Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 33

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 33

A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được:

1. Tìm hiểu thêm 1 số điều về luật giao thông đường bộ.

2. Khi tham gia giao thông, tất cả mọi người phải thực hiện đúng luật ATGT.

3 Có ý thức chấp hành về quy định an toàn giao thông ở địa phương và mọi nơi tốt.

B. Chuẩn bị :

- Tranh ảnh về an toàn giao thông.

- Một số biển báo giao thông.

- Điều em cần biết khi tham gia giao thông( Nhà xuất bản Giáo dục)

- 300 câu hỏi về an toàn giao thông( Nhà xuất bản Giao thông Vận tải).

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
Thứ 2, Ngày 30 tháng 4 năm 2007
	 Nghỉ học.
 Thứ 3 ngày 1 tháng 5 năm 2007
 Nghỉ học. 
 Thứ 4 ngày 2 tháng 5 năm 2007
 Chiều. Tiết 1: Đạo đức ngày 1 tháng 5 năm 2007
 Bài : An toàn giao thông
A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được:
1. Tìm hiểu thêm 1 số điều về luật giao thông đường bộ.
2. Khi tham gia giao thông, tất cả mọi người phải thực hiện đúng luật ATGT.
3 Có ý thức chấp hành về quy định an toàn giao thông ở địa phương và mọi nơi tốt. 
B. Chuẩn bị : 
- Tranh ảnh về an toàn giao thông.
- Một số biển báo giao thông.
- Điều em cần biết khi tham gia giao thông( Nhà xuất bản Giáo dục)
- 300 câu hỏi về an toàn giao thông( Nhà xuất bản Giao thông Vận tải).
C. Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 1. ổn định tổ chức.
 2. Bài mới:
 HĐ1: Tìm hiểu về Luật, nghĩa vụ của người tham gia giao thông.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
C1: Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ?
C2: Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?
 C3: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc an toàn giao thông?
C4: Em hãy viết thêm 1 số qui định đối với người đi xe đạp, đi bộ.
- Người đi xe đạp phải : đi bên phải...
- Người đi xe đạp không được : đi hàng 2 trên đường...
 - Người đi bộ phải tuân theo luật đi đường và tất cả các tín hiệu, biển báo giao thông...
- Người đi bộ không được: không bao giờ được chạy qua đường...
HDHS thảo luận và trình bày kết quả.
GV củng cố, giải thích rõ thêm về luật giao thông đường bộ.
Kết luận: Khi tham gia giao thông: người đi bộ, xe đạp, xe máy... Tất cả đều phải chấp hành tín hiệu qui định về giao thông.
HĐ 2: Tìm hiểu biển báo hiệu lệnh.
*GV lần lượt treo 1 số biển báo cấm: Đường cấm đi ngược chiều, cấm người đi bộ, dừng lại, giao nhau có tín hiệu đèn.
HDHS quan sát , giới thiệu ý nghĩa từng loại biển báo. 
HĐ 3: Liên hệ thực tế.
- Hàng ngày em đi học bằng phương tiện gì?
- Em đã thực hiện tham gia giao thông như thế nào?
- ở địa phương em có thường xảy ra tai nạn giao thông không? Nếu có vì sao?
- Em sẽ nói gì đến mọi người khi tham gia giao thông?
Kết luận: Mọi người đều phải chấp hành tốt luật an toàn giao thông.
3 . Củng cố, dặn dò:
- HDHS hệ thống lại nội dung bài học.
4 Nhận xét giờ học:
Biểu dương cá nhân nhóm học tập tốt.
Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận.
- Phải nghiêm chỉnh chấp hành qui tắc giao thông, phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.
- Là trách nhiệm của tất cả mọi người, không trừ ai.
- Đi bên phải theo chiều của mình, đi đúng phần đường qui định, chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
- ... Đi đúng phần đường cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
- Không đi hàng 2, 3 trên đường, không đi trên vỉa hè, không được đi xe vừa mang vác các đồ vật, không trở quá người qui định..
-... đi bộ trên vỉa hè...
- Khi đi băng qua đường phải chú ý quan sát các xe đang đi tới, không nên qua đường tử phía đuôi xeô tô đang đổ dừng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại ý.
- QS nhận biết 1 số qui định của 1 số biển báo thường gặp.
- Nhớ và phận biệt được biển báo thường gặp khi tham gia giao thông đường bộ.
- Đi bộ, đi xe đạp.
- Đi về bên phải.
- Liên hệ tình hình giao thông ở địa phương mình.
- Hãy đi đúng luật. An toàn là trên hết...
Nêu lại các kết luận và nội dung 2 của phần mục tiêu.
Chuẩn bị bài tiết sau.
 Tiết 2, 3: Tập đọc:
 Cây bàng.
A. Mục đích, yêu cầu: 
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. Ôn các vần: oang, oac 
- Tìm được tiếng trong bài có vần oang, oac. 
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần oang, oac .
3. Hiểu nội dung bài 
 - Cây bàng thân thiết với trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm riêng.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
1 HS đọc bài tập đọc. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 d. Luyện đọc đoạn bài.
 GV đọc mẫu bài tập đọc(đọc to, rõ, ngắt hơi đúng chỗ).
 - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức.
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng.
 GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng 
GV chia bài làm 2 đoạn. Từng nhóm 2em tiếp nối nhau thi đọc.
GV nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ (in sau kí hiệu T: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.) đánh vần, đọc trơn tiếng. 
 1 HS đọc câu thứ nhất ( tiếp tục 
câu 2, 3, 4, 5, ...)
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
HS luyện đọc theo đoạn 
Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh.
- HS đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn vần oang, oac.
4. Tìm hiểu bài và luyện nói 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nêu yêu cầu( SGK) tìm tiếng trong bài có vần oang, oac?
- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếngngoài bài có vần oang, oac. ?
a. Tìm hiểu bài.
GV cho 1 HS đọc cả bài và hỏi: - Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào?
- Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?
- Vào mùa hè, cây bàng thay đổi như thế nào?
- Vào mùa thu, cây bàng thay đổi như thế nào? 
 - Đọc cả bài.
GV nhận xét, bổ sung thêm.
GV đọc diễn cảm bài văn.
b . Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
 Từng nhóm 2 em cùng trao đổi kể tên các cây trồng ở sân trường mình.
GV nhận xét. 
 - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? GV nhận xét tiết học.
- HS : khoảng sân. HS đọc.
- Kết hợp phân tích tiếng.
 -HS đọc: khoang thuyền, loang lổ...
 HS khá đọc 
- Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
- Cành trên cành dưới chi chít lộc.
-Tán lá xanh umche mát 1 khoảng sân.
- Từng chùm qủa chín vàng trong kẽ lá.
1 HS đọc.
- Nêu yêu cầu luyện nói. 
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều : Tiết 1. Toán 
 Ôn tập : các số đến 10..
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố bảng cộng, làm tính cộng các số trong phạm vi 10.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ quan hệ giữa phép cọng, phép trừ. 
- Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố bảng cộng, làm tính cộng các số trong phạm vi 10 
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1: tính
 Ghi nhớ lại bảng cộng sau đó ghi kết quả của các phép tính cộng. 
Bài 2: Tính. 
6 +2= 8.
2 + 6= 8
Nhận xét gì 2 phép cộng này?
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.
Tương tự 4 +0= 4; 0 + 4= 4
 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
VD: với 3 + ...= 7
3 cộng mấy thì bằng 7.
Viết 4 vào chỗ chấm.
 Các bài khác tương tự.
 Bài 4:Nêu yêu cầu của bài tập. Dùng thước và bút nối các điểm để có: hình vuông, hình vuông và 2 hình tam giác. GV nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu: 
 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
Nêu yêu cầu: 
 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
Kết quả bằng nhau.
3 + 4= 7
Nêu yêu cầu của bài tập .Và nối cho đúng. 
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Tiết 2: Tập viết 
 Tô chữ hoa U, Ư, V
A. Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vầnoang, oac, ... các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác... - chữ thường, cỡ đúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở tập viết 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc viết bảng con chữ O, P 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
3. HD viết vần , từ ngữ ứng dụng.
4. Viết vào vở
5. Củng cố:
- GV HDHS quan sát.
+ HS quan sát chữ hoa Utrên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ U gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
Chữ Ư, V tương tự như chữ U
GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng, viết các vần và từ ứng dụng lên bảng. GV nhận xét.
GV cho HS tô chữ vào vở.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. Uốn nắn cách ngồi viết chưa đúng tư thế.
GV chấm chữa bài cho HS. Tuyên dương HS có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Chữ U gồm 2 nét. HS chú ý lắng nghe.
HS tập viết bảng con.
HS thực hiện. 
HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. 
HS viết bảng con.
HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
Về nhà viết bài ở nhà.
 Tiết 3: Chính tả 
 Cây bàng
A. Mục tiêu: 
- HS chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn từ : Xuân sang đến hết bài.
- Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng vần oang, oac điền chữ g hoặc gh vào ô trống.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở viết chính tả.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS viết bảng: trưa, tiếng chim. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép.
3. HD làm bài tập.
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng đoạn văn.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. VD:sừng sững, khẳng khiu... 
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 bài .
Tuyên dương HS có tiến bộ.
a. Điền vần oang, oac 
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b. Điền chữ g hay chữ gh
HD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
-HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài. Từ cần điền: mở toang, áo khoác.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Lời giải: gõ trống, ghi ta. 
 3. Củng cố
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chép lại bài cho đẹp.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
 Bài Trời nóng, trời rét
A. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Nhận biết trời nóng, trời rét
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 B. Đồ dùng . GV:tranh các hình bài 33.
 C. Các hoạt động dạy học. 
1.Bàimới: 
HĐ1: Làm việc với SGK.
HĐ2: Trò chơi Trời nóng, trời rét
Củng cố
HĐ của thầy 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Bước 1: QS tranh theo cặp.
 - Xem tranh ảnh và phân loại về trời nóng, trời rét.Lần lượt mỗi em nêu lên dấu hiệu của trời nóng, trời rét.
 Bước 2: G V yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày.
- Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng?
- Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng ( bớt rét).
 Kết luận: trời nóng quá thường thấy trong người bức bối , toát mồ hôi....trời rét quá làm cho chân tay tê cứng...
Bước 1: 
GV nêu cách chơi 
- Cử 1 bạn hô trời nóng, các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìacó vẽ trang phục và đồ dùng hợp với trời nóng. Cũng tương tự như với trời rét.
- Ai nhanh sẽ thắng cuộc.
Bước 2: 
- Tổ chức HS chơi theo nhóm.
Kiểm tra giúp đỡ HS.
- Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?.
 Kết luận:Trang phục hợp với thơqì tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được 1 số bệnh như cảm nắng... 
GV nhận xét tiết học.
 HĐ của trò
 HS chú ý lắng nghe để thực hiện theo yêu cầu của GV.
Quan sát theo nhóm đôi.
- Khó chịu , bức bối...
- Quạt điện, mấy điều hoà..
Chú ý lắng nghe.
 Chú ý lắng nghe để thực hiện cho đúng..
- Thực hiện chơi trò chơi. 
- để tránh nống, tránh rét.
Tiết sau học bài 34.
 Thứ 5 ngày 3 tháng 5 năm 2007.
 Tiết1, 2 Tập đọc
 Bài Đi học 
A. Mục đích, yêu cầu: 
1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD tiếng từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. 
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
2. Ôn các vần ăn, ăng:
- Tìm được tiếng trong bài có vần ăng 
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng 
 3. Hiểu các từ ngữ trong bài 
 Hiểu được nội dung bài: 
 Bạn nhở tự đến trường 1 mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc bài Cây bàng 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 dLuyện đọc toàn bài.
3. Ôn vần ăn, ăng 
4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
b. Luyện nói 
4. Củng cố 
 GV đọc mẫu bài tập đọc giọng nhính nhảnh, nhẹ nhàng.
Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng 
GV củng cố, cấu tạo tiếng 
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thơ theo kiểu đọc nối tiếp. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài.
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV nêu yêu cầu1 ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần ăng?
- GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng?
 - GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh.
a, Tìm hiểu bài thơ.
- 1HS đọc khổ thơ 1. trả lời câu hỏi:Hômnay emtới lớpcùng ai ?
- 1HS đọc khổ thơ 1. trả lời câu hỏi: Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- Đọc cả khổ thơ2, 3.
- Đường đến trường có gì đẹp?
- GV đọc diễn cảm bài văn.
 - GV nêu yêu cầu của bài. Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh.
- Giúp đỡ HS còn lúng túng và gợi ý cho HS .
- GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc tên bài.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối 
1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- Từng nhóm HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài. 
- HS :lặng, vắng, nắng. 
 - ăn: khăn, chăn, băn khoăn..
- ăng: khẳng khiu, băng giá, giăng hàng... 
- HS đọc thầm bài thơ,
 Em tới lớp 1 mình.
 - Tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim.
- HS đọc thầm bài thơ,
- Có hương thơm của hoa rừng...
- 2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn.
- HS QS tranh minh hoạ. 
- HS cả lớp tham gia cuộc thi.Khi GV nói to câu: câu thơ minh hoạ tranh thứ 2. HS giơ tay đầu tiênsẽ được chỉ định đọc. Ai đọc đúng được điẻm cao. Ai đọc sai gọi người thứ 2 . VD: tranh 1: trường của em be bé. 
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3. Toán : 
 Ôn tập các số đến 10
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Cấu tạo của các số trong phạm vi 10.
- Kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10
 - Giải toán có lời văn.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 B. Các hoạt động dạy học: 
 I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố tính cộng, trừ. 
HĐ 2:Củng cố giải toán.
HĐ 3 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý dựa vào bảng cộng để làm đúng và nhanh hơn.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
6 cộng 3 bằng mấy?
Viết 9 vào ô trống.
Các bài khác tương tự.
Bài 3: Đọc đề toán,
 Tóm tắt:
 Có 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại:... cái thuyền?
Nhận xét.
 Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm.Nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Nhớ đặt tên cho đoạn thẳng. GV nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu:Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 2= 1+1 ; 8= 7 + 1
có 2 cách so sánh. 
Nêu yêu cầu:Làm bài sau đó lên bảng nêu bài.
6 + 3= 9
Đọc đề toán giải và trình bày bài giải.
 còn lại số thuyền là:
 10- 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền
 Làm bài và lên bảng chữa bài.Chú ý vẽ cho đúng..
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Buổi chiều Tiết 1. Luyện toán 
 Luyện về: Cộng, trừ và giải toán. 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: Củng cố trừ trong phạm vi 100
HĐ2:Củng cố giải toán
Bài 1 : Tính:
67- 7=; 79- 6=; 
53- 3=; 58- 8=;
 96- 6=; 93- 80= . 
Bài 2 : Tính:
73+ 5= ; 5 6+23= 
35+ 4= ; 27+ 20= 
36+ 50= ; 98+ 1= 
Bài 3: Anh có 65 quả bóng bay, cho em 53 quả bóng bay. Hỏi anh còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. .
 Bài 1 : Tính:
 67- 7=60; 79- 6=73; 
53- 3=50; 58- 8=50;
 96- 6=90; 93- 80= 13 
Bài2: Tính: 
73+ 5= 78 ; 5 6+23= 79
35+ 4=39 ; 27+ 20=47 
36+ 50=86 ; 98+ 1= 99
 Bài giải: 
 Anh còn lại số qủa bóng bay là: 65-53= 12( quả)
Đáp số: 12 quả bóng.
HS nêu lại các làm bài toán có lời văn.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 2: HĐTT
Chủ điểm : Kính yêu Bác Hồ 
 Tiết 3: Thủ công. 
 Cắt, dán và trang trí ngôi nhà
	A. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài cắt dán và trang trí ngôi nhà.
- HS cắt , dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
 B. Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. 
 HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy 
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập.
 HS mang đồ dùng học tập.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: HD Quan sát và nhận xét
HĐ2:HD kẻ, cắt ngôi nhà. 
 Cho HSQS bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài học bằng giấy màu.
Nhận xét:
Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì? Cách vẽ, cắt dán hình đó ra sao?
 a. Kẻ cắt thân nhà.
 Vẽ mặt trái của tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời hình chữ nhật. GV thao tác cho HS quan sát.
b. Kẻ cắt mái nhà. 
Vẽ mặt trái của tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như H 3.. Cắt rời được hình mái nhà.
c. Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ.
Vẽ mặt trái của tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào, kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ khỏi tờ giấy .
- HS quan sát 
 Thấy:Thân nhà hình vuông, mái nhà hình thang, cửa ra vào hình chữ nhật, cửa sổ hình vuông. 
 HS quan sát GV thao tác mẫu.
HS quan sát GV thao tác mẫu.
HS quan sát GV thao tác mẫu.
III.Củng cố 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thứ 5 ngày 26 tháng 4 năm 2007
 Nghỉ học ngày 10 tháng 3.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007.
Buổi sáng . Toán 
 Ôn tập các số đến 10.
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đếm, viết và so sánh các số trong phạm vi 10. 
- Đo độ dài đoạn thẳng có số bé hơn hoặc bằng 10 cm.
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố về đếm, viết so sánh các số đến 10. 
HĐ 2:Củng cốđoạn thẳng
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1 : Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số
- Vạch đầu tiên ta viết số nào?
Rồi đến số nào?
Còn vạch cuối cùng? 
 Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 Bài 3: Khoanh tròn vào số lớn nhất( hoặc bé nhất).
 Bài 4: Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tụ từ lớn đến bé,( ngược lại). GV nhận xét.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng .
Nhắc HS lấy thước đo độ dài.
Nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu. Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
số 0.
số 1
số 10.
 Làm bài sau đó lên bảng chữa bài. 
 - So sánh số nào lớn nhất rồi khoanh tròn vào số đó.
 Làm bài và lên bảng chữa bài..
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5. (ngược lại).
Lấy thước đo dộ dài: AB= 5 cm...
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc