Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 18

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 18

Đạo đức

Ôn tập và thực hành kĩ năng CKI

I-Mục tiêu:

- Ôn tập tất cả các bài đã học .

- Thực hành kĩ năng các bài đã học

- Liên hệ thực tế các kĩ năng đã học.

II-Đồ dùng dạy học:

GV: -Hệ thống câu hỏi và bài tập của các bài đã học.

III-Hoạt động daỵ-học:

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng CKI
I-Mục tiêu: 
- Ôn tập tất cả các bài đã học .
- Thực hành kĩ năng các bài đã học
- Liên hệ thực tế các kĩ năng đã học.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: -Hệ thống câu hỏi và bài tập của các bài đã học.
III-Hoạt động daỵ-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
GV y/c HS thảo luận nhóm các bài Đạo đức đã học.
-Gọi đại diện nhóm nói trước lớp – GV ghi bảng
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-GV nêu câu hỏi 
+Củng cố: 
 .GV nhận xét & tổng kết tiết học.
 . HS hát bài “Ba thương con”
 +Dặn dò: 
 .Về nhà học bài theo bài học.
-HS thảo luận nhóm các bài Đạo đức đã học
-Báo cáo – Nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tự nhiên xã hội
Bài 18: Cuộc sống xung quanh
(GDMT-Mức độ: Liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
*HS khá, giỏi : Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
*GDMT : Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội chung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh ảnh về địa phương, SGV	 
 - HS:	SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì?	
 (Không vẽ bậy lên tường, không vứt rác bừa bãi)	
-Lớp học sạch, đẹp có lợi gì?
 (Đảm bảo sức khỏe)	
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Hoạt Động1: 
Giới thiệu bài mới: Cuộc sống xung quanh
Trong tiết học này và tiết học sau chúng ta cùng tìm hiểu “Cuộc sống xung quang của chúng ta”
Hoạt Động2: Giới thiệu tên phường hiện các em đang sống:
Mục tiêu : HS biết được tên phường của mình đang sống.
*GDMT : Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội chung quanh.
Cách tiến hành:
GV nêu một số câu hỏi
 - Tên xã các em đang sống?
 - Người qua lại có đông không?
 - Họ đi lại bằng phương tiện gì?
GV hỏi: 
 - Hai bên đường có nhà ở không?
 - Chợ ở đâu? Có gần trường không?
 - Cây cối hai đường có nhiều không?
 - Có cơ quan nào xây gần đường không?
Kết luận: Con đường chính trước cổng trường, người qua lại đông đi bằng nhiều phương tiện khác nhau, có ít cây cối, nhà cửa san sát. 
Hoạt Động 3: HĐ nối tiếp: Củng cố – Dặn dò
 - Vừa rồi các con học bài gì?
 - Xã em tên gì?
 - Có những ấp nào?
 - Muốn cho cuộc sống xung quang em tươi đẹp em phải làm gì?
-HS trả lời
- Rất đông
- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ
giải lao ( 5phút)
-Chợ gần trường
- HS nêu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Học vần
Bài 73 : it - iêt
I.Mục tiêu:
Đọc được: it, iết, trái mít, chữ viết; từ và câu ứng dụng.
Viết được: it, iết, trái mít, chữ viết.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Em, tô, vẽ, viết.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái mít, chữ viết.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ( 2 – 4 em)
 -Đọc SGK: “Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi”( 2 em) 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:it, iêt – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu:Nhận biết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: it
 -Nhận diện vần:Vần it được tạo bởi: i và t
 GV đọc mẫu
 -So sánh: vần it và ut
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : mít, trái mít
 -Đọc lại sơ đồ: it
 mít
 trái mít 
 b.Dạy vần iêt: ( Qui trình tương tự)
 iêt 
 viết
 chữ viết
 - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 con vịt thời tiết
 đông nghịt hiểu biết
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Con gì có cánh 
 Đêm về đẻ trứng? ”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Em tô vẽ viết”.
 +Cách tiến hành :
 Hỏi:-Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? Có thể kèm theo lời khen ngợi của bạn.
4. Củng cố dặn dò:
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: it
Giống: kết thúc bằng t
Khác: it bắt đầu bằng i
Đánh vần,đọc trơn ( chân - đ th)
Phân tích và ghép bìa cài: mít
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( c nh - đth)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: it, iêt, trái mít,
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Học vần
Bài 74: uôt - ươt
I.Mục tiêu:
Đọc được: uốt, ướt, chuột nhắt, lướt ván; từ và câu ứng dụng.
Viết được: uốt, ướt, chuột nhắt, lướt ván.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chuột nhắt, lướt ván .Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết ( 2 – 4 em)
 -Đọc SGK: “Con gì có cánh 
 Mà lại biết bơi ”( 2 em) 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôt, ươt – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: Nhận biết được: uôt, ươt, chuột nhắt, +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: uôt
 -Nhận diện vần:Vần uôt được tạo bởi: u,ô và t
 GV đọc mẫu
 -So sánh: vần uôt và ôt
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuột, chuột nhắt
 -Đọc lại sơ đồ: uôt
 chuột
 chuột nhắt 
 b.Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự)
 ươt
 lướt
 lướt ván
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “Con mèo mà trèo cây cau
 Mua mắm, mua muối giỗ cha chú Mèo” 
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
 “Chơi cầu trượt”.
 +Cách tiến hành : Hỏi:
 -Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào?
 -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
4. Củng cố dặn dò:
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: uôt
Giống: kết thúc bằng t
Khác: uô bắt đầu bằng uô
Đánh vần, đọc trơn ( c nh - đth)
Phân tích và ghép bìa cài: chuột
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cnhân - đ th)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: uôt, ươt, chuột nhắt,
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Học vần
Bài 75 : Ôn tập
I.Mục tiêu:
Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể 
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
 -Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng: 
 “Con mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà ..”. 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2 :Ôn tập:
+Mục tiêu:Ôn các chữ vàvần đã học 
+Cách tiến hành :
-Viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK
-GV đọc vần 
-Nhận xét 14 vần có gì giống nh ... . (Hỏi tương tự như trên)
 Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2/96:Làm phiếu học tập.
GV HD:
 GV cho HS so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng hoặc nhận xét xem, trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất.
-Kiểm tra và nhận xét.
+Bài 3/96: GV nêu nhiệm vụ bài tập:“Tô màu vào băng giấy ngắn nhất “:
HD HS làm 
Nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò : 
Xem lại các bài tập vừa làm được. 
2 HS nhắc lại đề bài:” Độ dài đoạn thẳng”
HS quan sát GV so sánh.
1HS lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi của GV
HS xem hình vẽ SGK và nói :” Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài 1 gang tay”. HS quan sát tiếp hình vẽ sau và trả lời câu hỏi của GV
HS nghỉ giải lao 5 phút
1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắùn hơn”
a.Trả lời:” Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”.
b. c. d.( Tương tự như trên).
Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thăûng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn tương ứng.
HS thực hành so sánh : “ Trong các đoạn thẳng của bài 2 đoạn thẳng dài 6ô dài nhất, đoạn thẳng dài 1ô ngắn nhất.”
+ Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. 
+ So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
+ Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
HS tự làm bài và chữa bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 71 : Thực hành đo độ dài
(Tr.98)
I. MỤC TIÊU:
Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
* Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Thước kẻ, que tính 
 - HS: Bút chì, thứơc kẻ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ hôm trước học bài gì? 1HS trả lời: “Độ dài đoạn thẳng”
 - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? ( 1-2 HS trả lời : Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông)
 - Gọi 1-2 HS lên bảng so sánh 2 thước kẻ có màu sắc, khác nhau.
2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm.
 Nhận xét KTBC:
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG II: GV HD HS cách đo độ dài bằng “gang tay”, “ bước chân”, “que tính”
1. Giới thiệu độ dài “ gang tay”
Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ gang tay”
GV vừa nói vừa làm mẫu:Đo đọ dài một cạnh bảng 
VD: cạnh bảng dài 10 gang tay của cô.
3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng” bước chân”.
GV nói:“hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân”.
Sau đó làm mẫu:
Chú y:ù Bước các “bước chân” vừa phải, thoải mái không cần gắn sức. Có thể vừa bước chân vừa đếm ( không cần chụm 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo).
KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay  là các đơn vị đo” chưa chuẩn” . Nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của một vật.
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành 
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
+Mục tiêu:Biết đo độ dài bằng “gang tay”, bằng “bước chân”, bằng “que tính”
+Cách tiến hành: 
Bài 1/98:HS đo độ dài bằng “gang tay”
Đo đọ dài mỗi đoạn thăûng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn: 8 gang tay.
 Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2/98: HS đo độ dài bằng “bước chân”.
Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 3/98: HS đo độ dài bằêng” que tính”.
GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo.
-Kiểm tra và nhận xét.
+ Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay.
4.Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số
2 HS nhắc lại đề bài:” Thực hành đo độ dài “
HS giơ tay lên để xác định độ dài“gang tay “ của mình.
HS quan sát.
HS thực hành đo độ dài cạnh bàn của mình bằng”gang tay”. HS đọc kết quả em vừa đo.
1-2 HS lên bảng đo độ dài bục giảng bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em đo được. 
HS nghỉ giải lao 5 phút
1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đo độ dài bằng gang tay”.
HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo.
. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 72 : Một chục. Tia số
(Tr.99)
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số.
Bài tập 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phu, phiếu học tập bài 1, 2, 3.
 - HS: SGK, vở Toán, bó chục que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: . Bài cũ hôm trước học bài gì? -1HS trả lời: “Thực hành đo độ dài ”
 - Nêu đơn vị đo “chưa chuẩn” mà em đã học.(1HS trả lời)
 - Gọi 1-2 HS lên bảng đo độ dài cạnh bảng đen bằøng gang tay.Đo độ dài bục giảng bằng bước chân.HS 
 - 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm.
 Nhận xét KTBC:
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG II: Giới thiệu “một chục, tia số”.
1. Giới thiệu “ Một chục”.
GV HD xem tranh và trả lời câu hỏi:“Trên cây có bao nhiêu quả cam?” 
 GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
HD HS:
-GV hỏi :10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
 GV nêu lại câu trả lời đúng của HS .
-GV hỏi : + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
 Ghi:10 dơn vị = 1 chục
+1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
 KL:
2. Giới thiệu “ Tia số”.
GV vẽ tia số rồi giới thiệu:
Đây là tia số. Trên tia số có điểm gốc là 0 ( được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần. ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó.
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành 
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
+Mục tiêu: Nhận biết 1 chục, biết đọc và ghi số trên tia số.
+Cách tiến hành: 
Bài 1/100 :HS làm PHT
HD HS:
Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2/100:HS làm PHT
HD HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó.( Có thể lấy 10 con vật nào để vẽ bao quanh cũng được). 
GV nhận xét cho điểm.
Bài 3/100: HS làm phiếu học tập.
GV HD:Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. 
-Kiểm tra và nhận xét.
 4.Củng cố, dặn dò : 
Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số
2HS nhắc lại đề bài:” Một chục.Tia số”
HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả: “Có mười quả cam.”
HS đếm số que tính trong một bó que tính: “10 que tính”.
!0 que tính còn gọi là 1 chục que tính.
“1 chục bằng 10 đơn vị”.
HS nhắc lại: 10 đơn vị = 1chục
 1 chục = 10 đơn vị
HS nghỉ giải lao 5 phút
1HS nêu yêu cầu bài 1: “Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn”.
HS đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
1HS nêu yêu cầu bài 2: “ Khoanh vào 1 chục con vật( theo mẫu)”.
HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó.
1HS nêu yêu cầu bài 3: “ Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số”.
HS tự làm bài, rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thủ công
Bài: Gấp cái ví ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
*Với HS khéo tay :
Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. 
Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Gv: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
 -Hs: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Khởi động : Ổn định tổ chức.
 2.KTBC : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
Hoạt động1: Nhắc lại bài tiết 1:
- Mục tiêu: Hs nắm được quá trình gấp ví.
- Cách tiến hành: Gv nhắc lại quá trình gấp ví :
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
+ Bước 2: Gấp 2 mép ví.
+ Bước 3: Gấp túi ví.
- Kết luận: Nêu các quá trình để gấp ví.
NGHỈ GIỮA TIẾT 
Hoạt động 2: HS thực hành.
- Mục tiêu: Hs biết cách gấp cái ví trên giấy màu.
- Cách tiến hành: 
+ Gv theo dõi, giúp đỡ khi Hs thực hành.
® Gợi ý Hs trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
+ Hướng dẫn HS trình bày vào vở.
+ Chấm bài nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị một tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để học bài “Gấp mũ ca lô”.
- Hs lắng nghe.
- 3 Hs nhắc lại.
- HS thực hành gấp ví trên giấy màu.
- Trình bày sản phẩm vào vở.
- Dọn vệ sinh lau tay.
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docL1_T18.doc