Thể dục: (T22)
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH"
-Thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Nhảy ô.
B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi .
Thể dục: (T22) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH" -Thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Nhảy ô. B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi . C. Lên lớp: Nội dung ĐL PP hình thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối - Giậm chân tại chỗ - Chạy 1vòng quanh sân trường - Trò chơi “Cóc nhảy” + Bài cũ : bài TD PTC 6p 1p 1p 1p 1tổ *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: -Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ + Trò chơi “Nhảy nhanh nhảy đúng ”. GV nêu trò chơi, hướng dẫn cách chơi Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A * * * * * * 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A TUẦN 24 (1-5/2/2010) Thứ Môn học Tên bài 2 CC TĐ T TD Quả tim Khỉ. Luyện tập Đi kiễng gót hai tay chống hông.Trò chơi: " Nhảy ô" 3 T KC TC TN-XH ĐĐ Bảng chia 4. Quả tim Khỉ. Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán. Cây sống ở đâu?. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại T2. 4 TĐ T CT TD Voi nhà Một phần tư NV-Quả tim Khỉ Đi nhanh chuyển sang chạy TC:"Kết bạn" 5 LTVC T ÂN TV MT Từ ngữ về loài thú-Dấu chấm, dấu phẩy. Luyện tập Ôn tập bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương. Chữ hoa U, Ư Vẽ theo mẫu :Vẽ con vật. 6 CT T TLV SHTT NV -Sân chim Bảng chia 5 Đáp lời phủ định.Nghe trả lời câu hỏi.. SHS Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5.HSKG trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc bài thơ: "Nội qui đảo Khỉ"sau đó trả lời câu hỏi trong SGK. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? ( 1 chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con Cá Sấu ) 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu * Luyện phát âm: b. Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc chú giải - Luyện đọc ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu. - Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài.// c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm TIẾT2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? * Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Câu nói nào của Khỉ làm cho Cá Sấu tin Khỉ ? * Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?HSKG * Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? 4. Luyện đọc lại: - Cho 2,3 học sinh thi đọc truyện - Học sinh nối tiếp đọc từng câu - Quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất,. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Cá nhân đồng thanh - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái trái cây cho Cá Sấu ăn. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dành cho Vua Cá Sấu ăn. - Khỉ giả vờ giúp Cá Sấu bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất và lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. * Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh. * Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. - Học sinh thi đọc theo vai 5. Củng cố - dặn dò: * Câu chuyện nói với em điều gì ? Những kẻ bội bạc, giả dối không bao giờ có bạn. * Nhận xét tiết học * Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện * Bài sau: Voi nhà Tuần 22 Thể dục: ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG -TC "NHẢY Ô" A.Mục tiêu yêu cầu: -Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót ,hai tay chống hông .Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Nhảy ô. B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi . C. Lên lớp: Nội dung ĐL PP hình thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Ônbài thể dục PTC - Trò chơi “Cóc nhảy” 6p 1p 1p 1p 1tổ *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - Học đứng kiễng gót,hai tay chống hông. GV làm mẫu giải thích, học sinh theo dõi. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ + Trò chơi “Nhảy ô ”. GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi,cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc. Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** * * * * * * A 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A TOÁN: LUYỆN TẬP(giảm bài 2,5) I. Mục tiêu: Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3) II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2b,c HS2: Làm bài 3a,b HS3: Làm bài 4 Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số. * Giáo viên nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em củng cố lại kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết" và kĩ năng giải toán có phép chia. b. Hướng dẫn bài * Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Nhận xét - sửa bài * Bài 2: HSKG làm thêm - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng. - Lưu ý học sinh phân biệt bài tập "Tìm một số hạng của một tổng" và bài tập "Tìm một thừa số của tích" * Nhận xét * Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. + Cột thứ nhất tìm gì ? + Cột thứ hai tìm gì ? + Cột thứ ba tìm gì ? + Cột thứ tư tìm gì ? - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở. * Nhận xét * Bài 4: Cho học sinh đọc đề rồi giải - Gọi 1 học sinh đọc đề giải, lớp làm vào vở. - Học sinh đọc đề - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Học sinh nhắc lại - Học sinh đọc đề - Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở - Tìm tích - Tìm một thừa số - Tìm tích - Tìm một thừa số - 3 học sinh lên bảng làm bài Bài giải Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 ( kg ) ĐS: 4 kg 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4 * Bài sau: Bảng chia 4 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 TOÁN: BẢNG CHIA 4(giảm B3) I. Mục tiêu: -Lập được bảng chia 4 -Nhớ được bảng chia 4 -Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4 II. Đồ dùng dạy học - Bìa có 4 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 1cột a,b HS2: Làm bài 2a, b HS3: Làm bài 4 Một số học sinh đọc bảng chia 2, 3 Gọi một số học sinh nêu cách tìm thừa số trong một tích. * Giáo viên nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng chia 4 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn bài: * Giới thiệu phép chia 4 a. Ôn tập phép nhân 4 - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? b. Giới thiệu phép chia 4 - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3 3. Lập bảng chia 4 - Cho học sinh thành lập bảng chia 4 - Cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 4 4. Thực hành * Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở * Bài 2: Gọi học sinh đọc đề rồi giải - Gọi 1 học sinh lên bảng .* Nhận xét tiết học 4 x 3 = 12 - Có 12 chấm tròn - 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa - Các nhóm lập bảng chia 4 - Học sinh đọc - Học sinh tính nhẩm, sửa bài - 1 học sinh lên bảng Bài giải Số học sinh mỗi hàng có: 32 : 4 = 8 ( học sinh ) ĐS: 8 học sinh 5. Củng cố - dặn dò: * Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia * Bài sau: Một phần tư KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện BT2 II. Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh phân vai kể lại câu chuyện: “ Bác sĩ Sói" * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc trước các em đã học bài: “ Quả tim Khỉ " hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em kể lại câu chuyện đó. 2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1 Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh nói nội dung từng tranh * Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu * Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi * Tranh 3: Khỉ thoát nạn * Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. ... * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. GV vừa làm mẫu vừa giải thích Học sinh thực hiện GV theo dõi sửa sai cho HS. Lớp thực hiện ,lớp trưởng điều khiển Thi đua giữa các tổ + Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh ”. Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 LTVC: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ: DẤU CHẤM - DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1,2) - Biết đặt dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học - Bìa cứng - Tranh các con vật. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng HS1: Kể tên các con vật không nguy hiểm HS2: Kể tên các con vật nguy hiểm Gọi 2 cặp học sinh lên thực hành hỏi đáp theo mẫu như thế nào ? * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu tuần này các em sẽ được học một số vốn từ theo chủ điểm muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên treo tranh minh hoạ yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi sắp xếp các từ đúng với đặc điểm từng con vật. - Đại diện học sinh lên bảng nhận thẻ gắn vào tên từng con vật * Nhận xét - Cho học sinh đọc cá nhân đồng thanh * Bài 2: ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu * Trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm: Thỏ, Voi, Hổ, Sóc - Khi giáo viên hô đến tên con vật nào thì nhóm mang tên con vật ấy đáp cả cụm từ nói về tính tình của con vật ấy. * Nhận xét – tuyên dương * Bài 3 ( viết ) - Yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài - Cho học sinh dùng bút chì ghi dấu câu vào vở. * Nhận xét - sửa bài - Cho học sinh làm bài vào vở - gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn - Học sinh đọc yêu cầu - Bài tập chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành - Học sinh đọc bài làm trên bảng. - Học sinh tham gia trò chơi - Học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đoạn văn - 1 học sinh lên bảng thực hành sửa bài. Lời giải Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Nhắc học sinh học thuộc những thành ngữ vừa học ở bài tập 2 TOÁN: LUYỆN TẬP(giảm BT4) I. Mục tiêu - Học thuộc bảng chia 4 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng tô màu vào ¼ các hình đã vẽ sẵn - Gọi 1 số học sinh đọc bảng chia 2,3,4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan và nhận biết ¼ b. Hướng dẫn bài * Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi trả lời - Gọi học sinh sửa bài * Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề - Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. - Yêu cầu học sinh lần lượt thực hiện tính theo từng cột. * Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gọi 1 học sinh lên bảng giải * Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời. - Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. - Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề Số học sinh trong mỗi tổ: 40 : 4 = 10 ( học sinh ) ĐS: 10 học sinh - Hình A(có 1/4 số con hươu được khoanh vào) 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Bảng chia 5 TẬP VIẾT: CHỮ U, Ư I. Mục đích yêu cầu -Viết đúng chữ U,Ư hoa(một dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng (3l) II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ u, ư đặt trong khung chữ - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: “ Thẳng như ruột ngựa" Lớp viết bảng con. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ u, ư a. Chữ u - Chữ u cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy nét ? * Cách viết: ĐB trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2. Từ điểm ĐB của nét 1 rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược từ trên xuống dưới, ĐB ở ĐK2 - Giáo viên viết mẫu chữ u lên bảng. b. Chữ Ư - Như chữ u thêm một dấu râu trên đầu nét 2 - Viết như chữ u, sau đó từ điểm DB của nét 2 lia bút lên ĐK6 chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi đính vào phần đầu nét 2 - Giáo viên viết mẫu chữ ư trên bảng. 2.2 Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường. - Độ cao các chữ cao 2,5 li - Độ cao các chữ cao 1,25 li - Độ cao các chữ cao 1 li - Giáo viên viết mẫu chữ Ươm - Cho học sinh viết chữ Ươm vào bảng con. - Yêu cầu học sinh viết vào vở tập viết - cao 5li gồm 2 nét, nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải. U - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con Chữ u, ư - Ươm cây gây rừng. - Ư, y, g - r - Các chữ còn lại - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết vào vở 5. Chấm chữ bài Chấm 7 bài - nhận xét Nhắc học sinh tập viết thêm trong vở tập viết Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2010 CHÍNH TẢ: VOI NHÀ I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a II. Đồ dùng dạy học Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng cả lớp viết bảng con 4 tiếng có âm đầu s/x.(sáo sậu,say sưa,xay lúa,xông lên) * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết chính xác một đoạn trong bài: “Voi nhà" và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc bài chính tả - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào trong bài chính tả có dấu chấm than ? - Cho học sinh viết bảng con các từ: lúc lắc, lo lắng, quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, bản Tun. - Giáo viên đọc - Chấm - chữa bài - Chấm bài - nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi - Cho học sinh sửa bài - 2 học sinh đọc lại Câu: “ Nó đập tan xe mất" có gạch ngang đầu dòng. Câu: “ Phải bắn thôi !" có dấu chấm than. - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết vào vở - Học sinh đọc đề. - Học sinh lên bảng điền - Học sinh làm vở bài tập sâu bọ, xâu kim củ sắn, xắn tay áo sinh sống, xinh đẹp xát gạo, sát bên cạnh 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Yêu cầu học sinh về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả. TOÁN: BẢNG CHIA 5(giảm BT3) I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép chia 5 -Lập được bảng chia 5 -Nhớ được bảng chia 5.Biết giải bài toán bằng một phép chia (trong bảng chia 5) II. Đồ dùng dạy học -Các tấm bìa có 5 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2 cột 2,3 HS2: Làm bài 3 HS3: Làm bài 4 Một học sinh đọc bảng chia 2,3,4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách lập bảng chia 5 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan. 2. Giới thiệu bảng chia 5 a. Ôn tập bảng nhân 5 - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? b. Giới thiệu phép chia 5 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 3. Lập bảng chia 5 - Cho học sinh thành lập bảng chia 5 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 có 10 : 5 = 2 - Cho học sinh thảo luận và lập bảng chia 5 theo nhóm. - Cho học sinh đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 4. Thực hành * Bài 1: - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu kết quả. * Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Bài 3: HSKG làm thêm - Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng. - 5 x 4 = 20 - Có 20 chấm tròn - 20 : 5 = 4 - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20 ta có phép chia: 20 : 5 = 4 - Học sinh thảo luận nhóm lập bảng chia 5 - Các nhóm nêu kết quả - Học sinh thực hiện phép chia, tìm thương - Học sinh nêu kết quả, sửa bài. Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 ( bông ) ĐS: 3( bông) 5. Củng cố - dặn dò: * Học sinh đọc lại bảng chia 5 * Nhận xét tiết học H ĐTT: SINH HOẠT SAO Trưởng sao tiến hành sinh hoạt B1: Tập họp lớp 3 hàng dọc - Từng sao điểm danh báo cáo - Hát “Nhi đồng ca” - Hô khẩu hiệu sao: “ Vâng lời Bác Hồ dạy sẵn sàng” B2 : Các sao trưởng, lần lượt báo cáo về tình hình sinh hoạt sao trong tuần : về học tập, vệ sinh, kỉ luật, chuyên cần, truy bài. B3 : GV nhận xét: - Trong tuần vừa qua các em đã ổn định được nề nếp sau nghỉ tết đi vào học tập tốt. - Lớp đi học chuyên cần truy bài đầu giờ ,thể dục,vệ sinh tốt. - Tuyên dương các em có thành tích tốt trong tuần:Na,Phương, Tú, My... - Còn một số em ý thức kỉ luật chưa cao hay nói chuyện trong giờ học, tác phong chưa gọn gàng. B4 : Tập múa hát - Học thuộc chủ đề, chủ điểm ,các ngày lễ. - Chủ điểm tháng 1+2: Mừng Đảng-Mừng xuân B5 : Nhận xét tiết sinh hoạt Dặn về ôn chủ đề, chủ điểm, các ngày lễ Tập trung ôn bài chuẩn bị thi giữa kì II
Tài liệu đính kèm: