Tự học
Toán: Luyện tập.
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ các số tròn chục.
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Về giải bài toán có lời văn.
Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng: Tự học Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ các số tròn chục. - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Về giải bài toán có lời văn. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS * Giới thiệu nội dung, y/c của tiết học. HĐ1: Củng cố về cộng các số tròn chục Bài 1: Đặt tính rồi tính. 40 + 20 = 10 + 70 = 60 - 20 = 60 - 30 = 50 - 40 = 30 + 40 = Bài 2: Tính . 50 + 30 = 40 + 50 = 80 - 30 = 90 - 40 = 80 - 50 = 90 - 50 = HĐ2: Củng cố về giải bài toán có lời văn. Bài 3: Lan hái được 40 bông hoa, Mai hái được 20 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ? Củng cố cho HS về cách giải bài toán. Gọi một số HS đọc bài giải . GV cùng HS nhận xét. * Chấm chữa bài cho HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Làm vào vở ô li rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Khi chữa bài nêu cách đặt tính và tính. - 3 em chữa bài, nêu nhận xét: về các số trong cột tính. Tóm tắt, giải bài toán: Bài giải. Cả hai bạn hái được là. 40 + 20 = 60 ( bông hoa) Đáp số: 60 bông hoa. - Lắng nghe, thực hiện. Tự học Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: Ôn tập củng cố kiến thức đã học. - Kiểm tra bảng cộng trong phạm vi 10. II: Các hoạt động dạy học Thầy Trò T giới thiệu ND tiết học. HĐ1:Sử dụng bộ mô hình học toán Tổ chức cho HS thi ghép phép tính cộng,trừ trong phạm vi 20.( cộng, trừ không nhớ ) GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3: Thi đọc HTL các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. T theo dõi , nhận xét tuyên dương *T nhận xét tiết học H thực hành cá nhân H đọc cá nhân HS về xem lại bài. Buổi chiều: Đạo Đức Tiết 26: Cảm ơn và xin lỗi. ( T1). I . Mục tiêu : * Giúp HS hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong những tình huống giao tiếp hàng ngày. Học sinh có thái độ: + Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. + Quí trọng người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Các hoạt động dạy – học : GV HS Bài cũ: (2') GV? Theo em vì sao cần phải đi học đều và đúng giờ ? GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới:(2') Giới thiệu nội dung, y/c tiết học. HĐ1: Quan sát tranh( BT1).(10') Y/c HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi một số HS trả lời. Kết luận: Tranh1: Cảm ơn khi được tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. HĐ2: Thảo luận nhóm:(BT2).(10') Chia nhóm, giao mỗi nhóm trả lời một tranh. Kết luận: Tranh 1,3 cần nói lời cảm ơn. Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi. HĐ3: Trò chơi đóng vai.(10') Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Y/c các nhóm lên đóng vai. Thảo luận: + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm. + Em cảm thấy như thế nào khi được bạn cảm ơn ? + Em cảm thấy như thế nào khi nhận lời xin lỗi ? Kết luận: Cần nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được người khác giúp làm phiền lòng người khác... C. Nhận xét, dặn dò:(1') - Nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài tập 4,5,6 để tiết sau học. HS trả lời cá nhân. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi theo cặp. - Một số em trả lời trước lớp. - Chia 3 nhóm, thảo luận, cử đại diện thi tài. - Đại diện các nhóm trình bày. - Thảo luận, chuẩn bị đóng vai. Cả lớp nhận xét, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, thực hiện. Tập Đọc: Bàn tay mẹ. I . Mục tiêu : 1)Luyện đọc : Đọc trơn cả bài, chú ý phát âm các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, ...Biết nghỉ hơi dài sau dấu chấm. 2)Ôn các vần : an, at, tìm đọc tiếng có vần an, at. 3) Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương. + Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quí, biết ơn bạn. + Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố, mẹ đối với em. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bài đọc. HS : Bộ mô hình Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học : Tiết 1 GV HS A. Bài cũ (4') Kiểm tra nhãn vở HS tự làm. Chấm điểm một số nhãn vở. Gọi 2 em đọc bài: Cái nhãn vở. B. Bài mới : GTB - Nêu yêu cầu bài học(1') HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc(20') 1. GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu. Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. 2. HS luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. Bước1. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ. - GV ghi các từ khó, dễ lẫn lên bảng HDHS cách đọc: yêu nhất, rám nắng, xương xương. Giải nghĩa một số từ khó: rám nắng: da bị nắng làmcho đen lại; xương xương: bàn tay gầy nhìn thấy rõ xương. Bước2. Luỵên đọc câu: Chép sẵn bài tập đọc lên bảng, chỉ từng tiếng ở câu thứ nhất cho HS luyện đọc(Tương tự với các câu còn lại ) - Cho HS đọc trơn từng câu. Bước3 . Luyện đọc đoạn, bài: - Y/c từng nhóm 3 em tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. Bước 4. Thi đọc trơn cả bài. Mỗi tổ cử 1 em thi đọc cả bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. Cho cả lớp đọc lại cả bài. HĐ2: Ôn các vần an, at.(10') 1. Tìm tiếng trong bài có vần an. - GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần an. - Cho HS đọc tiếng có vần an, at. 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. Tổ chức cho HS thi tìm nhanh, đúng, tiếng ngoài bài có vần an, at. Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. * Củng cố tiết 1 - Giải lao - 2 em đọc. Lắng nghe. - 1 HS đọc bài. - Luyện đọc các từ ngữ. Lắng nghe. - Đọc theo sự hướng dẫn của cô - Đọc tiếp nối theo nhóm. Thi đọc cá nhân. - Đọc tiếp nối mỗi em đọc 1 đoạn - Đại diện các tổ thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Tìm nhanh tiếng trong bài có vần an. - Đọc cá nhân. - Tổ chức thi theo tổ. Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện nói. HĐ1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc(23') - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. - Gọi 2 HS đọc đọc đoạn1và đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? 2 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? + Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Gọi 2,3 em đọc diễn cảm bài văn. HĐ2 Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh(10') -GV nêu yêu cầu của bài tập: 2 em nhìn tranh 1( đứng tại chỗ) thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh 2,3,4: + Ai mua quần áo mới cho bạn ? + Ai chăm sóc bạn khi ốm ? + Ai vui khi bạn được điểm 10 ?. - Gọi HS tự hỏi, đáp, lặp lại các câu hỏi trong sgk nhưng không nhìn sách. Hoặc GV hỏi thêm những câu hỏi không có trong sách. GV giúp HS nói đúng, đủ câu. C. Nhận xét, dặn dò (2') Nhận xét giờ học,biểu dương những em học tốt.dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài . Xem trước bài: Cái Bống. - Lắng nghe. Đọc đoạn 1và đoạn 2 và trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt . - Đọc đoạn 3 và TLCH. - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Bình yêu lắm bàn tay của mẹ.... - HS đọc bài. - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. (Nói đầy đủ, không nói rút gọn.) ...Bố, mẹ mua. ...Bố, mẹ chăm sóc... ...Bố, mẹ.... cả nhà vui. - Một số em nói trước lớp. Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010. Buổi sáng: Tự học Tiếng Việt: Luyện tập. I . Mục tiêu: Giúp HS: Đọc trơn bài tập đọc: Bàn tay mẹ. Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng việt qua việc hiểu bài tập đọc trên. II. Các hoạt động dạy – học: GV HS A. GTB - nêu y/c bài học. HĐ1: Luyện đọc: Gọi một số HS đọc lại bài tập đọc: Bàn tay mẹ. Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS (các tiếng có âm đầu là s, tr.., các tiếng có chứa nguyên âm đôi iê, uô, uơ...) ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ... Lưu ý HS cách đứng đọc, cách cầm sách khi đọc bài. Nhận xét, tuyên dương một số em. HĐ2: Làm bài tập: Y/c HS làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1, tập 2. Gọi một số em chữa bài GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung. HĐ3: Trò chơi: Thi nói tiếp Cho HS thi nói tiếp: Bình yêu nhất... Nhận xét, tuyên dương. B. Tổng kết tiết học: Dặn HS về nhà tập đọc diễn cảm lại bài. Một số em đọc cả bài. Em khác theo dõi, nhận xét. - Làm bài tập, chữa bài. Một số em đọc bài làm. Em khác nhận xét. Thi nói đúng, nhanh theo cặp. - Theo dõi, thực hiện. Tự học Tiếng Việt: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Luyện viết 3 câu bài tập đọc : Cái nhãn vở. II. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò HĐ1: Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài trong sgk. GV rèn đọc cho HS . GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HĐ2. Luyện viết: GV viết mẫu và HD quy trình viết: GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li Uốn nắn cho HS . *Nhận xét tiết học. HS luyện đọc lại bài trong sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết vào vở ô li: Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. Về nhà đọc lại bài. Tự học Luyện viết chữ đẹp: I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết một cách chắc chắn các vần, từ: uân;uyên;uât ;uyêt ;huân chương;con thuyền; sản xuất; băng tuyết . - Rèn tư thế ngồi ngay ngắn khi viết, tính kiên trì, cẩn thận. II: Chuẩn bị: - GV: Viết mẫu vào bảng phụ nội dung bài viết. - HS: Vở luyện viết, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: GV HS A: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - Nhận xét - nhắc nhở. B: Bài mới: Giới thiệu Y/c tiết học. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ. - Treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết, gọi HS đọc bài viết. - Y/c HS quan sát nêu độ cao,điểm bắt đầu và điểm kết thúc của từng con chữ, nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ trong một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng trong một từ... Viết mẫu, HD quy trình viết một số tiếng, từ. Y/c HS viết một số tiếng, từ vào bảng con. HĐ2: HS viết bài. - HDHS viết bài vào trong vở luyện viết. Theo dõi, nhắc nhở HS. HĐ3: Chấm - chữa bài. Chấm chữa bài của HS. C. Nhận xét,dặn dò: - Tuyên dương những em có bài viết đạt điểm cao Nhắc nhở những em có điểm thấp cần cố gắng hơn ở bài sau. - Để đồ dùng học tập trên bàn. - 2, 3 em đọc. Quan sát nêu nhận xét. - Theo dõi. - V ... và yêu cầu đọc. GV yêu cầu lấy thêm 1 que tính nữa. Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? GV nói: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 71.GV gắn bảng 71. Đọc là bảy mươi mốt. Tương tự : giới thiệu số 72, 73, 74....80. bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đến số 74 thì dừng lại hỏi: - Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? GV viết: 7 vào cột chục. - thế mấy đơn vị? GV viết 4 vào cột đơn vị. - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 7 viết trước chỉ 7 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 7 chỉ 4 đơn vị.GV viết số 74 vào cột viết số. - Cô đọc là bảy mươi tư.ghi bảy mươi tưvào cột đọc số. - Phân tích số 74 ? - Tiếp tục làm với 75, 76, ...80 Đế số 80 dừng lại hỏi: - Tại sao em biế 79 thêm 1 lại bằng 80? - Vậy 1 chục lấy ở đâu ra? GV yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tínhvà GV thao tác cho HS quan sát. Đọc số 80: tám mươi. Phân tích số 80 Đọc các số từ 70 đến 80. Lưu ý cách đọc các số: 71, 74, 75, 77 GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 tương tự như các số từ 70 đến 80 GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 90 đến 99 tương tự như các số từ 70 đến 80 GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. Bài 1: a. Viết số: GV lưu ý các số 71, 74, 75, 77. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. GV nhận xét. Bài 3: Viết theo mẫu. 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. GV nhận xét. HS thực hiện như GV HD. 70 Bảy mươi. HS thực hiện lấy thêm 1 que tính nữa. HS đọc: bảy mươi mốt.. HS thực hiện đọc. HS thảo luận và lập. 7 chục que tính. 4 đơn vị. HS chú ý lắng nghe. HS đọc đồng thanh, cá nhân. Gồm 7 chục và 4 đơn vị. Vì lấy 7 chục cộng 1 chục bằng 8 chục. 10 que tính rời. HS thao tác. HS đọc. Gồm 8 chục và 0 đơn vị. HS đọc các số từ 70 đến 80: đọc xuôi, ngược. HS thực hiện đọc các số đọc xuôi, ngược. HS thực hiện đọc các số xuôi ngược.. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở. HS viết số: 70, 71, 72, 73, 74, 75, ...80. HS điền số thích hợp vào b ảng, rồi đọc . 95 gồm 9 chục và5 đơn vị. 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiếng Việt: Ôn tập. A. Mục tiêu: - Rèn cho HS kỹ năng đọc . - Yêu cầu HS đọc đúng, lưu loát. B. Các hoạt động dạy học. HĐ1: GV yêu cầu HS luyện đọc các bài: - Trường em. Tặng cháu. - Cái nhãn vở. - Bàn tay mẹ. - Cái Bống. GV lưu ý rèn đọc cho HS : Đạt, Nghĩa, Ly, Kiệt. - GV rèn đọc diễn cảm cho HS khá. HĐ 2: Tìm tiếng chứa vần anh, ach, an, ang, au ,ai. - anh: cái bánh, bánh xe, ... an: nhà sàn, cái màn... ang: cây bàng, càng cua, khoai lang.... au: cây cau, mau lớn... ai: hái rau, cái túi... C. Củng cố : GV nhận xét tiết học. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết: Cái Bống( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết Cái Bống cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài Cái Bống GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV luyện đọc từ tiếng khó cho HS. GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS luyện đọc bài Cái Bống HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. HS luyện đọc từ tiếng khó. HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. II. Luyện viết : Cái Bống GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Cái Bống GVHD HS viết từ tiếng khó như: khéo sảy, khéo sàng, gánh đỡ, mưa rào. GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài .Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: bài Cái Bống Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III.Củngcố GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Tiết 3: Mỹ thuật: Vẽ chim và hoa. A. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa. - Vẽ được tranh có chim và hoa.( có thể chỉ vẽ hình).. B. Đồ dùng HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu HĐ2:HD HS vẽ màu. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 2.Củng cố GV giới thiệu 1 số loài chim , hoa bằng tranh , ảnh và gợi ý để HS nhận ra: - Tên của loài hoa. - Màu sắc của các loài hoa. -Các bộ phận của các loại hoa. - Tên của các loài chim. - Các bộ phận của chim. - Màu sắc của chim. GV tóm tắt: Có nhiều loài chim và loài hoa, mỗi loài có hình dáng màu sắc riêng và đẹp. GV gợi ý cho HS cách vẽ tranh: - Vẽ hình. - Vẽ màu. Vẽ màu theo ý thích, GV cho HS xem bài vẽ về chim và hoa ở vở tập vẽ. GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ của HS năm trước. GV cho HS thực hành.GVHD vẽ hình chim và hoa vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. - Tìm thêm hình ảnh cho bài vẽ sinh động. - Vẽ màu tự do, có đậm,nhạt. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS. GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt. GV nhận xét tiết học. HS quan sát tranh . - Hoa hồng, hoa cúc... - Màu đỏ, màu vàng. - đài hoa, nhị hoa, cánh hoa.. - Chim sáo, chim bồ câu... - Đầu mình, cánh đuôi, chân.. - Màu đen, màu nâu... HS chú ý lắng nghe để vẽ cho đúng. HS quan sát. HS thực hành vẽ và vở. Chú ý vẽ cho vừa với khổ giấy của mình. HS bình chọn bạn vẽ đẹp. Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2007 Tiết 1. Toán : So sánh các số có hai chữ số Mục tiêu: Giúp HS: -HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số( chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số) - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ 1 Giới thiệu 62< 65 . HĐ2: Giới thiệu 63>58. HĐ4: Thực hành. GVtreo bảng đã gài sẵn que tính.và hỏi: - Hàng trên có bao nhiêu que tính? GV ghi số 62 lên bảng. Phân tích số 62( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? - Hàng dưới có bao nhiêu que tính? GV ghi số 65 lên bảng. Phân tích số 65( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? - So sánh hàng chục của 2 số này? - Nhận xét hàng đơn vị của 2 số? - Hãy so sánh hàng đơn vị của 2 số ? - Vậy trong 2 số này số nào bé hơn? GV ghi dấu < giữa 2 số 62và 65. Ngược lại trong 2 số này số nào lớn hơn? GV ghi dấu > giữa 2 số 62và 65. GV yêu cầu HS đọc đồng thanh. KHi so sánh 2 số mà chữ số hành chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? VD: so sánh: 34 và 38. GV gài thêm vào hành trên 1 que tính và lấy bớt ra ở hành dưới 7 que tính. - Hàng trên có bao nhiêu que tính? GV ghi số 63 lên bảng. Phân tích số 63( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? - Hàng dưới có bao nhiêu que tính? GV ghi số 58 lên bảng. Phân tích số 58 ( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? - So sánh hàng chục của 2 số này? - Vậy số nào lớn hơn? GV điền dấu vào giữa 2 số 63 và 58. - số nào bé hơn? GV viết 58<63. - So sánh các số có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục không giống nhau ta làm thế nào? - Khi đó có cần so sánh nữa không? - So sánh 2 số 38 và 41 - Vì sao lại điền như vậy? GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. Bài 1:a.Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. GV lưu ý : có thể so sánh số hàng chục hoặc hàng đơn vị. Bài 2: Khoang vào số lớn nhất. ở đây chúng ta phải so sánh mấy số với nhau?. So sánh số tìm số lớn nhất. GV nhận xét. Bài 3: Khoanh vào số bé nhất. GV lưu ý: tìm số bé nhất. GV nhận xét. Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. GV nhận xét. HS quan sát. 62 Gồm 6 chục và 2 đơn vị. 65 Gồm 6 chục và 5 đơn vị. Đều giống nhaulà 6 chục Khác nhau hàng đơn vị của 62 là 2 đơn vị , 65 hàng đơn vị của 65 là 5 đơn vị. 2 bé hơn 5 62 < 65.HS đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Số 65 > 62. HS đọc đồng thanh. Phải so sánh tiếp 2 chữ số ở hành đơn vị, số nào có hàng dơn vị lớn hơn thì lớn hơn.HS nhắc lại. . 63que tính. Gồm 6 chục và 3 đơn vị. 58que tính Gồm 5 chục và 8 đơn vị. số 63 có hàng chục lớn hơn hành chục của số 58. số 63 lớn hơn 58. 58<63 HS đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. HS nhắc lại. Không. 38< 41 Vì 3 < 4. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở. 55<57. 25<30. 3 số. Số lớn nhất là: 97. Số bé nhất 18. 38, 64, 72. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tập đọc : Kiểm tra định kỳ. Buổi chiều: Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt Viết : Bài Cái Bống ( 1 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn viết Bài Cái Bống cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện viết. Bài Cái Bống GV yêu cầu HS luyện viết bài Bài Cái Bống . GV củng cố cho HS từ tiếng khó trong bài: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. GV rèn viết cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV cho HS luyện viết bài . GV nhận xét, tuyên dương HS viết có tiến bộ. HS luyện viết bài Bài Cái Bống HS luyện viết lại từ tiếng khó. HS luyện viết chú ý viết đúng chính tả theo thể loại thơ 6-8.. 2. Củng cố GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại bài. Tiết 2. Luyện toán Luyện về so sánh các số có 2 chữ số. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách so sánh các số có 2 chữ số. - Củng cố về giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1: Luyện tập. Bài 1 : Điền dấu , = vào chỗ chấm. 21...30 41...52 55...57 88..42 33...45 69...98 Bài 2 : Điền dấu , = vào chỗ chấm. 87....24 65...45 86....24 94...54 Bài 3:a. Khoanh vào số lớn nhất: 58, 75, 41, 89. b.Khoanh vào số bé nhất:12, 58, 45, 69, 10. Bài 4: Bạn Nụ có 30 quả bóng bay, bạn Hồng có 50 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay? GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. . Bài 1Điền dấu , = vào chỗ chấm. 21...30 41...52 55...57 88..42 33...45 69...98 Bài 2Điền dấu, = . 87....24 65...45 86....24 94...54 Bài 3:a. số lớn nhất: 89. b. số bé nhất: 10. Cả 2 bạn có tất cả số bóng là: 30+50=80( quả bóng) Đáp số :80 quả bóng. HS nêu lại các làm bài toán có lời văn. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 3 : Sinh hoạt lớp.
Tài liệu đính kèm: