Tiết 1+2 Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 13 Ngày soạn: 19.11.2010 Ngày dạy: Thứ hai, 22.11.2010 Tiết 1+2 Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 35' 35' 5' A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 H lên bảng viết. cả lớp viết vào bảng con theo nhóm. - Gọi 1 H đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập. 2.Ôn tập: a) Các vần vừa học: - Hỏi lại vần đã học, GV ghi bảng. - GV treo bảng ôn. b) Ghép âm thành vần: - Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần theo hệ thống bảng ôn. c) Đọc từ ứng dụng: - Gọi H đọc các từ ngữ ứng dụng có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - GV giải thích thêm về các từ này. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho H . c) Tập viết từ ứng dụng: - Hướng dẫn viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn. - Chỉnh sửa chữ viết cho H, lưu ý H vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. - Chỉnh sửa cho H. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi H đọc câu ứng dụng. - Chỉnh sửa phát âm cho H, khuyến khích H đọc trơn. b) Luyện viết: - Thu vở, chấm. - Nhận xét bài viết. c) Luyện nói: Chủ đề :“Chia phần.” - GV treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu H quan sát. - GV kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Chia phần” - Yêu cầu H quan sát tranh và trả lời: + Tranh 1: Hai người đi săn bắt được mấy con sóc? + Tranh 2: Vì sao hai người nổi giận? + Tranh 3: Người kiếm củi chia phần thế nào? + Tranh 4: Sau khi chia phần mọi người cảm thấy thế nào? * GD: Giải thích cho H hiểu không nên đi săn giết động vật quý hiếm. GV kết luận: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. C.Củng cố, dặn dò : - Chỉ bảng ôn cho H theo dõi đọc theo. - Dặn H ôn lại bài, xem trước bài mới. - 2 H lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: Tổ 1+3 : ý muốn. Tổ 2 : vườn nhãn. - 1H lên bảng cầm SGK đọc câu ứng dụng. - Thi đua nhắc lại các vần đã học. - H vừa chỉ bảng vừa đọc. - H đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang. - CN, nhóm, lớp. - H đọc từ ngữ ứng dụng: CN, nhóm, lớp. - H phát âm sai, phát âm lại. - Viết bảng con: cuồn cuộn, con vươn. - Lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng theo tổ, bàn, CN. - Thảo luận nhóm về tranh minh hoạ. - Đọc câu ứng dụng theo tổ, CN, ĐT: "Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun". - Tập viết: cuồn cuộn, con vượn trong vở tập viết. - Nộp vở. - Lắng nghe. - Đọc tên câu chuyện. - Quan sát tranh. - H quan sát lắng nghe. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý của Gv. - H lắng nghe. - Theo dõi bảng và đọc theo. - Thực hiện ở nhà. ................&.............. Tiết 3 Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I. Mục tiêu : Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 30' 3' A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 H lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi bảng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng: 2.Hướng dẫn H thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong thành phạm vi 7: a) Hướng dẫn H lập công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 1: Hướng dẫn H quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán: Bước 2: Hướng dẫn H đếm số hình tam giác ở hai nhóm và nêu câu trả lời. - GV gợi ý H nêu: "6 và 1 là 7". Sau đó H tự viết 7 vào chỗ chấm trong phép cộng 6 + 1 = ... - GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho H đọc. Bước 3: Giúp H quan sát hình để rút ra nhận xét: "6 hình tam giác và 1 hình tam giác" cũng như "1 hình tam giác và 6 hình tam giác". Do đó: "6 + 1 cũng bằng 1 + 6" - GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7. - Cho H đọc lại 2 công thức: 1 + 6 = 7 và 6 + 1 = 7 b) Hướng dẫn H thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7 (tương tự như trên). c) Hướng dẫn H bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho H đọc lại bảng cộng. 3.Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn H sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết quả của phép tính. - Lưu ý H viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: - Cho H tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột. - Lưu ý củng cố cho H về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 4 + 3 = 7 thì viết được ngay 3 + 4 = 7. Bài 3: - GV cho H nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. C.Củng cố – dặn dò: - Hỏi tên bài. - Cho H đọc lại bảng cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - 1 H lên bảng làm bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 6 , 4 + = 5 + 2 = 4 , 5 - = 3 - H nhắc tên bài học. - H quan sát, nêu bài toán: Nhóm bên trái có 6 tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác? - Đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. - H nêu: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác: 6 + 1 = 7. - H đọc lại 6 + 1 = 7. - H quan sát và nêu: 6 + 1 = 1 + 6 = 7 - H đọc lại công thức. - H đọc lại cả 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 - H đọc bảng cộng : ĐT, nhóm, CN. - H nêu yêu cầu bài tập. - H thực hiện theo cột dọc ở bảng con và đọc kết quả. - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm miệng và nêu kết quả: 7 + 0 = 7 , 1 + 6 = 7 , 3 + 4 = 7 0 + 7 = 7 , 6 + 1 = 7 , 4 + 3 = 7 - H nêu yêu cầubài tập. - H làm phiếu học tập. - H khác nhận xét bạn làm. - H nêu tên bài. - H đọc lại bảng cộng. - Về nhà đọc thuộc bảng cộng, học bài, xem bài mới. ................&.............. Tiết 4 Môn : Đạo đức: BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( Tiết 2). I.Mục tiêu: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt, nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 25' 5' A.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tên bài cũ. - Lá cờ Việt Nam có màu gì? - Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách? - Khi chào cờ các em đứng như thế nào? - Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không? - GV nhận xét KTBC. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Hoạt động 1: H bài tập 3 theo cặp: + Cô giáo và các bạn đang làm gì? + Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ? + Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? + Cần phải sửa như thế nào cho đúng? - Cho H thảo luận, sau cùng gọi H trình bày kết quả và bổ sung cho nhau. - Chốt: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng. 3.Hoạt động 2: Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì). - GV hướng dẫn H vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức. - GV giúp đỡ những H gặp khó khăn khi vẽ để các em hoàn thành nhiệm vụ của mình. - Gọi H trưng bày bài vẽ đẹp. 4.Hoạt động 3: Tổ chức cho H hát: “Lá cờ Việt Nam”. 5.Hoạt động 4: Hướng dẫn H học phần ghi nhớ. C.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. - 1 H nêu tên bài học. - Màu đỏ. - Màu vàng, 5 cánh. - Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. - Không nên. - Vài H nhắc lại tên bài học. - H thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. + Nghiêm trang chào cờ. - H lắng nghe và vài em nhắc lại. - H thực hành bài vẽ của mình. - Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm. - H hát theo hướng dẫn của GV. - H luyện học thuộc ghi nhớ. - H nhắc lại tên bài học. - H lắng nghe để thực hiện cho tốt. ................&.............. Ngày soạn: 21.11.2010 Ngày dạy: Thứ ba, 23.11.2010 Tiết 1 Môn : Hát BÀI : SẮP ĐẾN TẾT RỒI I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II.Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách - GV thuộc bài hát. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 25' 5' A.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tên bài cũ. - Gọi H hát trước lớp. - Gọi H nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài hát: "sắp đến tết rồi" nhạc và lời của Hoàng Vân. 2.Hoạt động 1: Dạy bài hát: Sắp đến tết rồi. - GV hát mẫu. - GV đọc lời ca. - Dạy hát từng câu: Chia bài hát thanh 4 câu hát và lưu ý H những chỗ lấy hơi. Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui. Sắp đến tết rồi, về nhà rất vui. Mẹ mua cho áo mới nhé, ai cũng vui mừng ghê. Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà. - Hát mẫu từng câu hát, rồi bắt giọng cho H hát theo. - GV chú ý để sửa sai. 3.Hoạt động 2: - Hướng dẫn H vừa hát vừa vỗ tay theo phách. - Hướng dẫn H hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca. - Hướng dẫn H đứng hát và tập nhún chân nhịp nhàng. C.Củng cố: - Hỏi tên bài hát, tên tác giả của bài hát. - Cho H hát lại bài hát. - Gọi 1 H lên bảng biểu diễn. - Nhận xét, tuyên dương. - H nhắc lại tên bài cũ. - 1 H hát trước lớp. - H khác nhận xét bạn hát. - H nhắc lại. - H lắng nghe. - H đọc theo. - H lắng nghe, rồi hát theo. - H hát theo nhóm bàn, tổ, CN. - H theo dõi và thực hiện theo GV. - H theo dõi và thực hiện theo GV. - H theo dõi và thực hiện theo GV. - H nhắc lại tên bài hát và tên tác giả. - Lớp hát đồng thanh. - 1 H lên bảng biểu diễn. ................&.............. Tiết 2+3 Môn : Học vần BÀI : ong, ông ... g của H 5' 5' A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi H lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Hướng dẫn H thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn H thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 a)Hướng dẫn H quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: - GV đính lên bảng 7 tam giác, hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? + Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? + Làm thế nào để biết là 8 tam giác? + Cho cài phép tính 7 +1 = 8 - GV nhận xét toàn lớp. - GV viết công thức : 7 + 1 = 8 lên bảng. b)Giúp H quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 - GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi H đọc. - Sau đó cho H đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn H thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn H bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho H đọc lại bảng cộng. 3.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV hướng dẫn H sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. - Cần lưu ý H viết các số phải thẳng cột. Bài 2: - Cho H tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). - GV lưu ý củng cố cho H về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: - GV cho H nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. - Cho H làm bài và chữa bài trên bảng lớp. C.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết quả, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương - 2 H lên bảng làm 2 cột của bài tập Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 7 , 7 - = 5 + 2 = 7 , 7 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 - H cả lớp theo dõi, nhận xét - H nhắc lại tên bài học. - H QS trả lời câu hỏi. - 7 tam giác. - H nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. - Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. - Cài bảng cài: 7 + 1 = 8. - Vài H đọc lại 7 + 1 = 8. - H quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 - H đọc lại công thức: CN, nhóm, cả lớp. - H nêu: 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 3 + 5 = 8 - H đọc lại bảng cộng: Cả lớp, nhóm, cá nhận. - H nêu yêu cầu bài tập. - H thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm miệng và nêu kết quả. - H nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm phiếu học tập. - H chữa bài trên bảng lớp. H khác nhận xét bạn làm. - H nêu tên bài. - Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. - Về nhà làm lại bài tập, học bài, xem bài mới. ................&.............. Tiết 2 Môn : Tập viết BÀI: Chú cừu, rau non, thợ hàn dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. I.Mục tiêu: Giúp H: - Viết đúng các chữ: chú cùu, rau non, thợ hàn, dặn dò, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết1, tập một. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết bài 10, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 30' 5' A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 H lên bảng viết. - Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. - Nhận xét bài cũ. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. 2.GV hướng dẫn H quan sát bài viết. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. - Gọi H đọc nội dung bài viết. - Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. - H viết bảng con. 3.Thực hành : - Cho H viết bài vào vở tập viết. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. C.Củng cố : - Gọi H đọc lại nội dung bài viết. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. - 4 H lên bảng viết: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - Tổ 1 nộp vở. - H nêu tựa bài. - H theo dõi ở bảng lớp - Đọc nội dung bài viết: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - H tự phân tích: các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, k, l. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. - H viết bảng con 1 số từ khó. - H thực hành bài viết. - H đọc : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - Viết bài ở nhà, xem bài mới. ................&.............. Tiết 3 Môn : Tập viết BÀI : nền nhà, nhà in, cá biển Yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. Kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở Tập viết 1, tập một. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết bài 11 III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của H 2' 30' 3' A.Ổn định: B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. 2.GV hướng dẫn H quan sát bài viết: - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. - Gọi H đọc nội dung bài viết. - Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. - Cho H viết bảng con 1 số từ khó. - GV nhận xét sửa sai. - Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho H thực hành. 3.Thực hành : - Cho H viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. C.Củng cố, dặn dò : - Gọi H đọc lại nội dung bài viết. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. - Hát tập thể. - H nêu tên bài học. - H theo dõi ở bảng lớp. - Đọc nội dung bài viết: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. - H tự phân tích: các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. - H viết vào bảng con. - H thực hành bài viết. - H đọc: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. - Viết bài ở nhà, xem bài mới. ................&.............. Tiết 4 MÔN : THỂ DỤC TƯ THẾ ĐỨNG ĐƯA MỘT CHÂN RA SAU, HAI TAY GIƠ CAO THẲNG HƯỚNG. TƯ THẾ ĐỨNG ĐƯA MỘT CHÂN SANG NGANG – TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt đất) hai tay giơ cao thẳng hướng. - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi (có thể còn chậm). II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của H 10' 20' 5' A.Phần mở đầu: - Thổi còi tập trung H. - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại. - Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút) *Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút). B.Phần cơ bản: 1.Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp. * Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp. - Đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. * Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần. Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. * Ôn phối hợp: 1 lần. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. 2.Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút) C.Phần kết thúc : - GV dùng còi tập hợp H. - GV cùng H hệ thống bài học. - Cho lớp hát. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà thực hành. - H ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - H lắng nghe nắm yêu cầu bài học. - H tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. - H thực hiện chạy theo yêu cầu của GV. - Ôn các động tác: nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn trò chơi. - H xem GV làm mẫu. - H thực hiện theo hướng dẫn của GV. - H thực hiện theo hướng dẫn của GV. - H thực hiện theo hướng dẫn của GV. - H thực hiện theo hướng dẫn của GV. - H ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển. - H tập hợp 3 hàng ngang. - Cùng GV hệ thống lại bài học. - Hát tập thể. - Lắng nghe. ................&.............. Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp H nhận ra khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp 2.Kỹ năng: - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin 3.Thái độ: - Giáo dục thần đoàn kết,hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II.CHUẨN BỊ: - Công tác tuần III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV 3’ 27’ A.Ổn định: B.Nội dung: 1.Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt 2.Nhận xét chung của GV: - Ưu: + Hoàn thành tốt các kế hoạch của nhà trường đề ra. + Vệ sinh tốt. + Nhìn chung lớp ta có tiến bộ trong tuần này. + Tuyên dương các bạn: Phong, Na, Quyết đạt thành tích cao trong phong trào: Hoa điểm tốt. - Tồn tại: + 1 bạn vắng học không có lý do: Cu. 3. Bình chon cá nhân, tổ xuất sắc. 4.Công tác tuần tới: - Tuần tới chúng ta phải học tập ngoan ngoãn hơn nữa. Các bạn chưa ngoan cần phải học tập các bạn được tuyên dương. - Yêu cầu H hát kết thúc tiết sinh hoạt. - Hát tập thể. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lớp bình chọn. - Lắng nghe. - Hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: