MÔN HỌC VẦN
Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 1:
BÀI 1 : Âm e
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Kĩ năng: Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chữ mẫu chữ e (viết) - Sợi dây dài 30 cm.
Tranh minh họa các tiếng: bé, ve, xe, ve.
- Học sinh: Sách Tiếng Việt – Vở tập viết – Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
MÔN HỌC VẦN Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 1: BÀI 1 : Âm e I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e. Kĩ năng: Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chữ mẫu chữ e (viết) - Sợi dây dài 30 cm. Tranh minh họa các tiếng: bé, ve, xe, ve. Học sinh: Sách Tiếng Việt – Vở tập viết – Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng dạy học 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Daỵ bài mới: *Giới thiệu bài: e *Hoạt động 1: Giới thiệu bài, Cô giáo hỏi: Tranh này vẽ ai? Tranh vẽ gì? => bé, ve, xe, me là các tiếng giống nhau ở chỗ có âm e. Giáo viên cho học sinh xem chữ e. *Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm, Phương pháp: thuyết minh – trực quan – thực hành, Giáo viên viết bảng chữ e. Nhận dạng chữ: - Giáo viên vừa nói vừa viết: chữ e gồm một nét thắt - Giáo viên thao tác dây vắt chéo thành chữ e. Nhận diện âm, phát âm: - Giáo viên phát âm mẫu - Yêu cầu tìm tiếng, từ có âm gần giống e Hướng dẫn viết: - Giáo viên vừa viết vừa nói: Đặt bút trên đường kẻ 1 viết nét thắt điểm kết thúc trên đường kẻ 1. *Hoạt động 3: Trò chơi Phương pháp: Thực hành nhận diện chữ e. _Gạch dưới chữ e trong tiếng đã cho ở trên bảng. _Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố: _Tìm tiếng có âm e. 5.Nhận xét dặn dò: _ Nhận xét tiết học _Chuẩn bị tiết 2 bài e _Hát _Học sinh quan sát và trả lời _Đồng thanh _Học sinh nhắc lại _Học sinh nhận xét về hình dạng chữ e. Hình dạng sợi dây vắt chéo. _Học sinh phát âm 2/3 lớp tùy học sinh _Học sinh quan sát _Học sinh viết bảng. _Thi đua 2 dãy, mỗi dãy 5 em. Nhóm nào gạch được nhiều trước thì tuyên dương. _Tranh vẽ _Mẫu chữ e _Sợi dây _Bảng con Phần bổ sung: Tiết 2 : BÀI 1 : Âm e I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS tô và viết được chữ e. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình”. Thái độ: Giáo dục H Syêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa phần luyện nói Chữ mẫu e, SGK Học sinh: Sách giáo khoa. CÁC HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng dạy học 1’ 5’ 25' 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Aâm e có trong tiếng nào? 3.Daỵ bài mới: *Giới thiệu bài:e *Hoạt động 1:Luyện đọc * Phương pháp: trực quan – Luyện tập - Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc. - Giáo viên sửa sai, nhận xét. *Hoạt động 2: Luyện viết * Phương pháp: Thực hành – Trực quan – Luyện tập. - Giáo viên đưa chữ mẫu, nhắc lại quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 1, viết chữ e bằng 1 nét thắt. Điểm kết thúc trên đường li 1. *Hoạt động 3: Luyện nói - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại – Thảo luận. - Giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu trả lời: - Quan sát tranh em thấy gì? - Mỗi bức tranh nói về loài nào? - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các bức tranh có điểm gì giống nhau? 4.Củng cố: _Trò chơi:Tìm tiếng có âm e. 5.Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Aâm b _Hát _Học sinh lần lượt phát âm e theo nhóm: bàn, cá nhân _Học sinh tô chữ e trong vở tập viết _Học sinh nhìn tranh, SGK, thảo luận và luyện nói. _Thi đua đọc bài ở SGK. _Tìm tiếng (hay chữ) có âm e ở sách hay báo. _Hoc sinh vỗ tay tuyên dương. _SGK _Vở tập viết _SGK _SGK Phần bổ sung: . Tiết 1 BÀI 2 : Âm b I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b, ghép được tiếng be. Kĩ năng: bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chữ mẫu chữ b. Tranh minh họa các tiếng: bà, bé, bê, bóng. Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng dạy học 1’ 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Cô viết bảng chữ e Cô viết: bé, ve, xe, me vào bảng con. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:b *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Tranh này vẽ ai? - Tranh vẽ gì? - Cô nêu: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b - Giáo viên cho học sinh xem chữ b in *Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm - Giáo viên viết chữ b và nói: Đây là chữ b. - Nhận diện chữ - Phương pháp: Trực quan – Thực hành. - Cô vừa nói vừa viết: chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt. - Cho học sinh so sánh chữ b và chữ e - Ghép chữ và phát âm: Hỏi âm gì? Giáo viên nói âm b đi với âm e cho ta tiếng be Hỏi vị trí các âm - Giáo viên phát âm mẫu - Hướng dẫn viết bảng con: b: cô vừa viết mẫu vừa nêu quy trình be: cô vừa viết mẫu vừa nêu quy trình Giáo viên sửa lỗi cho học sinh 4.Củng cố: _ Trò chơi:Tìm tiếng có âm b - Nhận xét – Tuyên dương 5.Nhận xét_dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 2 _Hát _Học sinh đọc _Học sinh chỉ chữ e trong các tiếng _Học sinh quan sát, trả lời _Bê, bé, bà, bóng Đồng thanh Phát âm cá nhân Học sinh nhắc lại Học sinh thảo luận và trả lời điểm giống nhau và khác nhau. Học sinh trả lời âm b, e Học sinh ghép tiếng be Học sinh trả lời Phát âm: nhóm, bàn, cá nhân, lớp Hs viết bảng con. Học sinh viết lên bảng con Hs thi đua _Bảng _Bảng con Tranh Chữ mẫu b Bảng lớp Bảng lớp Bảng cài Bảng con Bảng con Tiết 2: BÀI 2 : Âm b I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS tô và viết đươcï chữ b, be theo đúng chữ mẫu. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và con vật. Thái độ: Giáo dục sinh trả lời trọn câu. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chữ mẫu – Tranh minh họa. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con – Tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng dạy học 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Đọc bài trong sách giáo khoa. _Viết chữ có âm e. _Nhận xét 4.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:b *Hoạt động 1: Luyện đọc - Phương pháp Trực quan – Luyện tập - Giáo viên phát âm mẫu b - Giáo viên phát âm mẫu be - Chú ý nghe sửa lỗi phát âm *Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Giảng giải – luyện tập – Thực hành - Gắn chữ mẫu và nói quy trình viết. - Nêu cách nối nét: Viết chữ b, nét thắt của chữ b, nối liền với nét xiên chữ e. *Hoạt động 3: Luyện nói: Việc học tập - Phương pháp Trực quan – Thảo luận – Đàm thoại - Ai đang học bài? - Ai đang tập viết chữ e? - Bạn voi đang làm gì? - Bạn ấy có biết đọc chữ không? - Ai đang kẻ vở? - Hai bạn gái đang làm gì? - Tranh giống nhau và khác nhau điểm nào? 4.Củng cố: - Trò chơi - Thi đua cá nhân - Giáo viên nhận xét 5.Nhận xét –dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài dấu “/” _Hát Phát âm cá nhân Tô chữ b, be trong vở tập viết Học sinh thảo luận đại diện nhóm trình bày Từng cặp 2 em thi đua đọc bài SGK đúng và hay. SGK Vở tập viết SGK Phần bổ sung: TIẾT 1 BÀI 3 : Dấu sắc “/” I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc “/”. Kĩ năng: Biết ghép tiếng bé, biết được dấu và thanh sắc “/” Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giấy ô li để treo bảng, tranh minh họa các tiếng: bé, cá, chuối, khế. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng dạy học 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết bảng con - Yêu cầu đọc trên bảng cài be - Yêu cầu khoanh trên tiếng có âm b trong bé, bà, nhà lá, bê. - Nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài:b - Phương pháp: Trực quan - Giáo viên hỏi: Tranh vẽ ai? Vẽ gì? Nêu điểm giống nhau! Điểm khác nhau? => Giáo viên nêu: bé, cá, chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ có dấu và thanh sắc “/” - Giáo viên ghi tựa và nói: “Tên của bài này là Dấu Sắc” b. Dạy dấu ghi thanh sắc: - Nhận diện dấu thanh. - Cô vừa tô vừa nói dấu “/” là một nét sổ xiên phải. - Cho học sinh xem hình mẫu dấu “/” giống cái gì? Ghép thanh và phát âm - Cô hỏi chữ gì? Tiếng gì? - Thêm thanh “/” vào => tiếng gì? - Giáo viên phát âm mẫu bé - Giáo viên sửa phát âm Hướng dẫn viết dấu thanh - Viết dấu “/”, giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình. - Viết chữ có dấu “/”. Giáo viên viết mẫu, vừa nêu quy trình đặt bút ngay đường kẻ 2 viết chữ b, chữ e, lia bút viết tiếp dấu “/” trên chữ e, điểm kết thúc ngay trên đường kẽ 1. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh. *Tìm thanh sắc 4.Củng cố: _Trò chơi:Tìm tiếng có thanh sắc. 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Chuẩn bị bài:Tiết 2. _Hát Viết 2 lần b, b Cá nhân Học sinh lần lượt viết bảng tìm tiếng có b để khoanh tròn Học sinh trả lời Ho ... gà ri, ghế gỗ và đọc câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. Luyện nói được theo chủ đề: gà ri, gà gô. Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng, rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa- Câu đọc – Phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con – Bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài 22. - Cho học sinh viết chữ: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. - Cho học sinh đọc câu từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: g- gh. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. (Tương tự như các bài trước) - Lưu ý: Bài này: g và gh giống nhau về cách phát âm, nên gọi gh là gờ ghép. - Giáo viên giới thiệu chữ và âm mới: g – gh. Giáo viên viết bảng. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm g. -Phương pháp:Trực quan –Đàm thoại. a. Nhận diện chữ: - Chữ g gồm mấy nét? - So sánh với a? b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Giáo viên phát âm mẫu g. -Đánh vần tiếng khóa: gà. -GV đánh vần: gờ – a – ga – huyền – gà. - Đọc trơn từ khóa. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm. c. Hướng dẫn viết tiếng: - Giáo viên viết mẫu: g - Giáo viên tiếng: gà Lưu ý: Nét nối giữa g và a,chú ýnét thanh. Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm . -Phương pháp : Đàm thoại –Trực quan. ( Qui trình tương tự) -Lưu ý: Chữ g là chữ ghép từ 2 con chữ g và h (gờ ghép) So sánh: g và gh. Phát âm: như g. Đánh vần: ghế. Lưu ý: nét nối giữa và h. Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. -Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. -GV cho HS đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên giải thích các từ ngữ. - Giáo viên đọc mẫu. 4.Củng cố: -Trò chơi: Tìm tiếng có âm g – gh. 5.Nhận xét – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết 2. -Hát - Học sinh viết. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc theo. - Nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - Học sinh phát âm g (gờ). - Gờ đứng trước, a đứng sau, dấu huyền. - Học sinh đọc trơn: gà, gà ri. - Học sinh viết bảng: g gà gà gà - Học sinh viết bảng. gh gh ghế - 2 – 3 Học sinh đọc. Tranh gà, ghế Chữ mẫu in Chữ viết mẫu Chữ mẫu Phần bổ sung: Tiết 2: Bài 23 : g - gh I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được g, gh, gà ri, ghế gỗ và đọc câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. Luyện nói được theo chủ đề: gà ri, gà gô. Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng, rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa- Câu đọc – Phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con – Bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 5’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Âm g, gh có trong tiếng nào? -Đánh vần,phân tích, đọc trơn tiếng gà ri, ghế gỗ. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: g – gh. Hoạt động 1: Luyện tập. - Phương pháp: Luyện tập - Thực hành. - Luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - Đọc câu ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm. - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện viết . -Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. -Giáo viên cho học sinh viết vở tập viết. Hoạt động 3: Luyện nói. -Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại. -GV cho HS đọc tên bài luyện nói. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý: Trong tranh vẽ những con vật nào? Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể? Gà của nhà em thuộc loại gà nào? Gà thường ăn gì? 4. Củng cố: - Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK. - Tìm âm vừa học trong câu. Nhà bà có ghế gỗ, ghe, gà 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 24 : q – qu - gi. -Hát - Học sinh phát âm g – gh – gà ri- ghế gỗ. - Học sinh đọc CN –ĐT. - Học sinh nhận xét tranh và đọc câu ứng dụng. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh viết nắn nót. g gà ri - Học sinh đọc: gà ri, - Học sinh theo dõi và đọc theo. - Học sinh tìm âm. Sách giáo khoa Vở tập viết Tranh luyện nói Phần bổ sung: Tuần 6: Tiết 1: Bài 24 : q – qu – gi I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: q – qu – gi, chợ quê, cụ già và câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. Luyện nói được theo chủ đề: quà quê. Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều, nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu đọc, câu ở phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – bảng con – VBT, tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài 23. - Đọc và viết: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - Đọc câu ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: g – gh. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. -Phương pháp: Trực quan –Đàm thoại. (Tương tự như các bài trước) -Chữ q không đứng riêng một mình, bao giờ cũng đi với u( tạo thành qu) q có tên quy(cu). -GV giới thiệu âm chữ mới:q – qu – gi. -GV ghi bảng: q – qu – gi. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm q. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại – Giảng giải. a.Nhận diện chữ: - Chữ q gồm nét cong hở phải – nét sổ. - So sánh với a: giống nhau nét cong khác nhau, nét sổ thẳng. Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm r. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại – Giảng giải. Nhận diện chữ: - Chữ qu là chữ ghép từ 2 con chữ q và u. - So sánh q và qu. Phát âm và đánh vần tiếng: - Giáo viên phát âm mẫu: quờ. - Giáo viên hỏi vị tí tiếng khóa: quê - Giáo viên đánh vần: quờ – ê – quê. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm. Hướng dẫn viết chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ: qu qu qu - Lưu ý: nét nối giữa q và u. - Giáo viên viết tiếng: quê. quê quê - Giáo viên nhận xét sửa lỗi. Hoạt động 4: Dạy chữ ghi âm gi. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. (Qui trình tương tự) Lưu ý: - Chữ gi là chữ ghép từ hai con chữ g và i, đọc là di. - So sánh chữ gi với g. - Phát âm: di. - Đánh vần: di – a – gia huyền già. - Viết: nét nối giữa g và i, giữa gi và a, dấu huyền trên a. Hoạt động 5: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. - Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên giải thích. - Giáo viên đọc mẫu. 4. Củng cố: -Trò chơi: Tìm tiếng có âm qu – gi. 5.Nhận xét – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết 2. -Hát - Học sinh. - Học sinh. - Học sinh đọc theo giáo viên. - Học sinh nêu. - Học sinh quan sát. - Học sinh nhìn bảng phát âm. - Học sinh: qu đứng trước ê đứng sau. - Học sinh đánh vần. - Đọc trơn: chợ quê. - Học sinh viết bảng con. qu qu - Học sinh viết: quê quê - Học sinh đọc từ ngữ. Đưa chữ mẫu Đưa chữ mẫu Đưa chữ mẫu Tiết 2: Bài 24 : q– qu – gi I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: q – qu – gi, chợ quê, cụ già và câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. Luyện nói được theo chủ đề: quà quê. Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều, nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu đọc, câu ở phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – bảng con – VBT, tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2 Kiểm tra bài cũ: -Âm qu , gi có trong tiếng nào? -Đánh vần , phân tích, đọc trơn tiếng chợ quê. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: qu –gi. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành -GV cho HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1 -GV cho HS nhận xét tranh minh họa. -GV cho HS đocï mẫu câu ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 2:Luyện viết. - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập . - Giáo viên cho viết vào vở tập viết. Hoạt động 3: Luyện nói. - Phương pháp: Luyên tập - Đàm thoại. - Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Giáo viên gợi ý câu hỏi theo tranh: Trong tranh vẽ gì? Quà quê gồm những thứ quà gì? Em thích thứ quà gì nhất? Ai hay cho em quà? 4. Củng cố: - Trò chơi: “Ghép tiếng”. - Giáo viên cho các âm: yêu cầu học sinh ghép âm tạo thành tiếng. qu_ê, b_é, c_ó qu_ả, l_ê - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: 25 ng - ngh. - Học sinh đọc: q_qu, quê, chợ quê, gi, già, cụ già. - Học sinh đọc nhóm, CN. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc 2-3 em. - Học sinh viết. - Học sinh đọc: quà quê. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Thi đua 2 nhóm, cử đại diện SGK Trang 80 Viết mẫu. Phần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: