Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 31 năm 2013

Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 31 năm 2013

NGƯỠNG CỬA

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .

 - Bộ chữ TVTH.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 31 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
 Tiết 1 CHÀO CỜ
 Tiết 2 TẬP ĐỌC
NGƯỠNG CỬA
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .
 	- Bộ chữ TVTH. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc bài “ Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi :
- Ai đã giúp Hà khi bạn gày bút chì ? 
- Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp ? 
- GV nhận xét – ghi điểm 
 2 - Bài mới : 
A - Giới thiệu : Hơm nay các em học bài : 
 Ngưỡng cửa 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
* GV đọc mẫu lần 1 : 
* Luyện đọc : 
- Luyện đọc tiếng , từ ngữ : Ngưỡng cửa, nơi này , quen , dắt vịng , đi men , lúc nào . 
+ GV ghi bảng gọi học sinh đọc . 
+ Cho lớp phân tích tiếng Ngưỡng, quen 
- Luyện đọc câu :
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp . 
- Luyện đọc bài : 
- Cho HS đọc theo đoạn :
* Hướng dẫn học sinh đọc cả bi
- Thi đọc trơn từng khổ thơ . cả bi
GV nhận xét , ghi điểm 
c. Ơn các vần: ăt , ăc.
- Các em đọc và tìm trong bài tiếng nào cĩ vần ăt .
- Thi nĩi tiếng cĩ vần ăt , ăc . 
* Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu .
- Chia lớp thành 2 đội chơi mỗi bên nĩi câu của 1 vần . 
- GV nhận xét tuyên dương 
 (TIẾT 3)
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nĩi :
- GV đọc mẫu lần 2 . Gọi HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi :
- Ai dắt em bé tập đi ngang qua ngưỡng cửa? 
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đâu ? 
- GV cho các em biết : Khi các em bước chân tới trường hoặc đi xa hơn nữa đều phải qua ngưỡng cửa quen thuộc như nhà ai cũng cĩ ngưỡng cửa ra vào . Đĩ là nơi quen thuộc nhất 
- Gọi HS đọc tồn bài 
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
* Luyện nĩi : 
 - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nĩi 
hằng ngàỳ từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh thảo luận 
+ Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu ? 
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu? 
 3.củng cố.
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài .
 4 - Nhận xét - Dặn dị :
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt . 
- Đọc kỹ bài và xem trước bài : 
 “Kể cho bé nghe”
- 2 HS lên đọc bài và lần lượt trả lời theo nội dung câu hỏi 
- HS theo dõi GV đọc .
- 3 - 5 HS đọc . 
- Lớp đồng thanh .
- 3 HS phân tích .
- HS nối tiếp,
 mỗi em đọc 1 khổ 
- 2 HS đọc cả bài , Lớp đồng thành đọc bài thơ.
- 2 HS thi đọc . 
- HS nêu: Dắt , HS phân tích 
- HS thi nĩi câu chứa tiếng cĩ vần ăt , ăc . 
- HS Thi nhau chơi 
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa .
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đến trường . 
- 2 HS đọc tồn bài .
- HS tự nêu
- Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu? 
- HS trình bày ý kiến theo suy nghĩ 
- HS đọc .
TIẾT 4
TỐN 
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
Làm bài tập 1,2,3.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính tốn nhanh, tính nhẩm.
Thái đo:
Luơn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng con , que tính . 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính 
 72+16= 81-11=
 96-36 = 28-17=
- GV cùng HS nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
b- Hướng dẫn HS luyện tập 
* Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn.
- GV cho HS thấy mối liên quan giữa cộng và trừ thơng qua phép tính 
 34+42 và 76-42
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . 
- Cho Hs quan sát hình vẽ đọc số dưới hình 
- Hướng dẫn viết phép tính :Ơ bên trái cĩ bao nhiêu que tính ? 
+Ơ bên phải cĩ bao nhiêu que tính ? 
+ Hai ơ cĩ bao nhiêu que tính ?
+ Ta viết phép tính gì ? 
+ Em nào viết được phép tính ? 
+ Em nào cĩ cách viết khác ? 
+ Các số trong phép tính như thế nào ? 
+ Vị trí của chúng như thế nào ?
+ Thế cịn kết quả như thế nào ? 
* Khi ta đổi chổ các số trong phép cộng thì kết quả khơng thay đổi đĩ là tính chất giao hốn của phép cộng . 
- Cho HS giải 
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tốn 
- Để điền đúng ta cần thực hiện như thế nào? .
 3. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
 4. Nhận xét - Dặn dị :
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân , nhĩm cĩ tinh thần học tập tốt .
- Về nhà xem kĩ các bài tập đã giải .
- Chuẩn bị bài hơm sau
- 4 HS lên bảng giải .
- Lớp nhận xét 
- Đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng giải .
+
-
+
 34 76 42
 42 42 47
 76 34 99
-
+
+
 42 76 47
 34 34 52
 76 42 99
- Viết phép tính thích hợp 
- 42 que tính 
- 34 que tính . 
- 76 que tính 
- Tính cộng 
- 42+34=76
- 34+42=76
- Giống nhau 
- Khác nhau 
- Khơng thay đổi 
- HS nhắc lại
- HS lên thực hiện phép tính
 42 + 34 = 76
 34 + 42 = 76
 76 - 42 = 34
 76 - 34 = 42
Điền dấu , = 
- Để điền đúng ta cần thực hiện phép tính trước
- HS thực hiện điền dấu 
- 
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CƠNG CỘNG 
A. MỤC TIÊU 
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 - Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ : 
+ GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau
 - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? 
- Cây và hoa cĩ ích gì cho cuộc sống chúng ta ? 
 + GV nhận xét.
 2- Bài mới : 
a- Giới thiệu : Hơm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng .
b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đơi bài tập 2 . 
 - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận 
- Những bạn trong tranh đang làm gì ? 
-Bạn nào cĩ hành động sai ? Vì sao ? 
ØKết luận : 
- Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bĩng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết gĩp phần bảo vệ cây xanh và hoa . 
b Hoạt động 2 : 
- Làm bài tập 3 . 
- Từng cá nhân làm bài tập 
 ØKết luận : 
- Khuơn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã gĩp phần bảo vệ mơi trường tốt hơn 
- Khuơn mặt nhăn nhĩ được nối với tranh 5,6 
c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa 
-Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng . 
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài .
 Cây xanh cho bĩng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh , sạch , đẹp mơi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ . 
 3- Cũng cố :
- Cây và hoa nơi cơng cơng giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trơng thêm , bảo vệ chúng . 
 4- Nhận xét , dặn dị ;
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhĩm HS cĩ tinh thần học tập tốt 
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hơm sau
- 2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi
- Chăm sĩc nhổ cỏ , khơng bẻ cành , hái hoa . 
Cây cho bĩng mát , khơng khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống .
- HS thảo luận 
- Đại diện trình bày ý kiến 
Lớp chú ý nghe . 
- HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét 
-HS thi nhau vẽ 
- HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi cơng cộng
- Cả lớp thi nhau đọc .
Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2013
 TẾT 1 TẬP VIẾT 
TÔ CHỮ HOA Q, R
A. MỤC TIÊU
 - Tơ được các chữ hoa: Q, R.
 - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tơ các chữ hoa . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
 	+ Các mẫu chữ Q, R
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
 + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà .
 + GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tơ chữ hoa : 
* Hướng dẫn tơ chữ : Q,, R
- GV treo bảng cĩ viết sẳn chữ Q, , R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
 + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
 - Gọi HS đọc :
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
 - Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
 - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét 
 4- Cũng cố : 
 - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học
 5- Nhận xét -Dặn dị 
 - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ cịn lại
- Chuẩn bị bài viết hơm sau
 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tơ chữ Q, 
- HS viết chữ hoa trên khơng trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
TIẾT 2 CHÍNH TẢ TẬP CHÉP 
NGƯỠNG CỬA
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của ... thiết với các con ,vì vậy các con phải luơn giữ sạch đường phố xanh ,sạch đẹp.các con nhớ khơng được vứt rác bừa bãi và khi đi đến trường các con phải đi đúng luật giao thơng nhé .
- Cho trẻ hát 2 lần vỗ tay theo tiết tấu chậm của bài hát
*Nếu bài hát được các bạn vỗ tay theo tiết tấu chậm bằng dụng cụ âm nhạc sẽ hay hơn đấy
- Cơ cho trẻ vỗ tay theo tiết tấu chậm theo lời bài hát 
- Cơ cho từng tổ gõ đệm theo tiết tấu chậm theo nhịp bài hát
 *Biểu diễn 
- Hàng ngày trên những con đường thân yêu, chim hĩt hoa nở,cây cối xanh tươi chào ssĩn các con đến trường mầm non ở đĩ cĩ cơ giáo và các bạn rất là vui .Sau đây lớp sẽ biểu diễn chương trình văn nghệ thật là hay 
- Cho nhĩm bạn trai hát gõ đệm theo tiết tấu chậm thi đua với nhĩm bạn gái 
- mời tam ca nữ hát kết hợp nhún theo lời bài hát 
-Thi hát to ,hát nhỏ 
- Cách chơi: cơ cho trẻ chia làm 2 đội : một đội hát to gõ đệm theo tiết tấu chậm,một đội hát nhỏ vỗ tay theo nhịp bài hát nếu đội nào hát và vỗ sai sẽ thua cuộc 
- mời đơn ca nữ lên biểu diễn gõ đệm theo tiết tấu chậm
3. Củng cố, dặn dị. 
 - Nhận xét giờ học.
- trẻ hát vỗ tay theo tiết tấu chậm 
- các tổ thi đua hát 
- trẻ biểu diễn tự nhiên vui tươi
- trẻ biết cách hát theo yêu cầu của cơ
TIẾT 3 TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình v cảm thấy buồn chn vì khơng cĩ người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn.
Phát triển lời nĩi tự nhiên.
Thái đo:
Học sinh khơng nên ích kỷ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nĩi .
 	- Bộ chữ học vần 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe”
- Con chĩ , con vịt , con nhện , cối xay lúa cĩ đặc điểm gì ngộ nghĩnh ?
 - Đọc 8 dịng thơ cuối ?
 + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a- Giới thiệu : Hơm nay các em học bài: Hai chị em 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cĩt , buồn .
+ Phân tích tiếng khĩ : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ?
- Luyện đọc câu :
+ GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu
- Luyện đọc đoạn bài 
- Cho HS đọc nối tiếp
 + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”.
 + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy”
 + Đoạn 3 : đoạn cịn lại .
- Goi HS đọc tồn bài
- GV nhận xét , ghi điểm .
c) Ơn lại các vần oet , et .
 - Cho HS tìm tiếng trong bài cĩ vần et .
 + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” .
 - Cho HS thi đua tìm tiếng ngồi bài cĩ vần et , oet ?
- GV ghi bảng .
 + Gọi HS đọc lại .
+ GV nhận xét.
 (TIẾT 2)
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nĩi :
 * Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài .
 + Đọc đoạn 1 hỏi :
 - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bơng ?
 + Đọc đoạn 2 : Hỏi :
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cĩt chiếc ơ tơ nhỏ ?
 + Đọc đoạn 3 : Hỏi : 
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
+ Đọc cả bài : Hỏi : 
 Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? 
- GV nhận xét , ghi điểm .
*Luyện nĩi : 
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nĩi
- GV treo tranh của phần luyện nĩi và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang chơi những trị chơi gì ?
 - Chia lớp thành 2 nhĩm .
- GV gợi ý sau 
 VD: 1 HS hỏi : Hơm qua bạn chơi trị chơi gì với anh ( chị ) bạn ?
 + 1 HS trả lời : Hơm qua tớ chơi trị chơi đánh nẻ , bĩng chuyền tay . . . với anh ( chị ) 
 3 - Củng cố :
 - Câu chuyện cĩ ý nghĩa gì ?
 5- Nhận xét -Dặn dị :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhĩm cĩ tinh thần học tập tốt .
 - Nhắc nhở : HS khơng nên cĩ tính ích kỉ trong cuộc sống .
- Về nhà các em xem kĩ bài 
- 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . 
- 1 HS đọc , trả lời :
 + Con trâu sắc là cái máy cày .
- HS chú ý nghe .
- Lớp theo dõi GV đọc bài .
- 3 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS tự phân tích các tiếng vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đĩ đọc tiếp sức theo tổ .
- 3 HS đọc tồn bài .
- HS tìm nêu: Hét 
- HS tự phân tích 
- Lớp thi đua nêu tiếng mới . 
- Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 .
+ 2 HS đọc đoạn 1 :
- Cậu nĩi : Chị đừng đụng vào con gấu bơng của em .
+ 2 HS đọc đoạn 2 .
- Cậu nĩi : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy 
+ 2 HS đọc đoạn 3 .
- Vì khơng cĩ ai chơi với cậu 
- 2 HS đọc cả bài :
- Bài văn nhắc chúng ta khơng nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà.
- HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trị chơi gì ? 
- Lớp quan sát , trả lời .
- Chơi ơ ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình .
- Lớp chia thành 2 nhĩm chơi .
- Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau .
- Đại diện nhĩm lên trình bày ý kiến .
Thứ sáu này 5 tháng 4 năm 2013
 TIẾT 1 KỂ CHUYỆN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đ khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
Kỹ năng:
Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và sĩi.
Thái đo:
Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên khơng mắc mưu sĩi. Sĩi thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa câu chuyện . 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS kể 1 đoạn của truyện . 
 2-Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : Hơm nay các em nghe câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ. 
b- GV kể chuyện 
- GV kể tồn bộ câu chuyện lần thứ nhất. 
- GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện .
c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh . 
 * Gợi y : 
+Tranh 1 : 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi : 
+ Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ? 
- Dê mẹ hát bài hát gì ? 
+ Tranh 2 
- Sĩi đang làm gì ?
- Giọng hát của nĩ như thế nào ?
- Bầy dê con đã làm gì ?
+ Tranh 3:
- Vì sao sĩi ta lại tiu ngiủ bỏ đi ?
+ Tranh 4: 
- Khi dê mẹ về thì dê co làm gì?
- Dê mẹ khen các con như thế nào ?
d. GV tổ chức các nhĩm thi kể .
- Gv nhận xét ghi điểm . 
đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện : 
- Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn 
- Gọi HS nhắc lại 
 3 - Củng cố :
- Các em cần nghe lời bố mẹ và người lớn tuổi . 
 4 - Nhận xét dặn dị : 
- GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý .
- Về nhà tập kể lại câu chuyện . 
- Về chuẩn bị bài kể hơm sau
-HS 1 đoạn .
-Học sinh nghe kể tồn bộ câu chuyện . 
- Dê mẹ ra khỏi nhà , dặn các con đĩng chặt cửa lại , nếu cĩ người lạ gọi cửa thì khơng mở . Khi nào mẹ trở về hát bài : 
 Các con ngoan ngỗn 
 Mau mở cửa ra
 Mẹ đã về nhà 
 Cho các con bú . 
- Các con mới mở cửa ra 
- Dê con làm đúng theo lời mẹ dăn . Mẹ con gặp nhau . Dê con bú mẹ no nê . Dê mẹ lại đi liếm cỏ . . 
- HS lần lượt kể theo nội dung câu hỏi gợi ý
- Các nhĩm nối tiếp thi nhau kể
- Vài HS nhắc lại
TIẾT 3 TỐN 
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; Bước đầu nhận biết thời điểm trong sinh hoạt hằng ngy.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC 
 - Mơ hình mặt đồng hồ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: 
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- GV nêu yêu cầu cần làm
- Khi chữa bài: cĩ 2 cách
+GV chữa trên hình vẽ ở bảng
+Cho HS đổi vở 
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ mà đề bài yêu cầu:
- GV đọc giờ: 11 giờ, 5 giờ, 
 Lưu ý: GV cần kiểm tra từng thao tác HS 
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- Khi chữa bài: cho HS đổi vở nhau 
3. Nhận xét –dặn dị:
- Củng cố:
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung
- HS tự làm bài và chữa bài
- Cho HS tự làm trên mơ hình
- HS tự làm và tự chữa bài
TIẾT 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh vẽ bầu trời 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? 
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? 
- GV nhận xét bổ sung 
 3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hơm nay các em học bài : Quan sát bầu trời . 
b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời 
- Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây :
- GV định hướng quan sát ; 
+ Cĩ thấy mặt trời và các khoảng trời xanh khơng ?
+ Trời hơm nay nhiều mây hay ít mây ? 
 + các đám mây cĩ màu gì chúng đứng yên hay chuyển động ? 
+ Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khơ hay ướt . 
ØKết luận : Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay đang mưa , râm mát hay sắp mưa . 
b) Hoạt động 2 : Nĩi về bầu trời và cảnh vật xung quanh .
- Chia nhĩm thảo luận
- Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và cảnh vật xung quanh , cảm thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng tượng 
- GV cùng HS nhận xét
 3-Củng cố :
- GV nhắc lại nội dung bài
+Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác động lớn đến cuộc sống chúng ta , các em cần giữ mơi trường xanh sạch đẹp . 
 4. Nhận xét , dặn dị :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh cĩ tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nĩn khi đi học . 
 Xem trước bài: Giĩ 
- 2 HS trả lời .
- Lớp chú ý nghe GV giới thiệu 
- HS tự quan sát và tự diễn đạt theo suy nghĩ bản thân
HS quan sát và nĩi cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh 
- Các nhĩm thảo luận và đại diện nhĩm trình bày . 
 TIẾT 5 SINH HOẠT 
Nhận xét chung trong tuần.
Phướng hướng tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 31(1).doc