Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 27 năm 2007

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 27 năm 2007

Thứ 2, Ngày 19 tháng 3 năm 2007

 Sáng: Tiết 1: HĐTT: Chào cờ.

 Tiết 2:Hát nhạc: có GV chuyên trách.

 Tiết 3: Thể dục: có GV chuyên trách

 Chiều.Đạo đức : Bài Cảm ơn và xin lỗi

 A. Mục tiêu: HS hiểu:

 1. Khinào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.

- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.

2. HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống.

3. HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.

Quí trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 27 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ 2, Ngày 19 tháng 3 năm 2007
	 Sáng: Tiết 1: HĐTT: Chào cờ. 
 Tiết 2:Hát nhạc: có GV chuyên trách.
 Tiết 3: Thể dục: có GV chuyên trách 
 Chiều.Đạo đức : Bài Cảm ơn và xin lỗi 
 A. Mục tiêu: HS hiểu:
 1. Khinào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.
- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
2. HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống.
3. HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
Quí trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1: HS thảo luận nhóm bài tập 1.
HĐ2: Chơi ghép hoa bài tập 5
 HĐ3: Làm bài tập 6.
- GV nêu yêu bài tập.
- GV kết luận: Tình huống 1: cách ứng xử c là phù hợp. Tình huống 1: cách ứng xử b là phù hợp.
 GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa( 1 nhị ghi từ cảm ơn, 1 nhị ghi từ xin lỗi.) và các cánh hoa( trên đó ghi những tùnh huống khác nhau).
GV yêu cầu ghép hoa.
 GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
GV nhận xét.
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 1 số HS đọc các từ đã chọn. 
GV nhận xét.
 - HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm báo cáo.
- Cả lớp nhận xét.
 HS làm việc theo nhóm: lựa chọ những cánh hoa có ghi tình hôúng cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ cảm ơn để làm thành bông hoa cảm ơn. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành bông hoa xin lỗi.
- Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài tập.
- Cả lớp đồng thanh 2 câu đã đóng khung trong vở bài tập.
2.Củng cố 
Hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tiết học.
 Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tiết 2, 3: Tập đọc: Hoa ngọc lan ( 2 tiết ).
A. Mục đích, yêu cầu: 
1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n;có phụ âm cuối : t. các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát , khắp . Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. Ôn các vần ăm, ắp ; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát .
 -Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, hương lan .Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh .
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
1 HS đọc bài tập đọc. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 d. Luyện đọc đoạn bài.
 GV đọc mẫu bài tập đọc(giọng tả chậm rãi nhẹ nhàng ).
 - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức.
Lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa.
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng.
 GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng 
GV chia bài làm 3 đoạn. Từng nhóm 3 em tiếp nối nhau thi đọc.
GV nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: (in sau kí hiệuT : hoa ngọc lan , vỏ bạc trắng, lá dày , lấp ló, ngan ngát khắp vườn... 
HS đánh vần, đọc trơn tiếng: ,hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày lấp ló, ngan ngát khắp vườn ... 
1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
HS luyện đọc theo đoạn. 
Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh.
- HS đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn vần ăm ăp. 
4. Tìm hiểu bài và luyện nói 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần ăm ăp?
GV nêu yêu cầu 2 SGK: nói câu chứa tiếng có ăm ăp?
GV cho 1 HS đọc truyện. Nụ hoa lan màu gì?
Hương hoa lan thơm như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung thêm.
GV đọc diễn cảm bài văn.
 GV nêu yêu cầu luyện nói của bài.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV nhận xét tính điểm thi đua. 
 - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- GV nhận xét tiết học.
-- HS : khắp.
- HS đọc.
- Kết hợp phân tích tiếng.
 2 HS đọc từ mẫu ngắm, nắp...
HS thực hành trả lời câu chứa vần ăm, ắp..
cả lớp đọc thầm 
Nụ hoa lan trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp vườn.
 2 HS khá mẫu.
Nhiều cặp HS trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong tranh- thi kể đúng tên các loài hoa. Cả lớp nhận xét.
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 20 tháng 3 năm 2 
Buổi sáng : Tiết 1. Toán : Các số có hai chữ số 
 Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đọc,viết, so sánh các số có 2 chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có 2 chữ số..
-Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1 Thực hành.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài 1: a. Viết số:
GV nhận xét.
 Bài 2: Viết ( theo mẫu).
Mẫu: số liền sau của 80 là 81.
tương tự làm các bài sau.
Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào?
GV nhận xét.
 Bài 3 Điền dấu thích hợp vào ô trống. GV nhắc HS về nhà làm phần c không phải làm phần c trên lớp. GV nhận xét.
Nêu cách số sánh 2 số có 2 chữ số?
Bài 4: Viết ( theo mẫu)
87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Ta viết: 87 = 80 + 7.
8 chục còn được gọi là bao nhiêu?
Thay chữ và bằng dấu + ta được phép tính: 87 = 80 + 7.Đây chính là cách phân tích số .GV nhận xét.
HS viết số: 30, 13, 12, 20.
số liền sau của 23 là 24 số liền sau của 84 là 85. số liền sau của 54 là 55. số liền sau của 39 là 40 
Ta đếm thêm 1( ta cộng thêm 1).
HS điền dấu thích hợp vào ô trống.
34 69
72<81 62= 62
So sánh số hàng chục hoặc hàng đơn vị.
8 chục và 7 đơn vị.
80.
59 gồm 5 chục và 9 đơn vị, ta viết : 50 + 9.
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 2: Tập viết: Tô chữ hoa E, Ê, G
A. Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa:E, Ê, G
- Viết đúng các vần ăm, ăp , ươn, ương , các từ ngữ: chăm học , khắp vườn, vườn hoa , ngát hương - chữ thường, cỡđúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở viết chính tả.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc viết bảng con chữ C. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
3. HD viết vần , từ ngữ ứng dụng.
3. Củng cố:
- GV HDHS quan sát.
+ HS quan sát chữ hoa E trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ E gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
Các chữ Ê, G tương tự như chữ E.
GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương .
GV viết các vần và từ ứng dụng lên bảng.GV nhận xét.
GV cho HS tô chữ vào vở.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV chấm chữa bài cho HS. Tuyên dương HS có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Chữ E gồm 4 nét một nét đứng và 3 nét ngang
HS chú ý lắng nghe.
HS tập viết bảng con.
HS thực hiện. 
HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. 
HS viết bảng con.
HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
Về nhà viết bài ở nhà.
Tiết 2, 3: Chính tả: Nhà bà ngoại 
A. Mục tiêu: 
- HS chép lại chính xác không mắc lỗi một trong bài: Nhà bà ngoại 
 Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng vần ăm ăp, điền chữ c hoặc k vào ô trống.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở viết chính tả.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS viết bảng: đường trơn, gánh đỡ. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép.
3. HD làm bài tập.
a. Điền vần ăm hoặc ăp
b. Điền chữ c hay chữ k
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng đoạn văn.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: ngoại, rộng rải, loà xoà, hiên, khắp vườn.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 bài .
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
-HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Từ cần điền :năm, chăm, sắp , nắp.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Lời giải: hát đồng ca, chơi kéo co. 
- 1 HS đọc kết quả bài làm
 3. Củng cố
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chép lại bài cho đẹp.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
 Bài 25: Con mèo
A. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
 - Nêu được ích lợi của con mèo
- Nói về 1 số đặc điểm của con mèo( lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi)
- HS có ý thức chăm sóc mèo( nếu nhà em nuôi mèo).
 B. Đồ dùng . GV:tranh các hình bài 26
 C. Các hoạt động dạy học. 
 Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. 
HĐ2: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu : HS biết ích lợi của việc nuôi mèo.
- Biết mô tả HĐ bắt mồi của con mèo.
 Củng cố, 
HĐ của thầy 
GV giới thiệu trực tiếp
Bước 1: GVHD HS tìm bài 27 SGK.
- HS ( theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào?
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Mèo di chuyển như thế nào?
GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bước 2: G V yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày.
 Kết luận: Toàn thân mèo được phủ bằng 1 lớp lông mềm và mượt.
Mèo cố đầu mình, đuôi và 4 chân. Mắt mèo to và sáng con ngươi dãn nở to trong bóng tối và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Meog có mũi và tai thính giúp  ... ỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch , xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác
Các ban nhỏ xin cô giáo điều gi khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch 
Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ chyuện không, thiếu hay thừa chi tiết nào?Có diễn cảm không?
 3. HDHS kể toàn bộ câuchuyện 
 GV nhận xét .
Có thể cho HS kể chuyện dựa vào tranh và các gợi ý tranh . 
 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
 4. ý nghĩa câuchuyện 
 Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Nhận xét.
+Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Nhận xét.
III.Củngcố 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho đẹp.
Mỹ thuật: Vẽ hoặc nặn cái ô tô.
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.
- Vẽ hoặc nặn được 1 chiếc ô tô theo ý thích.
 B. Đồ dùng
 HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
 C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu 
HĐ2:HD HS cách vẽ, cách nặn
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
2.Củng cố 
GV giới thiệu 1 số hình ảnh về các loại ô tô để HS nhận biết được hình dáng, màu sắc, các bộ phận của chúng . 
 GV tóm tắt: Có nhiều loại xe mỗi xe có 1 hình dáng màu sắc khác nhau.
a.GV gợi ý cho HS cách vẽ ô tô.
- Vẽ thùng xe..
- Vẽ buồng lái.
- Vẽ báng xe.
- Vẽ cửa lên xuống.
- Vẽ màu theo ý thích.
b. Cách nặn ô tô.
- Nặn thùng xe.
- Nặn buồng lái.
- Nặn bánh xe.
- Gắn các bộ phận thành ô tô.
GV cho HS thực hành. GVHD vẽ hình ô tô vào vở tập vẽ vừa với phần giấy ở vở tập vẽ.
- Vẽ hình: thùng xe, buồng lái( đầu), bánh xe vừa với phần giấy trong vở tập vẽ. Cần vẽ ô tô có tỉ lệ cân đối và đẹp.
- Vẽ màu : Vẽ màu thùng xe, buồng lái, bánh xe theo ý thích có thể tranh trí để tô đẹp hơn.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
GV nhận xét tiết học. 
HS quan sát 
Buồng lái. Thùng xe( để chở khách chở hàng). Bánh xe hình tròn. Màu sắc.
HS chú ý lắng nghe để vẽ cho đúng.
HS quan sát.
HS thực hành vẽ và vở. Chú ý vẽ cho vừa với khổ giấy của mình.
HS bình chọn bạn vẽ đẹp.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt
Đọc viết: Ai dậy sớm( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết Ai dậy sớm cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài Ai dậy sớm .
GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: vừng đông, ra vườn, đất trời. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài Ai dậy sớm
HS luyện phát âm các từ tiếng khó .
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết : Ai dậy sớm
GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Ai dậy sớm
GVHD HS viết từ tiếng khó như: vừng đông, chờ đón, ra vừơn .
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Ai dậy sớm
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: bài Ai dậy sớm
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III.Củng cố:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho đẹp.
Thứ 6 ngày 6 tháng 4 năm 2007
Tiết 1. Toán : Phép trừ trong phạm vi 100. 
 Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100( dạng 57- 23). 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ 1 Giới thiệu cách làm tinh trừ ( không nhớ)
HĐ2: 
Bước 1: Thao tác trên que tính.
- Gài 57 que tính lên bảng , gài giống HS.
Em vừa lấy bao nhiêu que tính?
Viết 57.
Thao tác giống HS.
Vừa tách ra bao nhiêu que tính?
Viết 23 thẳng hàng với 57
Sau khi tách 23 que tính ra thì còn bao nhiêu que tính?
- Vì sao em biết?
Có thể thực hiện bằng cách nào khác?
Bước 2: Giới thiệu cách làm tính trừ.
HD Đặt tính:
57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Viết 5 ở cột chục, 2 ở cột đơn vị.
23 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 34 gồm 3 chục và 4 đơn vị. Viết 3 ở cột chục, 4 ở cột đơn vị.
 Nêu cách đặt tính.
HD làm tính trừ:
Chúng ta bắt đầu thực hiện trừ từ hàng nào?
 GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài 1:a . Tính.
b. Đặt tính rồi tính.
Lưu ý: hàng thẳng hàng.
Bài 2 .Đúng ghi đ, sai ghi s
- Muốn biết phép tính đúng hay sai chúng ta phải kiểm tra những gì?.
 GV nhận xét.
Bài 3 :
Bài toán cho biết gì?
Bài toán bắt tìm gì ?
Tóm tắt : 
Có : 64 trang 
Đã đọc : 24 trang
Còn : ...trang ?
GV nhận xét.
 Lấy 57 que tính( gồm 5 chục và 7 que tính rời). Xếp các bó que tính, mỡi bó là 1 chục que tính về bên trái và các que tính rời về bên phải. 
 57
Tách 2 bó que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que tínhbên trái và 3 que tính rời bên phảỉơ dưới các que tính đã xếp. 
23
Còn 34 que tính.
- Còn 3 chục, 4 que tính rời.nên còn lại 34 que tính.
5 chục, 2 đơn vị.
2 chục, 3 đơn vị.
Đặt tính theo cột dọc từ trên xuống dưới: Viết 57 rồi viết 23 ở dưới sao cho 3 thẳng hàng với 7, 2 thẳng hàng 5.
- Viết dấu trừ ở khoảng giữa 2 số 57 và 23.
- Vạch kẻ ngang dưới 2 số.
- Từ hàng đơn vị trở đi.
HS đặt tính và tính.
Làm bài và nêu lại cách đặt tính.
- Ta phải kiểm cách đặt tính và kết quả phép tính.
Làm bài : 68 - 21= 47.
Đọc đề toán .
Có : 64 trang. Đã đọc : 24 trang
Còn : ...trang ?
Bài giải :
Số trang sách Lan còn phải đọc là
 64- 24= 40( trang sách)
 Đáp số :40 trang sách 
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Tập đọc : Tiết 2 , 3 Chú công . ( 2 tiết ). 
 A. Mục đích, yêu cầu: 
1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr, n, l, từ ngữ khó: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh . 
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ ( bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm). 
2. Ôn các vần oc , ooc : tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
 3. Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 - Hiểu được đặc điểm đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. 
- Tìm và hát các bài hát về con công. 
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc bài trường em. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 d.Luyện đọc đoạn, toàn bài.
3. Ôn vần oc, ooc 
4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
4. Củng cố dặn dò.
 GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, thoải mái).
Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng 
GV củng cố, cấu tạo tiếng. 
GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài.
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
GV có thể chia bài làm 2 đoạn để HD HS đọc.
GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV nêu yêu cầu 1 ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần oc, ooc? 
- GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần oc , ooc
- GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh.
a, Tìm hiểu bài thơ.
- 1HS đọc cả bài thơ. trả lời câu hỏi: Lúc mới chào đời, chú cônh có bộ lômg màu gì ? 
 Chú đã biết làm những động tác gì ?
GV đọc diễn cảm bài văn.
GV nêu yêu cầu của bài. 
Tìm và hát bài hát về con công 
GV nhận xét học sinh hát hay. 
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc tên bài.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: nâu gạch , rẻ quạt ,rực rỡ , lóng lánh 
- 1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- HS đọc cá nhân từng đoạn .
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài. 
- HS : ngọc , soóc 
- HS đọc tiếng chứa vần oc, ooc .
- Kết hợp phân tích tiếng.
 - 2 HS:cóc, vóc, soóc
HS đọc thầm bài thơ.
Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông tơ màu nâu gạch 
Sau vài giờ, chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2HS đọc bài .
- Hát bài hát về con công 
-Ví dụ: Bài Tập tầm vông, con công nó múa. Sau đó, hát theo nhóm hoặc cả lớp cùng hát .
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
 Buổi chiều Tiết 1: Luyện tiếng việt
Luyện đọc viết : Chú Công
A. Mục tiêu: 
- Rèn viết bài Chú Công cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài Chú Công. 
HS luyện phát âm các từ tiếng khó .
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II.Luyện viết Chú Công 
GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Chú Công . 
GVHD HS viết từ tiếng khó như: rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. 
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Chú Công 
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: bài Chú Công 
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III.Củng cố:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho đẹp.
 Tiết 2. Luyện toán 
 Luyện về: Phép trừ trong phạm vi 100 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách trừ các số trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: Củng cố trừ trong phạm vi 100
HĐ2:Củng cố giải toán
Bài 1 : Tính:
57- 43=; 69- 23=; 
33- 21=; 98- 55=;
 76- 16=; 83- 22= . 
Bài 2 : Tính:
75- 3= ; 69- 7= 
35- 4= ; 27- 3= 
56- 3= ; 98- 8= 
Bài 3: Bạn Nụ có 25 quả bóng bay, bạn Hồng có 34 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay?
GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. .
 Bài 1 : Tính:
57- 43= 14; 69- 23= 46
 33- 21= 12; 98- 55= 43 
76- 16= 60; 83- 22= 61
Bài2: Tính:
75- 3= 72 ; 69- 7= 6
35- 4= 31 ; 27- 3= 24 
56- 3= 53 ; 98- 8= 90
 Bài giải: 
Cả 2 bạn có tất cả số bóng là:
25+ 34= 59 ( quả bóng)
Đáp số: 59 quả bóng.
HS nêu lại các làm bài toán có lời văn.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 3 : Sinh hoạt lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc