TẬP ĐỌC
Bài : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
Tuần : 10 Tiết : 1-2
Ngày dạy : Ngày soạn :
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
* GDMT : Trực tiếp
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1.Khởi động
2.Kiểm bài cũ
3.Bài mới:
a)Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ong bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu.
TẬP ĐỌC Bài : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ Tuần : 10 Tiết : 1-2 Ngày dạy : Ngày soạn : I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà. * GDMT : Trực tiếp II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1.Khởi động 2.Kiểm bài cũ 3.Bài mới: a)Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. -Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Oâng bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. -Trò chơi “Bảo thổi:. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1. Mục tiêu : Hiểu bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình nên đã có sáng kiến là chọn một ngày làm lễ cho ông bà. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Vì sao ? -Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. -Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? * GDMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc). -Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,// -Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// -3 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Tham gia trò chơi. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Ngày lập đông. -Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. -Đọc đoạn 1.Tìm hiểu đoạn 2-3. 4.Củng cố : -Câu chuyện sẽ diễn tiến ra sao nữa chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua tiết học sau. : Dặn dò – Đọc bài. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN Bài : LUYỆN TẬP Tuần 10 - Tiết 46 Ngày soạn : .../..../..... Ngày dạy: ..../..../..... I/ MỤC TIÊU : Biết tìm X trong các bài tập dạng: x = a = b; a + x = b (với a, b là các số không quá 2 chữ số) Biết giải bài toán có một phép tính II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: 1. Khởi động 2.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ rong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chon. Cách tiến hành Bài 1 : -Vì sao x = 10 - 8 -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét , cho điểm. Bài 3 : Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau ? -Nhận xét. Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? -Vì sao ? Bài 5 : Cho HS đọc đề Cho HS tự giải GV nhận xét. -HS làm bài.3 em lên bảng -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Làm bài. 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 10 – 1 = 9 -Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. -Làm bài. -Vì 3 = 1 + 2. -1 em đọc đề. Cam & Quýt : 45 quả. Cam : 25 quả. Quýt : ? quả. -Thực hiện : 45 – 25 . -45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -.Giải vở. Số quýt có : 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số : 20 quả quýt. -Tự làm : x + 5 = 5 x = 5- 5 x = 0 HS nêu miệng: Khoanh vào C 4.Củng cố : Trò chơi : Hoa đua nở (STK/ tr 122)( -Chia 2 đội.-Xem lại bài.) -Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. -- IV.Họat động nối tiếp Dặn dò- Xem lại cách giải toán có lời văn. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG Bài : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI Tuần 10 Tiết : 2 Ngày soạn : Ngày dạy I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui 2.Kĩ năng : Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui. 3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp thuyền II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1.Khởi động : 2.KT bài cũ: _ Kiểm tra dũng cụ môn học của HS. _ Nhận xét. 3.Bài mới: a) -Giới thiệu bài. b) các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Cách tiến hành Mẫu : thuyền phẳng đáy. -Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hệ thống lại các bước gấp : -Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền. -Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền -Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. -Đánh giá kết quả. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 Quan sát. -Quan sát, nhận xét. -1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét. -Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên. 1-2 em lên bảng thao tác lại. -Thực hành gấp theo nhóm. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm thực hành các thao tác. -Hoàn thành và dán vở. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Làm bài dán vở. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Bài : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ Tuần : 10 Tiết : 10 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà. * GDMT : Trực tiếp II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học ... iết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu). 2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. * GDMT : Trực tiếp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài. -Kể về người thân. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động : Làm bài tập. Mục tiêu : Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu. Cách tiến hành Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. Bài 2 :Yêu cầu gì ? -Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. -Nhận xét, chấm điểm -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. -Làm bàiviết. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình -Kể chuyện người thân. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. 4.Củng cố : * GDMT : giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội Hôm nay học câu chuyện gì ? IV.Hoạt động nối tiếp -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : 51 – 15 Tuần 10 - Tiết 50 Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy: .../...../..... I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trong giấy kẻ ô li) - Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. -Phát triển tư duy toán học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.-Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15. Cách tiến hành A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? B/ Tìm kết quả. -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. Gợi ý : -51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ? -Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ? -15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. Vậy 51 – 15 = 36 -Em đặt tính như thế nào ? -Em thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ). Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. Cách tiến hành Bài 1: 81 – 46 51 – 19 61 – 25 . - GV nhận xét cho điểm. Bài 2 : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính. -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét. Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? Nhận xét cho điểm. -Nghe và phân tích. -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác trên que tính. -Lấy que tính và nói có 51 que tính. -Còn 36 que tính. -Bớt 15 que tính. -Gồm 1 chục và 5 que tính rời. -Vậy 51 – 15 = 36. -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp. 51 Viết 51 rồi viết 15 xuống -1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. 36 dấu –và kẻ gạch ngang. -Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Lớp làm Bảng con. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Làm vở. -1 em nêu : hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau. -Cả lớp vẽ hình 4.Củng cố : - Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 -Tuyên dương, nhắc nhở HS cẩn thận khi tính tốn. IV.Họat động nối tiếp – Học cách tính 51 – 15. Chuẩ bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Tuần : 10 Tiết : 10 Ngày soạn : Ngày dạy I/ MỤC TIÊU : Sau bài ôn tập, học sinh có thể : 1.Kiến thức : HS khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. 2.Kỹ năng : Rèn thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. 3.Thái độ : Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? -Nêu tác hại do giun gây ra ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài. Ôn tập : Con người và sức khoẻ. b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.” Mục tiêu : HS nhớ và khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động. Cách tiến hành A/ Hoạt động nhóm : -Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ? -Quan sát 2 đội chơi. Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ” Mục tiêu : ôn tập Cách tiến hành -Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 1®12. -Đại diện nhóm và GV làm giám khảo. -Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc. -Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải. Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hoá rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch Hoạt động 3 : Làm bài tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. Cách tiến hành 1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng : (Câu a ® câu h / STK tr 45) 2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ? Nhận xét. -Trò chơi”Con voi” -HS hát và làm theo bài hát. -Đại diện nhóm trả lời. -Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm. -Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi. -Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu bài tập. 1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g. 2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già. 3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi,uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. -Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 4.Củng cố : Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì? -Ở trường em đã thực hiện được điều gì ? Nhận xét tiết học -- IV.Họat động nối tiếp – Học bài. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: