Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6 - Trường tiểu học Tân Phong B

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6 - Trường tiểu học Tân Phong B

Sinh hoạt đầu tuần

 I: MỤC TIÊU

- GV sinh hoạt HS về chuyên cần, Đạo đức, Học tập, Vệ sinh trong tuần. Mang khẩu trang khi đi học. Mang nước chính theo uống.

- HS thực hiện tốt về chuyên cần, đạo đức, học tập, vệ sinh.

- GD HS biết giữ trật tự trong giờ sinh hoạt và giữ vệ sinh trong sinh hoạt hằng ngày.

II: CÁCH TIẾN HÀNH:

 -1: GV sinh hoạt:

- Chuyên cần không vắng, phải đi học đều. Nghỉ phải có đơn xin phép của ba, mẹ. Đi đến nơi, về đến chốn. Không la cà.

- Đạo đức: Phải biết đi thưa về trình,thực hiện theo đúng nội dung bài học. Nói lời hay làm việc tốt. Ra đường biết chào hỏi mọi người. Thực hiện tốt ATGT.

- Học tập tốt, học bài và làm bài trước khi đến lớp.Trong giờ học trật tự chú ý nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài để học tốt hơn.

- Vệ sinh: VS cá nhân và trường lớp sạch đẹp.

- Mang nước chín theo uống đầy đủ.

- Đeo khẩu trang khi đi học. (Đeo khẩu trang mới được vào lớp).

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6 - Trường tiểu học Tân Phong B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/9/2009 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tuần 6
Ngày dạy : 28/9/2009	
 GDTT
 Sinh hoạt đầu tuần
 I: MỤC TIÊU
- GV sinh hoạt HS về chuyên cần, Đạo đức, Học tập, Vệ sinh trong tuần. Mang khẩu trang khi đi học. Mang nước chính theo uống.
- HS thực hiện tốt về chuyên cần, đạo đức, học tập, vệ sinh.
- GD HS biết giữ trật tự trong giờ sinh hoạt và giữ vệ sinh trong sinh hoạt hằng ngày.
II: CÁCH TIẾN HÀNH:
 -1: GV sinh hoạt:
- Chuyên cần không vắng, phải đi học đều. Nghỉ phải có đơn xin phép của ba, mẹ. Đi đến nơi, về đến chốn. Không la cà.
- Đạo đức: Phải biết đi thưa về trình,thực hiện theo đúng nội dung bài học. Nói lời hay làm việc tốt. Ra đường biết chào hỏi mọi người. Thực hiện tốt ATGT.
- Học tập tốt, học bài và làm bài trước khi đến lớp.Trong giờ học trật tự chú ý nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài để học tốt hơn.
- Vệ sinh: VS cá nhân và trường lớp sạch đẹp.
- Mang nước chín theo uống đầy đủ.
- Đeo khẩu trang khi đi học. (Đeo khẩu trang mới được vào lớp).
- 2: HS phát biểu ý kiến:
 - HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
 Tập đọc
	Tiết16,17: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. ( trả lời được CH 1, 2, 3). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GD HS phải biết giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- HTĐB: Giúp HS yếu đọc được 1 đoạn của bài.
 II .Đồ dùng dạy học:
 -GV: Bảng phụ 
 -HS: xem bài trước 
 III .Các hoạt động dạy học chủ yếu: 	
 TIẾT 1
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS đọc, TLCH gắn với nội dung của bài “Mục lục sách”.
- GV nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Mẩu giấy vụn.
 -Luyện đọc.
-GV đọc mẫu, HS lắng nghe.
 * GV HD HS đọc đồng thanh 1 lần.
-HS nối nhau đọc từng câu – GV theo dõi sửa sai 
- Hoạt động 3: Đọc đoạn trước lớp :
 + Đọc từng đoạn nối nhau 1 lượt 
 * GV chọn từ khó, HS luyện đọc trước lớp.
 + HS đọc từng đoạn, kết hợp ngắt nghỉ , đọc chú giải
- Đọc đoạn trong nhóm. ( GV giúp HS yếu đọc được 1 đoạn trong bài ).
- Thi đọc giữa các nhóm. 
 + 2 HS thi đọc đoạn 1 - GV nhận xét. 
 + 2 HS thi đọc đoạn 2 - GV nhận xét. 
 + 2 nhóm thi đọc tiếp sức cả bài - nhận xét.
 * GV Chọn cá nhân, nhóm đọc hay – Biểu dương.
 TIẾT 2
- Hoạt động 4: Tìm hiểu bài. 
- HS đọc câu hỏi 1 - Đọc thầm đoạn1 – TLCH. 
- Nhận xét, chốt lại : Có 1 mẩu giấy vụn ở ngay giữa cửa.
- HS đọc câu hỏi 2 – Đọc thầm đoạn 2 – TLCH. 
- HS đọc câu hỏi 3 – Đọc thầm đoạn 3 – TLCH.
	+ Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không?
	+ Em có biết ý cô giáo nói gì không?
 * Muốn trường lớp sạch đẹp em phải làm gì ?
Liên hệ : VS lớp, hành lang, sân trường – GD HS luôn quét lớp, không vức rác bừa bải, bỏ rác vào đúng nơi quy định, biết giữ sạch nhà vệ sinh, nhắc nhở các 
 bạn không hái hoa, bẻ cành 
- GV nêu câu hỏi 4: HS kha,ù giỏi trả lời. Biểu dương HS nêu đúng.
- Hoat động 5: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2 .Hướng dẫn phân vai đọc lại câu chuyện. 
- Thi đọc giữa các nhóm - nhận xét , tuyên dương.
- Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài. 
- GV hỏi : Em sẽ làm gì để trường lớp sạch đẹp? 
- Kiểm tra VS lớp (nếu có rác, nhặt bỏ vào sọt).
- Dặn dò: HS đọc lại bài cho thật thuộc, trôi chảy.
- CB: xem lại bài để kể chuyện và viết chính tả.
* Nhận xét tiết học: 
* Rút kinh nghiệm :
.
Đạo đức	
 Tiết 6: Gọn gàng, ngăn nắp ( t 2 ) 
I. Mục tiêu
- HS cần biết phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS biết giữ ngăn nắp, gọn gàng chỗ học, chỗ chơi .
- GD HS biết tự giác thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Biết yêu mến những người sống gọn gàng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phiếu ghi tình huống. 
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS TLCH:
 + Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì ?
 + Hãy xếp sách vở của em cho gọn gàng.
 * Nhận xét KT. 
- Hoạt động 2: GT bài: Gọn gàng, ngăn nắp ( t 2 ).
 * Đóng vai theo tình huống. (BT4, VBT/ 9). Mỗi nhóm 1 tình huống.
+ MT : Biết cách ứng xử phù hợp, giữ gìn nhà cửa gọn gàng. 
- GV chia nhóm , HS sắm vai theo tình huống.
- Đại diện các nhóm thể hiện tình huống. 
* GV nhận xét, chốt lại:
	. Ai cũng có nhiệm vụ giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
- Hoạt động 3: Tự liên hệ. 
+ MT : Kiểm tra việc thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi .
- GV HD HS giơ tay theo 3 cấp độ:
	- Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi .
	- Chỉ làm khi được nhắc nhở.
	- Thường nhờ người khác làm hộ. 
 * Nhận xét, so sánh, GD. 
 + KL: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp. Khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm, còn được mọi người yêu quý .
- Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. 
- HS chọn câu đúng ghi vào bảng con :
	1) a- Gọn gàng ngăn nắp là sắp xếp đồ dùng đúng nơi quy định.
	 b- Gọn gàng ngăn nắp là nơi để ở đâu cũng được.
	 c- Gọn gàng, ngăn nắp là dồn tất cả vào 1 nơi .
	2) Ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp là:
	 a- Được mọi người yêu quý.
	 b- Nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, khi cần dễ tìm thấy.
	 c- Cả a,b đều đúng.
- Nhận xét – GD HS tìm đúng. 
- Dặn dò : Xem bài Chăm làm việc nhà .
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm:
.
 Toán
 Tiết 26: 7 cộng với 1 số : 7 + 5
I.Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- HS giải được BT1, 2, 3.
* Giúp HS yếu thuộc được bảng cộng 7.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : que tính, bảng cài , 12 con ếch.
- HS : bảng con, que tính. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ:
- HS đọc thuộc bảng cộng 8, 9. 
- Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 . 
- GV vừa nêu bài toán vừa đính lên bảng các con ếch – HS lấy que tính 7 + 5 .
- HS tính kết quả – nêu cách tính.
- GV chốt : 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
- HD HS đặt tính – lưu ý đặt tính cho thẳng hàng. 	7
 7 + 5 = 5 + 7 	+
 5
 12	
- Hoạt động 3: Lập bảng cộng 7 .
- GV yêu cầu HS nêu những phép cộng 7 với các số có 1 chữ số và lớn hơn 3.
- HS nêu, GV viết lên bảng lớp.
- Gọi HS đọc lại bảng cộng.(Cá nhân, đồng thanh).
- GV HD HS học thuộc lòng bảng cộng 7.
- Thi đọc thuộc bảng cộng 7 .
- Hoạt động 4: Thực hành.
+ Bài 1: Tính nhẩm. (HS trả lời miệng).
7 + 4 7 + 6 7 + 8 	7 + 9
4 + 7 6 + 7 8 + 7	9 + 7
 * GV biểu dương HS nêu đúng.
+ Bài 2: HS tính vào bảng con → nhận xét- Biểu dương HS làm đúng.
+ Bài 4: HS đọc đề, GV HD HS tóm tắt, dạng toán lưu ý lời giải, có đơn vị kèm theo.
 Tóm tắt :	Giải
Em : 7 tuổi	 Số tuổi của anh có là:
Anh hơn em : 5 tuổi	7 + 5 = 12(tuổi)
Anh : tuổi ?	 Đáp số: 12 tuổi.
- HS làm vở, GV theo dõi giúp HS yếu làm được bài.
* GV chấm, sửa bài .
- Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò. 
- HS thi đọc bảng cộng 7. 
- Dặn dò: thuộc bảng cộng 7. 
- CB bài: 47 + 5
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
.
Ngày soạn:26/9/2009 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 
Ngày dạy : 29/9/2009 Kể chuyện
	 Tiết 6: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được chuyện Mẩu giấy vụn. HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
- Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá lời kể và kể tiếp lời bạn.
- GD HS biết giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh ở sgk 
- HS: Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS nối nhau kể lại câu chuyện “ Chiếc bút mực”
- Nhận xét – Biểu dương HS kể hay.
- Hoạt động 2: GT bài: Mẩu giấy vụn
 - Hướng dẫn kể chuyện. 
 +Bài 1: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu nội dung của từng tranh, kể lại các đoạn của câu chuyện. 
- Kể trong nhóm từng đoạn.
- Kể trước lớp - Nhận xét – chọn cá nhân kể hay nhất biểu dương trước lớp. 
 + Bài 2: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu (Dành cho HS khá, giỏi).
- GV hướng dẫn HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Cử đại diện nhóm đóng vai kể trước lớp. 
- GV cho HS nhận xét , chọn nhóm kể hay nhất – GV biểu dương. 
- Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
– GV rút ra ý nghĩa của câu chuyện – GD HS. 
- Muốn cho trường lớp sạch đẹp, em cần phải làm gì?
 * Biểu dương HS nêu đúng.
- Dặn dò : xem bài: Ngôi trường mới .
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm 
	Mĩ thuật 
Tiết 26: Vẽ trang trí: Màu sắc, vẽ màu vào hình có sẳn.
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, xanh lá cây, tím.
- HS biết cách sử dụng các màu đã học. Vẽ màu vào hình cĩ sẵn theo ý thích.HS khá giỏi bi ... 
- GV viết mẫu chữ Đ nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con 2 lần Đ cỡ vừa.
- Hướng dẫn HS viết chữ Đ cỡ nho.û 
- Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ.
- GV giới thiệu, tìm từ ghép với Đẹp.
- HS quan sát, nhận xét độ cao, khoảng cách. 
- GV lưu ý nối nét , độ rộng - HS viết bảng con. 
- GV hướng dẫn viết mẫu chữ cỡ nhỏ - HS viết bảng con. 
- Hoạt động 4:Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp, giải nghĩa, liên hệ.
- HS thảo luận nhóm tìm độ cao, khoảng cách, nối nét của các chữ cái - nhận xét
- Thi đua viết bảng phụ. 
* Biểu dương HS viết đẹp.
- Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vở. 
- GV hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở. GV theo dõi giúp HS yếu viết được bài.
- Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò. 
- Chấm điểm, nhận xét từng vơ.û
- Dặn dò : xem bài : E, Ê
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm : 
 Toán
 Tiết 29: Luyện tập 
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.( B1, B2 “ cột 1, 3, 4”. B3; B4 “ hai dòng)
* GD HS tính toán cẩn thận.
* HTĐB: Giúp HS yếu làm được bài
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : bảng cài, que tính.
- HS : bảng con, 
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS đặt tính bảng con 37 + 18 , 27 + 39 , 24 + 57 
- Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Luyện tập
Củng cố bảng cộng 7.
- Bài 1/29 : HS làm miệng nêu kết quả từng cột.
- 3 hs nêu lại cả bài - nhận xét. 
- Bài 2(cột 1, 3, 4)/29 : HS đặt tính bảng con // bảng lớp .
 37 + 15 24 + 17 67 + 9
- GV chốt lại cách đặt tính, cách tính. Biểu dương HS đặt và tính đúng.
- Bài 3/29 : Tóm tắt
Thúng cam có : 28 quả
Thúng quýt có : 37 quả
Cả hai thúng có :  quả ?
HS làm vở // bảng phụ - sửa chữa
- Bài 4/29 : Điền dấu : , =
- GV chốt lại : Vận dụng bảng cộng 7 .
- Bài 5/29 : Chơi “Thỏ ăn cà rốt” – chơi theo nhóm .
- Hoạt động 3: Củng cố giải toán có lời văn
+ Bài 3/29 : HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài . Gv hd giải .
- HS làm vở - sửa bài
-Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
- Chấm vở – nhận xét. 
- Thi đọc thuộc bảng cộng 7
- Dặn dò : xem bài Bài toán về ít hơn .
- Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm : 
 Chính tả
 Tiết 12:Ngôi trường mới
I.Mục tiêu:
- Chép chính xácbài CT, trình bài đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2; BT(3) a, b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : 
- HS : bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt đông 1: KT bài cũ: 
Xem 1 số vở viết lại bài chính tả ở tiết trước. GV nhận xét vở.
- Viết bảng con : nhặt lên, sọt rác, máy cày, đường xá..
 - GV biểu dương HS viết đúng.
 - Hoạt động 2: GT bài mới: Ngôi trường mới.
 * Hướng dẫn nghe – viết. 
- GV đọc mẫu , 2 HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 + Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy ntn ? 
 + Tìm các dấu câu trong bài ?
- GV chia nhóm – HS thảo luận tìm chữ khó viết.
- GV ghi bảng , hướng dẫn giải nghĩa, phân tích, so sánh , .. ... các chữ khó 
 rung động, trang nghiêm,vang, thân thương, yêu
- HS viết bảng con. 
- GV nhận xét sửa sai.
- Hoạt động 3: Viết bài.
- GV đọc lại và hướng dẫn HS cách trình bày bài viết.
- HS nghe đọc và viết bài vào vở. 
* GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- Xong, GV hướng dẫn HS soát lỗi, sửa lỗi. 
- GV kiểm tra. 
- Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập.
 + Bài 2/54 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu. 
+ HS nêu miệng.( cái tai, củ cải, máy cày, chân tay)
 + Bài 3/54 : HS đọc yêu cầu. GV cho HS tìm tiếng: su hào,sung sướng, xa xôi, xông lên
 * Biểu dương HS tìm đúng.
- Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò.
- Chấm vở , nhận xét.
- Viết lại những chữ sai ở nhà.
- Dặên dò : xem bài tập đọc tuần 7: Người thầy cũ.
* Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 28/9/2009 Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 
Ngày dạy : 2/10/2009 
 Toán
	Tiết 30: Bài toán về ít hơn
I.Mục tiêu : 
- HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
- Rèn kĩ năng giải đúng dạng toán về ít hơn.( HS làm BT1, 2).
- GD HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng cài, hoa 
- Bảng con 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ:
- Gọi vài HS đọc bảng cộng 7. ( GV biểu dương HS thuộc bài).
- HS làm bảng con : 38 + 17 , 35 + 9 , 47 + 36
- Nhận xét – Biểu dương HS làm đúng.
- Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán ít hơn.
- GV vừa thao tác vừa nêu đề toán. ( Như SGK).
- Hướng dẫn tóm tắt - HS dựa vào tóm tắt nêu lại đề.
- GV HD giải – HS làm bảng con // bảng lớp.
 * Đây là bài toán về ít hơn. GV ghi bài giải như SGK.
- Hoạt động 3: Thực hành . 
 +Bài 1/30 : HS đọc đề – GV tóm tắt, ghi bảng, hs nêu lại đề .
 GV HD nhận dạng toán, lưu ý lời giải. 
 HS giải vào bảng phụ - nhận xét – sửa sai.
 +Bài 2/30 : HS đọc đề , GV tóm tắt , hướng dẫn giải. 
 HS làm vở // bảng phụ - Nhận xét, sửa sai. 
 Tóm tắt:	 Giải
 .An cao: 95cm	 Bình cao là:
 .Bình thấp hơn An 5 cm	95 – 5 = 90(cm)
 .Bình cao:cm? Đáp số: 90 xăng-ti-mét.
- Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò. 
- Chấm vở - nhận xét – sửa sai.
- Dặn dò :xem bài .Luyện tập 
* Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm :
Tập làm văn
 Tiết 6: Khẳng định – Phủ định
 Luyện tập về mục lục sách
I.Mục tiêu:
- Biết trả lời và đặt câutheo mẫu khẳng định,phủ định (BT1, BT 2).
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.( BT3).HS đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên hai bài tập đọc và số trang.
Rèn kĩ năng nghe và nói : Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
- GD HS có ý thức trong học tập. 
II .Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS: 1 tập truyện thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS đọc mục lục tuần 7, 8 tìm các bài chính tả .
- Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Khẳng định – Phủ định- Luyện tập về mục lục sách.
 + Hướng dẫn TLCH và đặt câu theo mẫu Khẳng định – Phủ địn
 * Bài 1/54 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm mẫu.
- HS thực hành đối đáp- GV nhận xét.
 * KL : 1 câu hỏi ta có thể trả lời bằng nhiều cách:
 - Nếu đồng ý, ta trả lời “có”.
 - Nếu không đồng ý, ta trả lời “không”.
+ GV biểu dương HS biết nêu đúng theo yêu cầu của bài.
 * Bài 2/54 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm mẫu.
 - HS làm việc đôi bạn đặt câu theo mẫu.
 * GV nhận xét – Biểu dương nhóm làm tốt.
 * Đểû nói về 1 việc không xảy ra ta có nhiều cách nói khác.
- Hoạt động 3: Thực hành về mục lục sách.
 * Bài 3/54 : HS đọc yêu cầu – GV yêu cầu HS mở mục lục quyển sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và ghi lại 2 bài tập đọc và ghi số trang.
- Làm bài vào vở // bảng phụ .
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Chấm vở – Nhận xét 
- Dặn dò : Xem các bài tập đọc ( Người thầy cũ)
- Nhận xét tiết học:
* Rút kinh nghiệm :
 Thể dục
 Giáo viên chuyên thể dục dạy
 Thủ công
 Tiết 6: Gấp máy bay đuôi rời (t2)
I .Mục tiêu :
- Gấp được máy bay đuôi rời Biết cách gấp máy bay đuôi rời. 
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
- GD HS yêu thích gấp hình . 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh quy trình, mẫu máy bay đuôi rời .
- HS: Giấy thủ công . 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
- Hoạt động 1: KT bài cũ: 
- HS nêu các bước gấp máy bay GV nhận xét.
- 2 HS gấp lại trước lớp. 
- Nhận xét KT.
- Hoạt động 2: GT bài: Gấp máy bay đuôi rời (t2)
 + Thực hành.
- GV treo tranh quy trình – HD lại các bước .
- HS thực hành theo nhóm – GV theo dõi giúp HS yếu làm bài - nhận xét, khen nhóm HS làm đúng.
- HS làm lại dán vào vở.
- Hoạt động 3: Nhận xét Đánh giá. 
- Thi phóng máy bay - khen HS có máy bay bay tốt . 
+ Biểu dương nhóm HS học tốt.
- Dặn dò : xem bài Gấp thuyền .
- Nhận xét tiết học– dọn VS.
* Rút kinh nghiệm : 
-
-
Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2007
Sinh hoạt tập thể
Tuần 6
I Mục tiêu :
- Kiểm điểm các hoạt động thi đua trong tuần. Đề nghị tuyên dương, khiển trách
- Đề ra phương hướng tuần 7
II Các hoạt động trên lớp:
 1/ Hoạt động : Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
 - 4 tổ trưởng báo cáo các hoạt động thi đua . GV nhận xét:
 + Chuyên cần:
 + Vệ sinh : Các em còn quên trực nhật kghi đến tổ mình.
 + Xếp hàng : Còn chậm.
 + Truy bài
 + Học tập : Các em làm bài còn chậm.
 + Các hoạt động khác: ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, thư viện lớp học.
- GV hướng dẫn bình chọn tuyên dương, khiển trách
 + Tuyên dương : Các em thực hiện tốt.
 + Khiển trách : Một số em còn vi phạm nội quy, mất trật tự trong giờ học.
2/ Hoạt động: Đề ra phương hướng tuần tới
- Thực hiện tốt hơn tuần 6 .
- Phân công trực nhật làm VS lớp, VS quanh lớp .
- Nhắc nhở đóng Hội phí .
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
- Phụ đạo học sinh yếu trong giờ ra chơi.
DUYỆT CUẢ KHỐI TRƯỞNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2 CKTKN T6.doc