Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "KẾT BẠN"
A.Mục tiêu yêu cầu:
-Thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Kết bạn.
B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi .
C. Lên lớp:
Tuần 26 Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "KẾT BẠN" A.Mục tiêu yêu cầu: -Thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Kết bạn. B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi . C. Lên lớp: Nội dung ĐL PP hình thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối - Giậm chân tại chỗ - Chạy 1vòng quanh sân trường - Trò chơi “Cóc nhảy” + Bài cũ : bài TD PTC 6p 1p 1p 1p *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: -Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ + Trò chơi “Kết bạn ”. GV nêu trò chơi, hướng dẫn cách chơi Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A * * * * * * 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A Tuần 26 Thể dục: ĐI KIỄNG , HAI TAY CHỐNG HÔNG ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY -TC "NHẢY Ô" A.Mục tiêu yêu cầu - Thực hiện được đi kiễng gót ,hai tay chống hông .Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Nhảy ô. B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi . C. Lên lớp: Nội dung ĐL PP hình thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Ônbài thể dục PTC - Trò chơi “Cóc nhảy” 6p 1p 1p 1p *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - Ôn đi kiễng gót,hai tay chống hông. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ + Trò chơi “Nhảy ô ”. GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi,cho 1 tổ làm mẫu Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** * * * * * * A 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A TUẦN 26 (15-3-19/3 -2010) Thứ Môn học Tên bài 2 CC TĐ T TD Tôm càng và Cá con. Luyện tập . Đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.TC: Kết bạn. 3 T KC TC TN-XH ĐĐ Tìm số bị chia. Tôm càng và Cá Con. Làm dây xúc xích trang trí. Một số loài cây sống dưới nước. Lịch sự khi đến nhà người khác. 4 TĐ T CT TD Sông Hương Luyện tập. TC- Vì sao cá không biết nói? Đi kiễng gót hai tay chống hông.TC: Nhảy ô 5 LTVC T ÂN TV MT Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Chu vi hình tứ giác-Chu vi hình tam giác Học hát: chim chích bông. Chữ hoa X Vẽ tranh. đề tài: Con vật( Vật nuôi) 6 CT T TLV SHTT NV -Sông Hương Luyện tập. Đáp lời đồng ý.Tả ngắn về biển. SHS Bài 26: Vẽ tranh ĐỀ TÀI CON VẬT (VẬT NUÔI) I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc - Biết cách vẽ vẽ con vật và vẽ được con vật đơn giản theo ý thích -HSKG: sắp xếp hình vẽ cân đối nội dung đề tài,màu sắc phù hợp. II. Chuẩn bị: Giáo viên Học sinh - Tranh ảnh các con vật nuôi - Hình gợi ý cách vẽ con vật. - Bài vẽ của học sinh cũ - Vở tập vẽ - Bút chì, tẩy, màu,... III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Giới thiệu bài: Ghi bảng. HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài: - Giáo viên cho xem tranh ảnh một số con vật nuôi . - Hỏi: + Hãy cho biết tên các con vật trong tranh ? + Nêu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các con vật? + Các con vật có các bộ phận chính là gì ? + Nêu tên một số con vật nuôi khác mà em biết ? - GV chốt ý: Mỗi con vật đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc riêng. Mỗi con đều có một vẻ đẹp riêng của nó HĐ2: Cách vẽ con vật: - Giáo viên gợi ý: + Vẽ được con vật ta vẽ những bộ phận nào trước, sau ? + Để tranh sinh động ta vẽ thêm gì ? - Giáo viên vừa gợi ý vừa vẽ mẫu: + Vẽ bộ phận lớn: Đầu, mình trước sau đó vẽ chân, đuôi, tai + Vẽ dáng khác nhau ở các con vật như đi, chạy, trèo cây + Vẽ thêm hình và vẽ màu theo ý thích HĐ3: Thực hành: - Yêu cầu vẽ tranh con vật nuôi mà em biết HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - Chọn tranh trưng bày - Yêu cầu nhận xét về hình dáng con vật, tạo dáng và vẽ màu Nhận xét, tuyên dương - Về nhà hoàn thành bài vẽ - Chuẩn bị bài sau: “Vẽ theo mẫu vẽ cặp sách học sinh” - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Đọc đề. -Xem tranh - Trả lời + Trong tranh có con mèo, trâu + Con trâu cao to, có 2 sừng cong, miệng dài,màu đen +Đầu, mình, chân, đuôi + Con hưu, con ngựa, chó - Lắng nghe - Trả lời: Vẽ đầu, mình, chân, đuôi + Vẽ thêm cây người trại nuôi để tranh sinh động - Chú ý - Thực hành - Xem Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý - Hiểu nội dung truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăn khít. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) HSKG trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc bài: “ Bé nhìn biển" trả lời các câu hỏi SGK. * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Học sinh xem tranh minh hoạ: Giáo viên giới thiệu: Truyện Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau là một câu chuyện rất thú vị. Chúng ta hãy đọc truyện xem tình bạn của chúng được bắt đầu và trở nên thắm thiết như thế nào ? 2. Luyện đọc 2.1 Giáo viên đọc mẫu toàn bài 2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu * Luyện phát âm từ khó: tràn tràn, lượn, nắc nơm, ngoắt quẹo, uốn đuôi, phục lăn. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi học sinh đọc chú giải - Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng + Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nói lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? * Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? * Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì? * Phục lăn: Rất khâm phục * Áo giáp: Bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể. * Câu 4: Kể lại việc làm Tôm Càng cứu Cá Con. (HSKG) * Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? - Nhắc học sinh đọc lướt các đoạn 2,3,4 để tìm cho đủ các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng. 4. Luyện đọc lại - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu - Học sinh phát âm cá nhân đồng thanh - Học sinh đọc chú giải - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Học sinh đọc cá nhân đồng thanh - Tôm Càng gặp một con vật lạ thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. + Đuôi: Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Vẩy: Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. - Học sinh nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng, hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là người bạn rất đáng tin cậy. - Các nhóm đọc phân công vai 5. Củng cố - dặn dò - Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? - Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn * Nhận xét tiết học * Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện *Bài mới: Sông Hương Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009 TẬP ĐỌC: SÔNG HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ;bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.. Hiểu ND:Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài: “ Tôm Càng và Cá Con " B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Thành Phố Huế là kinh đô cũ của nước ta, có rất nhiều cảnh đẹp. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu một trong những cảnh đẹp độc đáo và nổi tiếng của Huế. Cảnh Sông Hương. 2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu * Luyện phát âm: phong cảnh, phượng vĩ, bãi ngô, thảm cỏ, đỏ rực, dải lụa, ửng hồng. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi học sinh đọc chú giải * Hướng dẫn đọc: + Bao trùm lên cả bức tranh,/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của lá cây,/ màu xanh non của những bãi ngô/ thảm cỏ in trên mặt nước.// + Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Tìm những từ chỉ màu xanh của Sông Hương ? * Câu 2: Vào mùa hè, vào những đêm trăng, Sông Hương đổi màu như thế nào ? - Vào những đêm trăng sáng, Sông Hương đổi màu như thế nào ? + Lung linh dát vàng: Ánh trắng vàng chiếu xuống Sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh. * Câu 3: Vì sao nói Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ? 4. Luyện đọc lại - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu - Học sinh phát âm cá nhân đồng thanh - Học sinh đọc chú giải - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Đ1: Từ đầu..in trên mặt nước. Đ2: Tiếp theo..lung linh dát vàng Đ3: Phần còn lại - Học sinh theo dõi đọc đúng theo hướng dẫn của giáo viên. - Đồng thanh đoạn 1 - Xanh non, xanh thẳm, xanh biếc. - Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - 4 học sinh thi đọc lại bài 5. Củng cố - dặn dò * Sau khi học bài này, em nghĩ như thế nào về Sông Hương ? * Em cảm thấy yêu quý Sông Hương vì Sông Hương mang lại vẻ đẹp cho Thành phố Huế. * Chính sông Hương đã làm cho thành phố Huế có một vẻ đẹp nên thơ, êm đềm rất khác lạ với những thành phố khác. * Về nhà ôn lại bài * Bài sau: Ôn tập
Tài liệu đính kèm: