôn lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước - Rèn luyện kĩ năng đọc và tự hệ thống lại kiến thức đã được học Tiết 4:TNXH Con gà I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh biết : - Quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà , phân biết gà trống , gà mái. - Nêu ích lợi con gà. - Thịt và trứng là những thức ăn bổ dưỡng . - HS có ý thức chăm sóc gà. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ : - Nêu các cách bắt cá ? Có nên bắt cá bằng thuốc nổ không ? - GV nhận xét 2) Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Con gà b ) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. * Mục đích : - Chỉ được các bộ phận của con gà - Phân biệt gà trống gà mái - Ăn thịt trứng có lợi cho sức khoẻ . * Cách tiến hành : + Bước 1 :Giao nhiệm vụ thực hiện : - Quan sát sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK : - Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở con gà ? + Bước 2 : Kiểm tra kết quả qua hoạt động . - GV gọi mỗi HS trả lời 1 câu . - Gà nào gà trống gà nào gà mái ? - Gà trống , gà mái giống và khác nhau điểm nào ? - Mỏ gà ,móng gà dùng để làm gì ? - Gà di chuyển như thế nào , có bay được không ? + ăn thịt gà , trứng gà có lợi gì ? ØKết luận : Con gà nào cũng có đầu cổ mình , 2 chân . Toàn thân có bộ lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào , mỏ gà nhọn , ngắn cứng , chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để bới thức ăn và móng sắc để đào đất . Gà trống gà mái khác nhau về kích thước , màu lông , tiếng kêu . Thịt gà, trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ . c) Hoạt động 2 : - Tổ chức trò chơi + Đóng vai con gà đánh thức mọi người vào buổi sáng . + Bắt chướt tiếng kêu các loại gà (Khi đẻ, khi gọi con . 3) Củng cố : - Cho HS nói một số loài gà mà em biết . - Nhàâ em nuôi gà không , em làm gì để chăm sóc gà ? 4 ) Nhận xét - dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý . - Cần chăm sóc gà trong gia đình . - Xem và chuẩn bị bài : Con mèo Hoạt động của học sinh - 3 HS trả lời . - Lớp chú ý nghe GV giới thiệu . - HS làm việc theo nhóm về: quan sát và trả lời câu hỏi . - HS lần lượt chỉ các bộ phận của con gà - HS cá nhân lần lượt trả lời, các nhóm khác bổ sung . - Hs theo dõi HS chơi - HS nêu Thứ sáu, ngày 20 tháng 03 năm 2009 Tiết 1 : CHÍNH TẢ Cái Bống I. MỤC TIÊU: - Học sinh chép lại đúng và đẹp bài : Cái Bống . Trình bày đúng hình thức, điền đúng vần : anh , ach , chữ ngh hay ng . - Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp . - Rèn kỹnăng viết chính tả sau này . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn bài Cái Bống và bài tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : ` - Gọi HS lên viết : Nhà ga , ghê sợ , cái ghế, con gà . - Xem và chấm vở chính tả - Nhận xét ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép chính tả bài : Cái Bống b-Hướng dẫn học sinh nghe viết : - GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài vừa chép . + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu . - Cho HS viết bài - GV đọc bài , HS chép bài vào vở * Chú ý cho HS trình bày bài viết theo thể thơ lục bát . c. Hướng dẫn chấm bài - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . Đến từ khó dừng lại đánh vần . + Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài 2a : Điền vần anh hay ach - Gọi HS đọc yêu cầu . -Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : +Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS nêu , HS lên bảng điền * Bài 3 : Điền ng hay ngh - Gợi để Hs tự làm 3-Củng cố : - Mời một bạn viết đẹp lên bảng viết 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt ,ít chú ý - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài hôm sau Hoạt động của học sinh - HS lên bảng viết - Cả lớp cùng theo dõi -3-5 HS đọc lại - HS nêu - Vài HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con - HS chép bài vào vở - Hs tự chấm bài Ghi lỗi ra ngoài lề sau đó trả vở cho bạn - Điền vần anh hay ach - Tranh vẽ hộp bánh , cái xách tay -HS điền : Hộp bánh , cái xách tay - HS điền : Ngà voi , chú nghĩa HS viết Tiết : KỂ CHUYỆN Ôn tập Tiết 3:THỦ CÔNG Cắt dán hình vuông I. MỤC TIÊU: - HS biết kẻ, cắt được hình vuông. - HS biết dán hình vuông theo 2 cách ( cách 1 : Đếm , đánh dấu ở giữa tờ giấy , Cách 2 : Tận dụng 2 đường cắt là cạnh của tờ giấy ) - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , óc thẩm mĩ khi cắt và dán cân đối . II- CHUẨN BỊ : GV Hình vuông ( mẫu ) . HS giấy nháp kẻ ô , kéo , hồ dán , thươc, bút chì II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài: Cắt dán hình vuông . b-Hướng dẫn tìm hiểu * Hướng dẫn quan sát nhận xét : - Gv đưa hình mẫu cho HS quan sát (Hình mẫu dán trên tờ giấy cókẻô ly) - Hỏi : Hình vuông có các cạnh như thế nào ? các em đếm xem mỗi cạnh có mấy ô vuông ? c. Hướng dẫn kẻ hình vuông * Cách 1: Đánh dấu lấy điểm bất kỳ trên mặt tờ giấy đếm sang phải 7 ô , ta có điểm B . Từ điểm A ta đếm xuống 7 ô ta có điểm D . Từ D kéo sang phaỉ , từ C kẻ xuống ta có điểm C . Vậy ta có hình vuông ABCD * Cách 2 : Đánh dấu ở góc trái điểm A . Cạnh AB , AD nằm trên cạnh tờ giấy , giảm đi 2 đường cắtt và tiết kiệm tờ giấy . - Dùng kéo cắt theo cạnh AB , BC , CD , DA . 3. Thực hành - Cho lớp thực hành đánh dấu đếm ô kẻ hình vuông trên giấy trắng . - GV nhắc nhở cách đếm ô , cắt hình . Giúp đỡ những em còn lúng túng . . 4- Củng cố - Gọi HS nhắc lại cách kẻ hình vuông 5 Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập . - Chuẩn bị hôm sau học cắt dán , hình vuông bằng giấy màu Hoạt động của học sinh - HS trình bày đồ dùng học tập - Các cạnh bằng nhau , mỗi cạnh 7 ô vuông . - HS chú ý theo dõi , tập đánh dấu vẽ hình vuông HS thực hành Tiết :Sinh hoạt I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. * Học tập - Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Bên cạnh những em học tốt vẫn còn một số em chưa tiến bộ nhiều.cần phải cố gắng hơn + Cụ thể: - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài, không tập trung vào việc học + Cụ thể: *Trực nhật : - Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết trang phục khi đến lớp . * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học II. HƯỚNG KHẮC PHỤC - Duy trì nề nếp học tập tốt .Cần rèn luyện chữ viết. - Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt. - Biết trang phục khi đến lớp và vệ sinh thân thể - Nhắc nhở các em ôn bài để chuẩn bị KTĐK - Nhắc nhở việc chấp hành luật lệ an toàn giao thông trên đường đi học - 2 em chuẩn bị vở và thi viết chữ đẹp cấp huyện
Tài liệu đính kèm: