Tiếng Việt
Bài 77 : Vần ăc – âc (Tiết 165_166)
I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
· Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc(Cả lớp)
· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang(HSY 1_2 câu).
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III) Hoạt động dạy và học:
ND: 4_1 Tiếng Việt Bài 77 : Vần ăc – âc (Tiết 165_166) Mục đích yêu cầu Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc(Cả lớp) Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang(HSY 1_2 câu). Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần oc - ac Học sinh viết: con cóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ăc– âc ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ăc Nhận diện vần: Giáo viên viết bảng vần ăc Nêu cấu tạo vần ăc So sánh vần ăc với ăt Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ă – cờ – ăc Giáo viên đọc trơn ăc Thêm âm m, dấu sắc để được tiếng gì ? Giáo viên ghi: mắc Phân tích tiếng vừa ghép Đánh vần : mờ – ăc – măc – săc – mắc; mắc áo Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì? Giáo viên ghi bảng: đọc lại từ Đánh vần Đọc trơn Giáo viên chỉnh sai cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ăc, mắc áo Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần âc Quy trình tương tự như vần ăc Viết: âc, gấc, quả gấc d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên giới thiệu từng từ ứng dụng trong sgk kết hợp giảng nghĩa từ Giáo viên chỉ các từ thứ tự và bất kỳ Đọc lại toàn bảng Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát ă đứng trước, c đứng sau _Giống nhau: bắt đầu là ă Khác nhau: ăc kết thúc là c, ăt kết thúc là t Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu : mắc Âm m đứng trước vần ăc Học sinh đánh vần và đọc Học sinh nêu Học sinh đọc cá nhân, lớp ă–cờ–ăc–mờ – ăc – mắc –sắc – mắc ; mắc áo ăc, mắc, mắc áo Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh đọc theo Học sinh luyện đọc cá nhân Tiếng Việt Bài 77 : Vần ăc – âc (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Đọc câu dưới tranh Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học Cho học sinh đọc lại Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh GDMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài chim. Hoạt động 2: Luyện viết Nêu nội dung bài viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ăc, âc, quả gấc, mắc áo. Hoạt động 3: Luyên nói Đọc tên chủ đề luyện nói 2 bạn cùng quan sát tìm hiểu nội dung tranh Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Chỉ ruộng bậc thang trong tranh Ruộng bậc thang là như thế nào ? Ruộng bậc thang thường có ở đâu ? để làm gì ? Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ? Củng cố_Dặn dò: Đọc lại toàn bài Trò chơi: Kết bạn Giáo viên phát từ cho 12 học sinh và ghi vần ăc-âc , ai mang vần nào đứng vào cột vần đó, ai không có thì đứng riêng 1 chỗ Nhận xét Học kĩ lại bài, làm bài tập, tự tìm các tiếng có vần vừa học Chuẩn bị bài vần uc – ưc Học sinh đọc Học sinh quan sát Đàn chim đậu trên đất _Học sinh đọc _ Tiếng có vần mới học: mặc 3 học sinh đọc lại Học sinh nêu Học sinh viết vở Ruộng bậc thang Học sinh quan sát thảo luận Học sinh nêu _Học sinh đọc toàn bài Chọn 12 học sinh tham gia Bạn nào làm sai thì nhảy lò cò đi về chỗ Toán Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo các số: mười một, mười hai; Biết đọc, viết các số đó(HSY); bước đầu nhận biết số có 2 chữ số; 11(12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị(TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, hình vẽ bài 4. Học sinh: Bó chục que tính và các que tính rời. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu số 11. Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa. Được bao nhiêu que tính? Mười thêm một là 11 que tính. Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau. Hoạt động 2:Giới thiệu số 12. Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính. Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que? Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau. Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành. Cho học sinh làm ở vở bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Trước khi làm bài ta phải làm sao? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên ghi lên bảng lớp. Bài 3: Tô màu. Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài. . Củng cố_Dặn dò: 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số 12 như thế nào? Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng. Chuẩn bị bài 13, 14, 15. Hát. Học sinh lấy theo giáo viên. mười thêm một que tính. _Mười một que tính 11 que tính, học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thao tác theo giáo viên. 12 que tính. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh lấy que tính và tách. Học sinh làm bài. Điền số thích hợp vào ô trống. Đếm số ngôi sao và điền. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài ở bảng lớp. Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Học sinh tô màu. 2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau. Học sinh nêu. Học sinh KG Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. ÂM NHẠC Tiết 19: BẦU TRỜI XANH (Nhạc và lời: NGUYỄN VĂN QUỲ) I_Mục tiêu _Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca. _Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. _Học sinh khá giỏi biết gõ đệm theo phách theo tiết tấu lời ca II_Đồ dùng dạy học _GV hát chính xác bài Bầu trời xanh _Thanh phách HS: Thanh phách III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: *Hoạt động 1: Dạy bài hát Bầu trời xanh _Giới thiệu bài hát _Giáo viên hát mẫu _Hướng dẫn đọc lời bài ca _Giáo viên dạy hát từng câu *Hoạt động 2: Gõ đệm thaeo phách và tiết tấu lời ca. _Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn cách gõ đệm theo phách: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây x x x x x x hồng hồng x x _Gõ đệm theo tiết tấu lời ca: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây X x x x x x x x x hồng hồng. X x _Giáo viên hát mẫu kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca 3_Củng cố_Dặn dò: _Hát nối tiếp _Nhận xét, nhắc học sinh tập luyện ơ ûnhà _Cả lớp đồng thanh lời ca. _Cả lớp hát theo , hát theo tổ , cá nhân _Học sinh gõ theo thực hiện cả lớp, từng nhóm 5 học sinh thực hiện _Mỗi tổ hát 1 câu _Nhận xét , tuyên dương tổ hát hay ,đúng. ND: 5_1 Tiếng việt Bài 78 : Vần uc – ưc (Tiết 167_168) Mục đích yêu cầu Đọc được:uc, ưc, cần trục, lực sĩ; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ (Cả lớp) Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất (HSY 1_2 câu). Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa ; bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần ăc – âc Viết chữ: ăn măc, giấc ngủ, màu sắc, nhấc chân Đọc câu ứng dụng Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : uc- ưc ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần uc Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ uc Phân tích cho cô vần uc So sánh uc và ut Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – cờ – uc Giáo viên đọc trơn uc Ghép thêm âm tr và dấu nặng ta được tiếng gì ? Giáo viên ghi bảng: trục Phân tích tiếng trục Đánh vần : Trờ–uc–trúc–nặng–trục Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì ? Giáo viên viết từ: đọc lại từ Đánh vần lại Đọc trơn toàn vần Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : uc, cần trục. Hoạt động 2: Dạy vần ưc Quy trình tương tự như vần uc Viết: ưc, lực sĩ d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Nêu các từ trong bài : máy xúc, cúc vain thọ, lọ mực, nóng nực. Tìm tiếng có vần uc, ưc Gạch dưới tiếng có và uc, ưc Giáo viên chỉ từ thứ tự và bất kỳ Đọc lại toàn bảng Giáo viên chỉ học sinh đọc Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết tổ 1 từ; 2 học sinh viết bảng lớp Học sinh đọc Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần uc được tạo nên bởi âm u và c, âm u đứng trước , c đứng sau Giống nhau: âm bắt đầu là âm u Khác nhau: uc có âm kết thúc là c, ut có âm ... á mấy? Số liền sau của 11 là số mấy? Củng cố_Dặn dò: Hôm nay chúng ta học số nào? Hai mươi còn gọi là gì? Số 20 có mấy chữ số? Hãy phân tích số 20. Tập viết 5 dòng số 20 vào vở 2. Chuẩn bị: Phép cộng dạng 14 + 3. Hát. Học sinh cùng thao tác với giáo viên. Hai mươi que tính. Vì 1 chục que , thêm 1 chục là 2 chục que tính. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc : 2 chục. Hai chữ số, số 2 và số 0. Học sinh viết bảng con: 20. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại. Học sinh viết vào vở. Học sinh đọc lại. Học sinh đọc thanh theo thứ tự. trả lời câu hỏi. 1 chục và 2 đơn vị. Học sinh làm bài. Hai em ngồi cùng sửa bài cho nhau. 11. 12. Học sinh làm bài. Cho sửa bài miệng. THỦ CÔNG Tiết 19: GẤP MŨ CA LÔ I_Mục tiêu Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng. HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II_Đồ dùng dạy học GV: _Một chiếc mũ ca lô có kích thước lớn. _Các bước gấp _Giấy màu HS: Giấy nháp III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu _Giáo viên giới thiệu mũ ca lô mẫu và hỏi: +Mũ ca lô làm bằng gì? +Mũ ca lô có hình dạng gần giống hình gì? *Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình gấp _Giáo viên giới thiệu *Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu _Giáo viên vừa hướng dẫn vừa làm mẫu _Tháo ra hướng dẫn lần 2 _Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình(Giáo viên hỗ trợ) *Hoạt động 4: Thực hành _Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành gấp mũ ca lô trên giấy nháp(Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn) 3_Củng cố_ Dặn dò: _Thi gấp nhanh đúng giữa 2 nhóm _Nhận xét, dặn học sinh chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành trên giấy màu. _Quan sát và trả lời câu hỏi +Làm bằng giấy(hình mẫu) +Gần giống hình chữ nhật _Học sinh quan sát _Học sinh theo dõi _Lần lượt từng học sinh nhắc lại quy trình _Cả lớp thực hiện _Mỗi nhóm cử 1 học sinh thi gấp nhanh, đúng, đẹp _Nhận xét, tuyên dương ND: 8_1 Tiếng việt Tập viết _Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc I)Mục tiêu: Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2 Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng theo quy định(HSY viết ½ số dòng theo quy định) II)Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 2_Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: tuốt lúa, hạt thóc Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu lên bảng Cho học sinh nêu lại cách viết: tuốt lúa, hạt thóc Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết Giáo viên viết mẫu hết dòng lên bảng Giáo viên theo dõi nhắc nhở Giáo viên thu bài chấm Củng cố_Dặn dò: Thi đua viết nhanh đẹp Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh viết bảng con _Học sinh nêu Học sinh nhắc lại Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở _tổ cử đại diện lên thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tiếng việt Tập viết _Tiết 18: con ốc, đôi guốc, cá giếc I)Mục tiêu: Viết đúng các chữ: con ôc, đôi guốc, cá giếc, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2 Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng theo quy định(HSY viết ½ số dòng theo quy định) II)Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 2_Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: con ốc, đôi guốc, cá giếc Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu lên bảng Cho học sinh nêu lại cách viết: con ốc, đôi guốc, cá giếc Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết Giáo viên viết mẫu hết dòng lên bảng Giáo viên theo dõi nhắc nhở Giáo viên thu bài chấm Củng cố_Dặn dò: Thi đua viết nhanh đẹp Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh viết bảng con _Học sinh nêu Học sinh nhắc lại Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Các tổ cử đại diện lên thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG QUANH TA (Tiết 2) Mục tiêu: Nêu được một vài nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. Học sinh khá giỏi: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở SGK bài 18 Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp? Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường. Phương pháp: quan sát. Bước 1: Giao nhiệm vụ. Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì? Đi thẳng hàng, trật tự. Bước 2: Thực hiện hoạt động. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát. Bước 3: Kiểm tra kết quả. Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì? Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau. *Giáo dục học sinh bảo vệ giữ gìn môi trường xanh, sạch, để cuộc sống xung quanh ta có quang cảnh đẹp, không khí trong lành. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: quan sát, đàm thoại. Mục đích: Nhận ra tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn, kể được 1 số hoạt động ở nông thôn. Cách tiến hành: Bước 1: Treo tranh SGK. Con nhìn thấy những gì trong tranh? Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? Bước 2: Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích? Mọi người đang làm gì? Xe cộ chạy ra sao? Củng cố: Con đi tham quan có thích không? Con nhìn thấy những gì? Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn? Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương. Dặn dò: Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh. Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. bưu điện, trạm y tế, trường học. cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng. Học sinh suy nghĩ và nêu. THỂ DỤC Tiết 19: Bài thể dục _ Trò chơi vận động I_Mục tiêu Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II_Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị sân trường III_Hoạt động dạy học 1_Phần mở đầu _Nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học _Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. _Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2_Phần mở đầu *Động tác vươn thở : 2 lần x 4 nhịp _Làm mẫu và giải thích _Học sinh tập theo _Chọn học sinh tập tốt lên tập cho lớp tập theo +Nhịp 1: Đưa hai tay sang hai bên lên cao chếch chữ v, lòng bàn tay hướng vào nhau, đồng thời chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, mặt ngửa, mắt nhìn lên cao, hít sâu vào bằng mũi. +Nhịp 2: Đưa hai tay theo chiều ngược lại với nhịp 1 sau đó hai tay bắt chéo trước bụng( tay trái để ngoài) thở mạnh bằng miệng. +Nhịp 3 : Như nhịp 1 ( hít vào) +Nhịp 4: Về TTCB (thở ra) +Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên (đổi chân) *Động tác tay: (Hướng dẫn tương tự) +Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang một bước rộng bằng vai, đồng thời vỗ hai tay vào nhau phía trước ngực(ngang vai) , mắt nhìn theo tay. +Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. +Nhịp 3: Vỗ hai bàn tay vào nhau phía trước ngực. +Nhịp 4: Về TTCB +Nhịp 5, 6, 7, 8 như trên (đổi chân) _Trò chơi : “ Nhảy ô tiếp sức” 3_Phần kết thúc Đứng vỗ tay hát SINH HOẠT LỚP(Tiết 19) I_Mục đích yêu cầu _Nắm tình hình lớp tuần 19 _Đề ra phương hướng tuần 20 II_Hoạt động chủ yếu 1_Giáo viên nhận xét *Ưu điểm: _Thực hiện nội qui lớp học. _Có thực hiện truy bài đầu giờ _Giữ vệ sinh lớp học tốt _Nghỉ học có xin phép _Thực hiện tốt đôi bạn học tập. _Thuộc và làm bài đầy đủ khi đến lớp: Thảo, Gia Phát, Tấn Phát, Tâm. _Một vài học sinh có tiến bộ qua thi HKIä *Khuyết điểm: _Vệ sinh chưa tốt: Minh 2_Kế hoạch tuần 20 _Tăng cường kiểm tra học sinh yếu _Chấn chỉnh nề nếp lớp _Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ _Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh _Kiểm tra việc giữ vệ sinh cá nhân của học sinh. _Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt đồng phục trong trường học. _Xây dựng đôi bạn học tập. _Vào chương trình học kì II
Tài liệu đính kèm: