Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH"
A.Mục tiêu yêu cầu:
-Thực hiện cỏ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Tung vòng vào đích.
- Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi
Tuần 27 Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH" A.Mục tiêu yêu cầu: -Thực hiện cỏ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Tung vòng vào đích. - Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi . C. Lên lớp: Nội dung ĐL PP hình thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối - Giậm chân tại chỗ - Chạy 1vòng quanh sân trường - Trò chơi “Cóc nhảy” + Bài cũ : bài TD PTC 6p 1p 1p 1p *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: -Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ -Ôn bài TDPTC + Trò chơi “Tung vòng vào đích ”. GV nêu trò chơi, hướng dẫn cách chơi Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A * * * * * * 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A Tuần 27 Thể dục: ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY -TC "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH" A.Mục tiêu yêu cầu: -Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót ,hai tay chống hông.Thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy .Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Tung vòng vào đích. - Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi . C. Lên lớp: Nội dung ĐL PP hình thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Ônbài thể dục PTC - Trò chơi “Cóc nhảy” 6p 1p 1p 1p *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - Ôn đi kiễng gót,hai tay chống hông. -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS - Các tổ ôn luyện Thi giữa các tổ -Ôn bài thể dục + Trò chơi “Tung vòng vào đích”. GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi,cho 1 tổ làm mẫu. Học sinh chơi Nhận xét tuyên dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** * * * * * * A 3. Phần kết thúc: - Vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cùng hệ thống bài . - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” + Dặn dò : Ôn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A TUẦN 27 (22-3-26/3 -2010) Thứ Môn học Tên bài 2 CC TĐ T TD Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II( T1,2) Số 1 trong phép nhân và phép chia. Đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.TC: Tung vòng vào đích. 3 T KC TC TN-XH ĐĐ Số 0 trong phép nhân và phép chia Ôn tập T3 Làm đồng hồ đeo tay.T1 Loài vật sống ở đâu? Lịch sự khi đến nhà người khác.T2 4 TĐ T CT TD Ôn tập T4 Luyện tập. Ôn tập T5 Đi kiễng gót,hai tay chống hông.Đi nhanh chuyển sang chạy. TC: Tung vòng vào đích. 5 LTVC T ÂN TV MT Ôn tập T6 Luyện tập chung Ôn bài hát: chim chích bông. Ôn tập T7 Vẽ theo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh. 6 CT T TLV SHTT Ôn tập T8 Luyện tập chung. Ôn tập T9 SHL Tuần 27 Thứ hai ngày22 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( T 1 + 2 ) I. Mục đích yêu cầu: Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) -Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? BT2,BT3);biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (một trong 3 tình huống ở BT4). -Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa BT2;biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc đã học và trả lời một số câu hỏi ở nội dung bài. * Giáo viên nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài. b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào?" * Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Câu hỏi “ Khi nào" dùng để hỏi về nội dung gì ? - Hãy đặt câu văn trong phần a - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Khi nào" - Yêu cầu học sinh tự làm phần b * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm ? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh cùng thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi. * Nhận xét 3. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. - Bài tập yêu cầu các em đáp lời cảm ơn của người khác. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đóng vai. TIẾT 2 4. Trò chơi mở rộng vốn từ về "bốn mùa" - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau đó đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội đó thắng cuộc. - Tìm bộ phận mỗi câu dưới đây và trả lời câu hỏi: “ Khi nào ?" - Câu hỏi “ Khi nào"dùng để hỏi về thời gian. - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Mùa hè - Khi hè về - Đặt câu hỏi cho phần được in đậm - Học sinh đọc - Bộ phận những đêm trăng sáng - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian - Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. - Một số học sinh trình bày, lớp theo dõi nhận xét + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? + Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? a. Có gì đâu./ Không có gì/ Thôi mà có gì đâu./ Chuyện nhỏ ấy mà, bạn không phải cảm ơn đâu. b. Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ không có gì đâu ạ ! c. Thưa bác, không có gì đâu ạ ! Cháu cũng thích chơi với em bé mà. - Học sinh phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng. Cả lớp cùng đếm từ của mỗi đội Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Tiết 1, 2, 3 Tiết 4, 5, 6 Tiết 7, 8, 9 Tiết 10, 11, 12 Hoa mai Hoa đào Vú sữa Quýt Ấm áp mưa phùn Hoa phượng Măng cụt Xoài Vải Oi nồng, nóng bức Hoa cúc Bưởi, cam Mãng cầu Nhãn Mát mẻ, nắng nhẹ Hoa mận Dưa hấu Giá lạnh, rét mướt * Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng. 5. Ôn luyện cách dùng dấu chấm - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3 - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Gọi 1 học sinh đọc bài làm * Nhận xét cho điểm - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đồng thầm - Học sinh làm bài - Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 6. Củng cố - dặn dò * Câu hỏi: “ Khi nào" dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Thời gian ) * Khi đáp lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? ( thể hiện lịch sự, đúng mực ) * Về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2010 LTVC: ÔN TẬP ( TIẾT 5 ) I. Mục đích yêu cầu -Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ?BT2,BT3;biết đáp lời khẳng định trong tình huống cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc học thuộc lòng đã học và trả lời một số câu hỏi ở nội dung bài. * Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ? và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. b. Hướng dẫn ôn tập * Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ? * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Câu hỏi “ Như thế nào?" dùng để hỏi về nội dung gì ? - Yêu cầu học sinh đọc câu văn phần a. + Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào? ” - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp 3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống. - Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Dặn dò: Học sinh về nhà ôn luyện kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế nào" và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: "Như thế nào?" - Câu hỏi "Như thế nào” dùng để hỏi về đặc điểm. - Học sinh đọc - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Đỏ rực - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ - Học sinh đọc - Trắng xoá - Trên những cành cây chim đậu như thế nào ? - Chim đậu như thế nào trên cành cây ? - Bông cúc sung sướng như thế nào ? a. Ôi, thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết Cảm ơn ba ạ ! b. Ôi, tuyệt quá ! Cảm ơn bạn Thật à ! Cảm ơn bạn đã báo với tui tin vui này. c. Tiếc quá ! Tháng sau em sẽ cố gắng nhiều hơn. Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. TẬP VIẾT ÔN TẬP ( TIẾT 7 ) I. Mục đích yêu cầu -Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) -Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Vì sao ? ”BT2,BT3;biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Vì sao?" * Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh đọc câu a - Vì sao Sơn ca khô cả họng ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: "Vì sao ?" - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. * Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. 3. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. - Bài tập yêu cầu học sinh đáp lời đồng ý của người khác. * Tình huống a * Tình huống b * Tình huống c * Nhận xét - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao ? - Sơn ca khô cả họng vì khát - Vì khát - Vì khát - Vì mưa to - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. - Bộ phận vì thương xót sơn ca. - Vì sao bông cúc héo lả đi. - Một số học sinh trình bày b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn ? - Học sinh thực hành đối đáp theo nhóm đôi. a. Chúng em rất cảm ơn thầy Thay mặt lớp, chúng em xin cảm ơn thầy. b. Chúng em rất cảm ơn cô Ôi, thích quá ! Chúng em cảm ơn cô c. Con rất cảm ơn mẹ Dạ ! Con cảm ơn mẹ 4. Củng cố - dặn dò - Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? - Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực - Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Vì sao “ và cách đáp lời đồng ý của người khác.
Tài liệu đính kèm: