Toán
Tiết 31: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:-Giúp HS củng cố về:
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới. Giới thiệu bài.
*. Luyện tập.
Tuần 7 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006 Toán Tiết 31: Luyện tập chung I/ Mục tiêu:-Giúp HS củng cố về: - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ. 2- Bài mới. Giới thiệu bài. *. Luyện tập. * Bài tập 1: -Cho HS Ra nháp. -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. *Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu bài toán. -Cho HS tự làm bài.-Chữa bài. * Bài tập 4: - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. *Lời giải: 1 10 a) 1 : = 1 x = 10 (lần) 10 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 1 1 1 100 b) : = x = 10 (lần) 10 100 10 1 Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. ( Các phần còn lại làm tương tự ). *Kết quả: 1 24 12 a) x= ; b) x= ; c) x= ; d) x= 2 10 35 20 -HS Thực hiện Đáp số: 1/6 (bể) Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số: 6 m 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài. ------------------------------------------------------------------------ Tập đọc Những người bạn tốt I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: -Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. 2- Bài mới: - Giới thiệu bài. *- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.-Mời 1-2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? -1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp trả lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? - HS đọc thầm đ 3,4 trả lời câu hỏi 4 -Nội dung chính của bài là gì?. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 2. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. -HS đọc. -HS đọc nối tiếp 4 đoạn : +Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. +Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. -Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. -Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông -Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp -Một vài HS nêu. -HS diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài. ------------------------------------------------------------------ Chính tả (nghe – viết) Dòng kinh quê hương Luyện tập đánh dấu thanh(các tiếng chứa iê/ia) I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. II/ Đồ dùng daỵ học Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3,4 III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng,) 2.Bài mới: a..Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Dòng kinh quê hương đep như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 1:- một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:- Mời 1 HS đọc đề bài. - HS làm nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên. * Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro * Lời giải: Đông như kiến. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ---------------------------------------------------------------------- Đạo đức Tiết7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. -Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. -Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. *- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”. - Gọi 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”. - HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? -Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh. -Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành. - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: *- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.: -Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - 2 HS trình bày và giải thích lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ( SGV- T27). -HS trình bày ý kiến và giải thích. -Đáp án: +Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. +Không biết ơn tổ tiên: b. *Hoạt động 3: Tự liên hệ. -Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. -HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. -Nhận xét 3-Hoạt động tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. ---------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 33: Khái niệm số thập phân ( Tiếp theo) A. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân và cấu tạo số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản. thường gặp) B. Đồ dùng dạy – học:- GV: bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra;- Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào . 3 dm 5 cm = .m =. m 3 dm 7 cm 5 mm = m = . m + HS nối tiếp nhau phát biểu. + 2 HS lên làm bài + Lớp theo dõi, nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu khái niệm số thập phân a/ Ví dụ Treo bảng phụ 15’ - GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét nhân ra viết thành 2,8m - GV giới thiệu các số thập phân ( SGK/36) b/ GV hỗ trợ HS nhận ra cấu tạo số TP Viết từng VD ( SGK/36) yêu cầu HS chỉ phần nguyên, phần TP đọc HĐ 2: Thực hành 15’ Bài 1/37 GV cho HS đọc từng số TP Bài 2/37 - Cho HS làm bài, chữa bài Kết quả: 5; 9; 82; 45; 810; 225 Bài 3/37 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả là: 0,1 = ; 0,02 = 3. Củng cố: Cấu tạo số thập phân, cách đọc, viết? Về ôn bài, chuẩn bị bài sau tiết 34 - Đoc thầm - Suy nghĩ, viết đọc số TP + HS nhắc lại + Nêu được như SGK Tr 36 + HS suy nghĩ , trả lời + Trả lời miệng + Làm vào vở BT (cá nhân) + Cá nhân làm vào vở BT chữa bài + HS nêu Kể chuyện Cây cỏ nước nam. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quí thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ , lá cây. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện , nhớ chuyện . - Theo dõi bạn kể; nhận xét, đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng : Tranh kể chuyện,ảnh chụp hoặc vât thật. III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra(5’): Kể lại câu chuyện đã kể tiết trước. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: ( 1’) 2.GV kể chuyện : (7’) -GV kể chuyện 2-3 lần(vừa kể vừa giải thích 1 số cây thuốc , từ mới) + Lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh. HS tập kể chuyện và trao đổi về nội dung truyện : - Tổ chức HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức thi kể chuyện. - Tổ chức nhận xét, đánh giá. - Theo dõi. - 3 HS đọc yêu cầu 3 BT trong Sgk. - Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể từng đoạn , cả truyện trước lớp. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : (nói về nhân vật chính; nói về ý nghĩa câu chuyện ). - Bình chọn bạn kể hay nhất. Củng cố , dăn dò: 3’ Nhân xét tiết học. Về nhà kể lại cho người thân nghe . Biết yêu quý những cây cỏ xung quanh. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------ Tập đọc tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà I . Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng , ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ ... lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai. -Chia tổ tập luyện. - Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp do GV điều khiển để CB kiểm tra. - Tập hợp theo đội hình chơi . - Chơi trò chơi - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ. Tập làm văn Tiết 13: Luyện tập tả cảnh I.Mục tiêu. Hiểu quan hệ giữa cỏc cõu trong một đoạn, biết cỏch viết cõu mở đoạn. II. Đồ dựng dạy học - VBT TV - Tranh ảnh cảnh vịnh Hạ Long, cảnh Tõy Nguyờn. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu 0. KTBC - Cho tự trao đổi theo nhúm đụi. Trỡnh bày dàn ý bài văn miờu tả cảnh sụng nước ở tiết trước. 1. Giới thiệu bài -GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học. 2. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV cho đọc thầm là chớnh. Kết hợp cho quan sỏt tranh. - GV hướng dẫn chốt vấn đề (SGV trang 162). Bài tập 2 - Lưu ý HS về cỏch tỡm đỳng cõu mở đoạn. Bài tập 3 - nhắc HS viết xong xem lại xem cõu đó bao quỏt ý của đoạn chưa, cú phự hợp với cỏc cõu trong đoạn khụng. - Chấm, nhận xột bài viết của HS. - Đọc trước lớp 1 lượt cỏc đoạn văn. - Làm việc theo nhúm đụi. - trao đổi trước lớp cỏc cõu hỏi ở hai phần a và b + 1 HS đọc yờu cầu của bài tập. + HS trao đổi theo nhúm đụi. + Phỏt biểu ý kiến trước lớp. + Tổ chức nhận xột, bổ sung. - Đọc yờu cầu và viết cõu mở đọn theo hướng dẫn. - Đọc trước lớp cõu đú, lớp nhận xột, bổ sung ... 3. Củng cố, dặn dũ - NX tiết học, biểu dương . - Về làm lại BT 2 cho tốt hơn. - Xem trước bài sau. Toán Tiết34:Hàng của số thập phân.Đọc,viết số thập phân I/ Mục tiêu:-Giúp HS: Nhận biết được ten các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp)quan hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: *HĐ 1-Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân. a) Quan sát, nhận xét: -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK. -Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? -Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? b) HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 -Phần nguyên gồm những chữ số nào?-Phần thập phân gồm những chữ số nào? -Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK. -Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, ngìn - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước. - Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị.- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. -HS nêu. -HS đọc trong SGK. *HĐ 2-Thực hành: *Bài tập 1:Cho HS tiếp nối đọc *Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. HS đọc *Kết quả: a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 d) 2002,08 ; e) 0, 001 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài. --------------------------------------------------------------------------- Âm nhạc Ôn tập bài hát: Con chim hay hót I. Mục tiêu: - HS trình bày bài Con chim hay hót với cách hát có lĩnh xướng và hoà giọng. Thể hiện tình cảm hồn nhiên, nhí nhảnh của bài. - HS tập hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. - HS đọc đúng giai điệu bài hát. II. Đồ dùng dạy học: - Tập hát bài Con chim hay hót kết hợp vận động theo nhạc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút 1 HS hát bài " Con chim hay hót" 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 2 phút Ôn bài: 25 phút HĐ1: Ôn bài hát: Con chim hay hót - HS hát bài Con chim hay hót kết hợp gõ đệm với hai âm sắc. Sửa lại những chỗ hát sai. - HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm : Cách thứ nhất. + Đồng ca: từ Con chim đến cành tre + Lĩnh xướng: từ Nó hót le te đến vô nhà + Đồng ca: từ ấy nó ra đến ơichim ơi Cách thứ hai (giống ở tiết 6): Một HS lĩnh xướng câu 1, câu 3, câu 5. Cả lớp hát hòa giọng câu 2,4,6,7. - Hát kết hợp vận động theo nhạc. + HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. Em nào có động tác vận động đẹp, phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo. + Cả lớp tập hát kết hợp vận động - Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. HS thực hiện HS thực hiện HS hát, vận động 4-5 HS trình bày 3. Củng cố dặn dò: 3 phút. - Cả lớp hát bài "Con chim hay hót" kết hợp gõ đệm theo phách - Về nhà tập hát Địa lý ôn tập I. Mục tiêu:- Học sinh xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.- Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Nêu vai trò của rừng? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh. - Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ * Hoạt động 2: Trò chơi: “Đối đáp nhanh” - Giáo viên hướng dẫn luật chơi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3: Làm việc nhóm. - Giáo viên kẻ sẵn bảng như sgk và giúp học sinh điền các kiến thức đúng vào bảng. - Giáo viên chốt lại các đặc điểm 4. Đất: đất Phe-ra-lít và đất Phù sa. 5. Rừng: chiếm diện tích lớn là rừng chính 3.Củng cố, dặn dò:nhận xét giờ. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Học sinh to màu vào lược đồ. - Học sinh điền tên: Trung quốc, Campuchia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường sa. - Chia học sinh thành 2 nhóm. - Từng nhóm trình bày. - thảo luận nhóm câu 2 (sgk). - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 1. Địa hình: diện tích phần đất liền là đồi núi. là đồng bằng. 2. Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao; gió mùa thay đổi theo mùa. 3. Sông ngòi: dày đặc, nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa. Thứ sáu ngày 24 tháng 10năm 2008 Toán Tiết 35: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách chuyển một phân số TP thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dang số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. - HS có ý thức học tốt B. Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ HS: SGK C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Đọc số: 0,032 Viết số: Không đơn vị, một phần nghìn - Đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu HĐ1: HD chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số a, HD theo 2 bước Lấy TS: MS 162 10 Thương tìm đượclà 62 16 phần nguy 2 + 2 HS lên bảng lam bài Nêu cách đọc, viết số thập phân + Lớp theo dõi, nhận xét + HS thực hành chuyển các phân số thập trong bài 1/38 thành hỗn số ( Theo mẫu ) vào vở luyện + Chữa bài b, Hướng dẫn nhớ lại cách viết hỗn số thành số TP để làm bài HĐ2: Hướng dẫn HS tự chuyển các phân số TP thành số TP bài 2/39 - Nhận xét, đánh giá HĐ3: 10’ Chuyển số đo từ số thập phân thành số đo dưới dang số tự nhiên - Hướng dẫn chuyển (bài 3/39 ) 2,1 = m = 2m1dm = 21dm 3. Củng cố: Hỏi lại cách chuyển đổi Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau + HS làm vào vở luyện ;1HS chữa + Đổi vở kiểm tra + 1 HS giải trên bảng, lớp nháp + Chữa bài ; ... + HS tự làm bài và chữa bài để có: 5,27 m = 527 cm 3,15 m = 315 cm Luyện từ và câu Tiết14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu phân biệt của các từ nhiều nghĩa là động từ. II/ Đồ dùng dạy học .Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ:-HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa 2-Dạy bài mới:- Giới thiệu bài: *HĐ 1.- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1:-Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm bài cá nhân.-Chữa bài. Từ chạy Các nghĩa khác nhau (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn chương chạy lũ. Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông(c) Hoạt động của máy móc.(a) Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy đến. (b) *Bài tập 2: -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Chữa bài. ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh). *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài tập 4:-Cho HS làm bài và vở. - 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay. *Lời giải: Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1. *Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét -Dặn HS về nhà học bài -------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 14 Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: -Dựa kết quả quan sỏt một cảnh sụng nước, dàn ý đó lập và vốn hiểu biết - HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn thể hiện rừ đối tượng miờu tả, trỡnh tự miờu tả, nột nổi bật của cảnh, cảm xỳc của nười tả. II. Đồ dựng dạy học - VBT TV III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu 1. KTBC - Cho tự trao đổi theo nhúm đụi sau đú trỡnh bày trước lớp. Trỡnh bày vai trũ của cõu mở đoạn. 2. Giới thiệu bài -GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học. 3. Phần luyện tập - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sụng nước của HS. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài ( SGV trang 166). - GV nhận xột, chấm điểm một số bài. - HS đọc theo yờu cầu của GV. - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Trao đổi theo nhúm phần mỡnh chọn viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - HS viết đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp bỡnh chọn đoạn viết hay. 4. Củng cố, dặn dũ - NX tiết học, biểu dương HS cú ý thức học tập và cú kết quả học tốt. -Về viết lại bài cho tốt hơn. - Xem trước bài sau: Quan sỏt, ghi lại ý về cảnh đẹp ở địa phương . -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: