Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 34

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 34

ĐẠO ĐỨC

Sao vàng- Quê hương em.

 A. Mục tiêu:

- Giúp HS hiểu về thân thế sự nghiệp của Lê Hoàn, Lê Lợi và biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.

- Có những việc làm phù hợp thể hiện lòng biết ơn các thương binh , gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.

B. Chuẩn bị :

- Tư liệu về Lê Hoàn, Lê Lợi.

- Tìm hiểu về những việc làm cụ thể ở địa phương thể hiện việc uống nước nhớ nguồn.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
	 Sáng: 
Chiều. 
Đạo đức
Sao vàng- Quê hương em.
 A. Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu về thân thế sự nghiệp của Lê Hoàn, Lê Lợi và biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
- Có những việc làm phù hợp thể hiện lòng biết ơn các thương binh , gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
B. Chuẩn bị : 
- Tư liệu về Lê Hoàn, Lê Lợi.
- Tìm hiểu về những việc làm cụ thể ở địa phương thể hiện việc uống nước nhớ nguồn.
C. Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 1. ổn định tổ chức.HS hát bài "Đưa chú thương binh qua đường"
 2. Bài mới:
HS hát.
 HĐ1: Tìm hiểu về thân thế sự nghiệp của Lê Hoàn- Lê Lợi- HS đọc 1 đoạn do GV cung cấp:
 * Lê Hoàn: (941- 1005) xã Xuân Lập huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá. Đóng đô ở Hoa Lư Ninh Bình ( làm vua từ 980-1005).
Lê Lợi( Lê Thái Tổ 1385-1433 xã Xuân Lam huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá. Đóng đô ở Đông Đô ( Hà Nội) ( làm vua từ1428- 1433) .
 + Ngày tháng năm sinh, mất của 2 vị vua?
Nơi sinh, nơi đóng đô của 2 vị vua?
Kết luận: Nhắc tên 2 vị vua, địa chỉ.
HĐ 2: ( 10 phút) Tìm hiểu những đóng góp của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
Yêu cầu HS nêu những công sức mà các thương binh, liệt sĩ đã làm cho quê hương đất nước.
Kết luận: các thương binh, liệt sĩ đã có công lao bảo vệ đất nước.
HĐ 3: Tìm hiểu những việc làm của địa phương thể hiện việc uống nước nhớ nguồn.
Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi
+ Em đã biết những việc làm nào của địa phương thể hiện việc uống nước nhớ nguồn.
Kết luận: ( Theo các nội dung HS nêu).
HĐ 4: Liên hệ
- Em đã làm những gì thể hiện việc uống nước nhớ nguồn .
Kết luận 2: Bổn phận trách nhiệm của chúng ta phải biết kính trọng yêu quí và góp phần thực hiện tốt những việc làm thể hiện sự biết ơn đó.
 3 Củng cố: Cho HS nêu lại nội dung bài học
4 Nhận xét giờ học:
Biểu dương cá nhân nhóm học tập tốt.
HS chú ý lắng nghe.
 HS nêu :
+ Tham gia cách mạng
+ Hi sinh 1 phần thân thể hoặc cả tính mạng để bảo vệ quê hương đất nước.
+ Bảo vệ những người tham gia cách mạng. 
HS thảo luận trình bày ý kiến:
+ Thường xuyên thăm hỏi động viên các gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
+ Tặng quà nhân ngày lễ tết...
Liên hệ việc làm
+ Thăm hỏi động viên các gia đình thương binh liệt sĩ... 
Nhắc lại ý.
Nêu lại các kết luận và nội dung 2 của phần mục tiêu.
Chuẩn bị bài tiết sau.
 Tập đọc:
 Bác đưa thư.
A. Mục đích, yêu cầu: 
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. Ôn các vần: inh, uynh
Tìm được tiếngmà em biết có vần inh, uynh. 
3. Hiểu nội dung bài 
 - Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
1 HS đọc bài tập đọc: Nói dối hại thân. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 d. Luyện đọc đoạn bài.
 GV đọc mẫu bài tập đọc(đọc giọng vui. 
 - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức.
- GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
-Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng.
 - GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng 
- GV chia bài làm 2 đoạn. Từng nhóm 2em tiếp nối nhau thi đọc.
- GV nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại mát lạnh, lễ phép. đánh vần, đọc trơn tiếng. 
- 1 HS đọc câu thứ nhất ( tiếp tục 
câu 2, 3, 4, 5, ...)
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
- HS luyện đọc theo đoạn .Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh.
- HS đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn vần inh, uynh
4. Tìm hiểu bài và luyện nói 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nêu yêu cầu( SGK) tìm tiếng trong bài có vần inh, uynh?
- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
a. Tìm hiểu bài.
GV cho 1 HS đọc đoạn 1 và hỏi: -Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì?
- 1 HS đọc đoạn 2 .
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễi nhại, Minh làm gì? 
- Đọc cả bài.
GV nhận xét, bổ sung thêm.
GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Luyện nói:
 GV nêu yêu cầu luyện nói của bài: Nói lời chào hỏi của Minh, nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư?
GV nhận xét tính điểm thi đua. 
 - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? GV nhận xét tiết học.
- HS : minh. HS đọc.
- Kết hợp phân tích tiếng.
 - HS đọc: inh: bình, tính, hình...
-uynh:quỳnh, luýnh quýnh, khuỳnh tay... 
HS khá đọc 
- Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ. 
1 HS đọc.
Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.
 Nêu yêu cầu luyện nói. Dựa theo tranh, từng nhóm HS đóng vai Minh và nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư. Đóng vai: 2 HS 2 em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước( Minh nói thế nào? Bác đưa thư trả lời ra sao?
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 8 tháng 5 năm 2007 
 Buổi sáng : Tiết 1. Toán 
 Ôn tập các số đến 100.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Tìm số liền trước, liền sau của 1 số.
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100
 - Giải toán có lời văn.
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố cách đọc, viết số
HĐ2: Củng cố số liền trước, liền sau . 
HĐ3: Củng cố tính cộng, trừ
HĐ4: Củng cố giải toán.
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1:Viết các số tương ứng cách đọc số.
Nhận xét.
Bài 2:Tìm số liền trước, số liền sau.
Số liền trước của 1 số là bớt đi 1 đơn vị. Số liền sau của 1 số là thêm 1 đơn vị.
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất, số lớn nhất.
Bài 4: Đặt tính rồi tính
 Nhận xét đặt hành thẳng hàng, cộng từ phải qua trái.
 Bài 5:Tóm tắt:
Thành có: 12 máy bay
Tâm có: 14 máy bay.
Tất cả :... máy bay?
Nhận xét, nêu các bước làm bài giải.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu: 
 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
Nêu yêu cầu: 
Số liền trước của 19 là số 18.
Số liền sau của 19 là 20.
Số 34 là số bé nhất, số 66 là số lớn nhất.
 Tự làm vào vở sau đó lên bảng chữa bài.
Số máy bay cả 2 bạn gấp được là: 12 +14= 26( máy bay)
Đáp số:26 máy bay.
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 2: Tập viết 
 Tô chữ hoa X, Y
A. Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa: S, Y
- Viết đúng các vần inh, uynh, ... các từ ngữ: bình minh, phụ huynh... - chữ thường, cỡ đúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở tập viết 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc viết bảng con chữ S, T 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
3. HD viết vần , từ ngữ ứng dụng.
4. Viết vào vở
5. Củng cố:
- GV HDHS quan sát.
+ HS quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ X gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
Chữ Y tương tự như chữ X.
GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng, viết các vần và từ ứng dụng lên bảng. GV nhận xét.
GV cho HS tô chữ vào vở.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. Uốn nắn cách ngồi viết chưa đúng tư thế.
GV chấm chữa bài cho HS. Tuyên dương HS có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Chữ S gồm 1 nét một nét. HS chú ý lắng nghe.
HS tập viết bảng con.
HS thực hiện. 
HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. 
HS viết bảng con.
HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
Về nhà viết bài ở nhà.
 Tiết 3: Chính tả 
 Bác đưa thư.
A. Mục tiêu: 
- HS chép lại chính xác không mắc lỗi Đoạn từ " Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại" 
 - Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng vần inh, uynh điền chữ c hoặc k vào ô trống.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở viết chính tả.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS viết bảng:be bé, rừng cây. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép.
3. HD làm bài tập.
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng đoạn văn.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. VD: nhễ nhại, đưa...
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 bài .
Tuyên dương HS có tiến bộ.
a. Điền vần inh, uynh
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b. Điền chữ c hay chữ k
HD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Từ cần điền: bình hoa, khuỳnh tay.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Lời giải: cú mèo, dòng kênh.... 
 3. Củng cố
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chép lại bài cho đẹp.
 Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009.
Tự học
Tiếng Việt: Luyện tập( 2 tiết)
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết bài: Bác đưa thư cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
* Giúp HS khuyết tật luyện đọc, viết tên bài và 3 câu đầu.
B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài Bác đưa thư GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: nhễ nhại, đưa...
GV rèn đọc cho HS .
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
GV dạy HSKT luyện đọc.
HS luyện đọc bài Bác đưa thư HS luyện phát âm các từ tiếng khó .
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết Bác đưa thư 
III. Bài tập
GV viết mẫu và HD quy tr ... , bổ sung.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
 - HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Từ cần điền: Sáo , xách
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Lời giải: vàng, dang. 
 3. Củng cố
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chép lại bài cho đẹp.
 Tiết 3: Kể chuyện 
 Hai tiếng kỳ lạ
 A. Mục tiêu : 
 - HS hào hứng nghe GV kể chuyện .
 - HS nhớ và kể lại được từng doạn câu truyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
- HS nhận: Lễ phép , lịch sự sé được mọi người quý mến và giúp đỡ.
 B-Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng gợi ý 4 đoạn của câu truyện .
 C-Các hoạt động dạy học 
 I.Bài mới.
GV giới thiệu bài.
 1. GV kể chuyện .
2. HDHS kể từng đoạntruyện theo tranh. 
GV kể chuyện với giọng diễn cảm.
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
 Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
- Lưu ý: + Đoạn đầu giọng kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
- Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao- lích.
- Lời Pao- lích nói với chị, bà, anh: nhẹ nhàng, âu yếm.
- Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê- na, của bà, của anh cần kể ngạc nhiên, sau đó thích thú với sự thay đổi của Pao- lích.
Mỗi tranh2, 3 HS kể(dựa vào từng câu hỏi gợi ý để khai thác các chi tiết của mỗi bức tranh). 
 (cử 3 em làm giám khảo- cho HS tự nguyện tham gia cuộc thi,phần thưởng là điểm số do GV quyết định) 
HS chú ý lắng nghe.
HS chú ý lắng nghe, yêu cầu nhớ câu chuyện.
Thực hiện như GVHD. 
Thi kể đoạn Pao- lích xin cho anh cùng đi bơi thuyền . 
 4. ý nghĩa câuchuyện 
 - Theo em 2 tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho Pao -lích là 2 tiếng nào?
Vì sao Pao -líchnói 2 tiếng đó, mọi người tỏ ra yêu mến và giũp đỡ em?
 Nhận xét.
- 2 tiếng đó là: vui lòng. 
- 2 tiếng đóđã biến em thành em bé ngoan, lễ phép đáng yêu.
Nhận xét.
III.Củngcố 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà kể lại câu chuyện.
Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt
Đọc viết: Làm anh 
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết Làm anh cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài Làm anh .
 GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như:chuyện đùa, dỗ dành, quà bánh,...
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bàiLàm anh 
HS luyện phát âm các từ tiếng khó .
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết: Làm anh 
III. Bài tập
GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Làm anh 
GVHD HS viết từ tiếng khó như:quà bánh, phần hơn, chuyện đùa.. 
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Làm anh 
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt).
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần ia
Nhận xét.
Bài 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya
Nhận xét. 
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: bài Làm anh 
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
Tiếng: chia 
ia: tia, hia, phía, thìa, ...
uya: khuya, khuỳa tayy
III.Củngcố:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho đẹp.
 Tiết 3 : Mỹ thuật: 
 Vẽ tự do 
 ( Bài kiểm tra cuối năm)
A. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Tự chọn được đề tài để vẽ tranh.
- Vẽ được tranh theo ý thích.
B. Đồ dùng
 HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
 C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu 
HĐ 2: Thực hành.
2. Dặn dò. 
GV giới thiệu 1 số tranh để HS các em biết loại tranh: phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung.
 - Nêu lên yêu cầu của bài vẽ để HS chọn đề tài theo ý thích của mình.
Gợi ý 1 số đề tài: VD
+ Gia đình: 
- Chân dung: ông, bà, cha mẹ...
- Cảnh sinh hoạt gia đình: bữa cơm gia đình...
+ Trường học:
- Cảnh đến trường: học bài, lao động trồng cây..
+ Phong cảnh:
- Phong cảnh biển, nông thôn...
+ Các con vật: congà, con chó...
 HS tự chọn đề tài và vẽ theo ý thích.Nhận xét giúp đỡ HS còn lúng túng.
 Nhận xét chung tiết học.
HS quan sát 
Nhà, cây, đường...
- Vẽ to vừa phải.
- Vườn hoa, hồ nước, ô tô..
Thực hành vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản.Vẽ như GV đã HD.
 Về nhà vẽ lại bài.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007.
Buổi sáng . Toán 
 Luyện tập chung.
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100. 
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100
 - Giải toán có lời văn.
- Đo dộ dài đoạn thẳng . 
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố vềđếm, viết so sánh các số đến 100. 
HĐ2: Củng cố tính.
HĐ 3:Củng cố giải topán
HĐ 4:Củng cốđoạn thẳng
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1 : Viết số. Cho cách đọc, viết lại số. 
Bài 3: Điền dấu , = vào chỗ trống.Dựa vào chữ số hàng chục và hàng đơn vị để so sánh.
 Bài 2: Tính:
 Tính từ phải qua trái.
Bài 4: Tóm tắt:
Dài: 75cm.
Cắt đi: 25 cm.
Còn lại:... cm.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng .
 Ghi số đo độ dài vào từng đoạn thẳng. Nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu. Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 5, 19, 74 
Nêu yêu cầu, làm bài.
35<42 99 < 100
87 >85 69> 60
 Làm bài sau đó lên bảng chữa bài. 
4+2= 6 10- 6 =4
8- 5= 3 19 + 0 = 19 
 - So sánh số nào lớn nhất rồi khoanh tròn vào số đó.
 băng giấy còn lại là:
75- 25= 50( cm)
Đáp số: 50 cm.
Lấy thước đo dộ dài: a. 5 cm b. 7 cm.
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 2 , 3 Tập đọc
 Bài Người trồng na
A. Mục đích, yêu cầu: 
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD tiếng từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, ra quả, trồng na.
 - Luyện đọc câu đối thoại.
2. Ôn các vần oai, oay:
- Tìm được tiếng trong bài có vần oai
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần oai, oay 
 3. Hiểu các từ ngữ trong bài 
 Hiểu được nội dung bài: 
 Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng. 
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc bài làm anh. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
dLuyện đọc toàn bài.
3. Ôn vần oai, oay
4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
b. Luyện nói 
4. Củng cố 
 GV đọc mẫu bài tập đọc. Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại.
Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng 
GV củng cố, cấu tạo tiếng 
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thơ theo kiểu đọc nối tiếp. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài.
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV nêu yêu cầu1 ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần oai?
- GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
 - GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh.
- Điền tiếng có vần oai, oay?
a, Tìm hiểu bài thơ.
- 1HS đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm, trả lời câu hỏi: 
Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? 
- Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: Cụ trả lời thế nào?
- Đọc cả bài thơ.
- Đọc các câu hỏi trong bài. Nhận xét xem người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- Giúp đỡ HS còn lúng túng và gợi ý cho HS .
- GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc tên bài.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, ra quả, trồng na 
 HS đọc2 dòng thơ một câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, , ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- Từng nhóm HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài. 
- HS : tiếng ngoài
- oai : choai choai, khoái..
- oay: hoáy, xoay, loay,
HS đọc thầm 
- điện thoại, xoay.
HS đọc thầm bài.
- Nên chồng chuối vì chuối chóng có quả.
- Đọc thầm.
- Con cháu cụ ăn na không quên ơn người trồng 
-2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn.
- Dấu chẩm hỏi.
- Từng nhóm 2, 3 HS ngồi kể với nhau về ông bà của mình..
- Cả lớp nghe 1, 2 HS kể về ông bà của mình.
Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều: Tiết 1: Luyện Tiếng Việt
Đọc viết: Người trồng na
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết Người trồng na cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài Người trồng na
 GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai . 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bàiLàm anh 
HS luyện phát âm các từ tiếng khó .
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết: Người trồng na 
GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Người trồng na 
GVHD HS viết từ tiếng khó . 
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Người trồng na 
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: bài Người trồng na 
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III.Củngcố:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho đẹp.
 Tiết 2. Luyện toán 
 Luyện về: Cộng, trừ trong phạm vi 100. 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: Củng cố trừ trong phạm vi 100
HĐ2:Củng cố giải toán
Bài 1 : Tính:
97- 7=; 59- 6=; 
23- 3=; 28- 8=;
 46- 6=; 63- 20= . 
Bài 2 : Tính:
33+ 5= ; 3 6+23= 
25+2 4= ; 27+ 20= 
26+ 30= ; 48+ 10= 
Bài 3: Anh có 77 quả bóng bay, cho em 22 quả bóng bay. Hỏi anh còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. .
 Bài 1 : Tính:
97- 7=90; 59- 6=53; 
23- 3=20; 28- 8=20;
 46- 6=40; 63- 20=43 . 
Bài 2 : Tính:
33+ 5=38 ; 3 6+23=59 
25+2 4= 49 ; 27+ 20=47 
26+ 30=56 ; 48+ 10=58 
 Bài giải: 
 Anh còn lại số qủa bóng bay là: 77- 22= 55( quả)
Đáp số: 55 quả bóng.
HS nêu lại các làm bài toán có lời văn.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Tiết 3: Sinh hoạt lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc