I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có một chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)Kiểm tra 3 HS – Đặt phép tính : 70 – 20, 90-60, 50 – 10, 80-20, 70 -60, 40-20
B. Bài mới : (25)
TUẦN 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 97: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng . - Giáo dục học sinh tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có một chục que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS – Đặt phép tính : 70 – 20, 90-60, 50 – 10, 80-20, 70 -60, 40-20 Bài mới : (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Bài 2: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống Bài 3:_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S sai vì trong kết quả thiếu “cm” (c) sai vì tính sai Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài_Trước khi giải toán cho HS đổi: 1 chục cái bát= 10 cái bát Bài 5: _Cho HS nêu cách làm bài HS phải lựa chọn dấu + hoặc – để điền vào chỗ chấm cho thích hợp _Đặt tính, tính _Tự HS làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài _Đúng ghi Đ sai ghi S _Làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài _ HS tự làm và chữa bài (HS khá giỏi) Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố–dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình ************************************ Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết 98: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình , biết cộng , trừ số tròn chục , giải bài toán có phép cộng . - Giáo dục Hs cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :_Phấn màu, thước kẻ HS : SGK Toán 1 – Vở BT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(2’) Nhận xét bài tập tiết trước B. Bài mới :(28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: a) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông _GV vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng _GV nói: Điểm A ở trong hình vuông Điểm N ở ngoài hình vuông b) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn _Cho HS xem sách và tự nêu +Điểm O ở trong hình tròn +Điểm P ở trong ngoài hình tròn c)Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác bằng cách tương tự như trên 2. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _Khi chữa bài, có thể hỏi HS: +Những điểm nào ở trong hình tam giác? +Những điểm nào ở ngoài hình tam giác? Bài 2: _Cho HS nêu yêu cầu của bài Chỉ yêu cầu HS vẽ điểm, chưa yêu cầu HS phải ghi tên điểm. Bài 3: _Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập, chẳng hạn: Muốn tính: 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 Bài 4: Cho HS nêu đề toán, nêu tóm tắt và giải toán Bài giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở _Vài HS nhắc lại _Quan sát và trả lời _Đúng ghi Đ sai ghi S _Làm bài và chữa bài +A, B, I +C, E, D _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Làm và chữa bài _Tính _Cho HS làm bài rồi chữa bài _Tóm tắt: Hoa có: 10 nhãn vở Mẹ cho thêm: 20 nhãn vở Tất cả có: nhãn vở? Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố –dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập ***************************************** Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải bài toán có một phép cộng - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS _SGK, Vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 2 HS : Vẽ 2 điểm trong hình tam giác – Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông B. Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Mục đích: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học Bài 2: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Trước khi làm bài, cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học: 13 < 30 Bài 3:_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài Phần a: HS tự đặt tính rồi tính Phần b: HS tính nhẩm Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm” Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài Bài 5: HS khá giỏi _Cho HS nêu cách làm bài- tự làm và chữa bài _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Viết (theo mẫu) _Tự HS làm và chữa bài _Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé _HS tự làm bài rồi chữa bài Đặt tính rồi tính – tính nhẩm _Làm và chữa bài _Tóm tắt: 1A vẽ: 20 bức tranh 1B vẽ: 30 bức tranh Cả hai lớp: bức tranh? _Làm và chữa bài Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố –dặn dò:(5’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số ****************** Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 100 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK2 ( ĐỀ TRƯỜNG RA ) ÔN TẬP TUẦN 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 101 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 GV : _4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Kiểm tra – Nhận xét bài kiểm tra Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Giới thiệu các số từ 20 đến 50: GV hướng dẫn HS: _Cho HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính _Cho HS lấy thêm 3 que tính rời _GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: “Hai chục và ba là hai mươi ba” _GV nói “hai mươi ba” viết như sau: GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30 *Chú ý: 21: Đọc là Hai mươi mốt 24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn 25: Đọc là hai mươi lăm hoặc hai mươi nhăm * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Câu a: Viết số : hai mươi, hai mươi mốt .hai mươi chín - Câu b: yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19 2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm) 3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm) _Cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược _HS nói: Có 2 chục que tính _HS nói: Có 3 que tính nữa _ vài HS nhắc lại “Hai chục và ba là hai mươi ba” _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2 vào vở _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 3 vào vở (HS khá giỏi) Bài tập cần làm Bài 1 Bài 3 Bài 4 C.Củng cố_dặn dò:(5’)_ Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(5’) Kiểm tra 2 HS – Viết số : Hai mươi (20) Hai mươi mốt (21) Đọc số : 31 ( ba mươi mốt) , 33 ( ba mươi ba ). B.Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Giới thiệu các số từ 50 đến 60: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau: GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60 *Chú ý: 51: Đọc là Năm mươi mốt 54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn 55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69: _GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài t ... ùp học sinh củng cố về: - Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sau của một số ; so sánh các số , thứ tự số . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Học sinh đọc nới tiếp từ 1 - 100 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1. Thực hành: Bài 1: Viết số_Cho HS nêu lại cách làm bài Bài 2: _Gọi HS nêu cách tìm số liền trước của một số _Cho HS làm từng phần a, b, c rồi chữa bài Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu bài Bài 4: _Cho HS dùng bút và thước nối các điểm để được 2 hình vuông _Đọc các số vừa viết được _HS điền kết quả vào chỗ chấm _Viết các số _HS tự làm (HS khá giỏi) Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 C. Cùng cố –dặn dò: (5’)_Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập chung Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tiết 108 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Luyện tập B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu lại cách làm bài_Cho HS tự làm và chữa bài Từ 15 đến 25 Từ 69 đến 79 Bài 2: _Cho HS nêu yêu cầu đề bài_GV có thể cho HS đọc, viết nhiều số khác Bài 3 _Cho HS nêu yêu cầu_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Khi HS chữa bài cho các em nêu cách nhận biết, trong 2 số đã cho số nào lớn hơn (bé hơn) số kia Bài 4: Giải toán _Cho HS đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt _Cho HS tự làm bài và chữa bài Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây Bài 5: _Cho HS nêu yêu cầu_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Có thể cho HS viết thêm: +Số bé nhất có hai chữ số?+Số lớn nhất có một chữ số? _Viết số _Đọc số (HS khá giỏi làm thêm phần a) _Điền dấu > , < , = Có: 10 cây cam Có: 8 cây chanh Tất cả có: cây? _Viết số lớn nhất có hai chữ số Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 (b,c) Bài 4 Bài 5 C. Củng cố–dặn dò:(5’) _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải toán có lời văn (tiếp theo) TUẦN 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 109 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp) I.MỤC TIÊU: - Hiểu bài tốn cĩ một phép trừ ; bài tốn cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK HS : SGK + vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS : 45 . . . . 47 33 . . . . 66 15 . . . 10+4 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’) _GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: +Đọc đề toán+ GV nêu câu hỏi:-Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? _Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán _Hướng dẫn giải toán +Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)? Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên _Cho HS tự viết bài giải Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì? 2. Thực hành: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài Bài 1: (5’) _GV hướng dẫn cho HS thực hiện _Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến về câu lời giải Bài giải Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim Bài 2, 3: Thực hiện tương tự như bài 1 Bài 2: (5’)Số quả bóng An còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả bóng Bài 3: (5’)Số con vịt trên bờ có là: 8 – 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt 3. Nhận xét –dặn dò: (5’)_Củng cố:_Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài Luyện tập +HS đọc bài toán + HS trả lời -Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con -Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét _ Giải toán Tự đọc và tìm hiểu bài toán _Tự nêu tóm tắt bài toán. Điền số thích hợp vào tóm tắt trong SGK Có: 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: con chim? _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 110 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài tốn cĩ phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 20 . _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK HS : SGK + vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Kiểm tra HS: Cho HS lên giải bài toán GV ghi sẵn trên bảng Bài giải : 8-4=4( con) Đáp số: 4( con) B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán: Bài 1: (7’)GV hướng dẫn cho HS giải toán _Đọc đề _Nêu tóm tắt _Giải toán Bài 2: (6’) _Thực hiện tương tự bài 1 _Đọc đề _Nêu tóm tắt Giải toán 2. Bài 3: (6’)Điền số _Cho HS đọc nêu yêu cầu đề _Cho HS tính Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính Bài 4 (6’)(Dành cho HS khá giỏi) Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh 3. Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố_Nhận xét tiết học Cho HS lên bảng điền số 18 -3 +2 _Chuẩn bị bài Luyện tập _HS tự nêu bài toán _HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm _HS tự giải Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: búp bê? Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay _Viết số thích hợp vào ô trống _HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài _Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu? Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tiết 111 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài tốn cĩ lời văn cĩ một phép trừ . _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGKHS : SGK + vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)Kiểm tra HS 12 +6 -5 Cho HS lên Giải toán Bài giải 16-4=12(quyển vở) Đáp số: 12 quyển vở B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thực hành: Bài 1: (7’)_Cho HS đọc bài toán Bài giải Số thuyền của Lan còn lại là: 14– 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền Bài 2: (6’)_Cho HS tự đọc và giải bài toán Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn nam Bài 3: (6)_Thực hiện tương tự bài 2 Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15– 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình Bài 4: (6’)Giải toán _Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán _Cho HS tự giải rồi chữa bài 3. Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 108: Luyện tập _Đọc đề bài toán_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: cái thuyền? _Tự giải và trình bày bài giải _Đọc đề bài toán_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Có: 9 bạn Số bạn nữ: 5 bạn Số bạn nam: bạn? _Tự giải và trình bày bài giải _Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu? Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 15– 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 112 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết lập đề tốn theo hình vẽ , tĩm tắt đề tốn ; biết cách giải và trình bày bài giải bài tốn _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK HS : SGK + vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm traHS _Cho HS tự đọc và giải bài toán Bài giải Số bạn nữ của tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn nữ B.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thực hành: Bài 1: (15’)_Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu _Cho HS đọc bài toán hoàn chỉnh và tự giải a) 6 – 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim Bài 2: (10’) _Cho HS quan sát hình vẽ và tự nêu tóm tắt bài toán 3. Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố:_Tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số con gà còn lại là: 9 – 3 =6 (con gà) Đáp số: 6 con gà _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) _Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó a) Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? b) Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim? _Đọc đề bài toán _Tự giải và trình bày bài giải _Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: con thỏ? _Tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ
Tài liệu đính kèm: