Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 20

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 20

Tiếng Việt

Bài 81 : Vần ach (Tiết 173_174)

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được: ach, cuốn sách; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)

· Viết được: ach, cuốn sách

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

_Tranh minh họa sgk , bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc 35 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:11_1
Tiếng Việt
Bài 81 : Vần ach (Tiết 173_174)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ach, cuốn sách; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: ach, cuốn sách
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
_Tranh minh họa sgk , bộ đồ dùng tiếng việt
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: Vần iêc - ươc
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
Viết bảng con: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ach
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi bảng vần ach
Phân tích cấu tạo vần ach 
So sánh vần ach với ac
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: a – chờ – ach
Giáo viên đọc trơn ach
Phân tích tiếng sách
Đánh vần tiếng sách
_Giới thiệu từ khóa: cuốn sách
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ach, cuốn sách
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc
Tìm tiếng có mang vần ach, nêu vị trí các âm
Đọc lại các tiếng từ chứa vần đó
Viên gạch	 kênh rạch
Cây bạch đàn	sạch sẽ
Giáo viên chỉnh sửa, đọc mẫu lại
Củng cố :
Tìm tiếng từ có vần ach
Giáo viên viết từ lên bảng
Đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc
Học sinh viết bảng con 
2 học sinh viết bảng lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Giống nhau: bắt đầu là âm a
Khác nhau là ach kết thúc là ch, ac kết thúc là âm c
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh nêu 
sờ – ach – sách – sắc – sách
 Đọc trơn :Cuốn sách
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu từ
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc lại 
Học sinh đọc 
Tiếng Việt
Bài 81 : Vần ach (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh luyện đọc bài ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa giới thiệu câu ứng dụng sgk
Tìm tiếng có vần vừa học
Hoạt động 2: Luyện viết
 _Giới thiệu bài viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ach, cuốn sách
_Giáo viên thu vở chấm
Hoạt động 3: Luyên nói
Đọc tên chủ đề luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Cần giữ gìn sách vở sạch sẽ để bảo quản được lâu, bài vở được đầy đủ, thể hiện tính tốt của người trò chăm ngoan
*Giáo dục học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi tiếp sức : tìm tiếng có vần ach
Nhận xét
Đọc kỹ bải vừa học ở sách, viết tiếng có vần, tìm tiếng có vần
Xem và chuẩn bị bài : ich – êch 
Học sinh luyện đọc 
Học sinh quan sát , tìm tiếng có vần ach
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh nêu nội dung 
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nộp vở 
Giữ gìn sách vở
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi, luyện nói theo câu hỏi gợi ý.
Học sinh nêu
Học sinh đọc toàn bài
Chia lớp 4 tổ thi đua tìm tiếng và ghi lên bảng, tồ nào tìm nhiều, đúng: thắng
Học sinh tuyên dương
Toán
Tiết 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Mục tiêu:
Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20(HSY)
Biết cộng nhẩm dạng 14+3(TB_KG)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cài, que tính.
Học sinh:
Que tính, SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hai mươi – Hai chục 
Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
Số 17 gồm? chục? đơn vị.
Số 10 gồm? chục? đơn vị.
Số 20 gồm? chục? đơn vị.
Đếm các số từ 10 đến 20.
Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3.
Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời).
Lấy thêm 3 que nữa.
Có tất cả bao nhiêu que?
Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3.
Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải.
Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị.
Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị.
14
 3
Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính.
Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4.
+ Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Nhắc lại cách đặt tính.
Viết phép tính vào bảng con.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1 (Cột 1,2,3) Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Bài 2: (Cột 2,3) Điền số thích hợp.
Muốn điền được số chính xác ta phải làm gì?
 1 2 3 4 5 6
13
14
Bài 3 (Phần 1) Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích hợp.
Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái?
Tất cả có bao nhiêu?
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Tính nhanh.
Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào chỗ trống.
11 13 14 15
 + 2 + 2 + 1 + 3
Nhận xét.
Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
_Lần lượt từng học sinh trả lời
Học sinh viết vào bảng con.
Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời.
17 que tính.
Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải.
Học sinh nêu.
14
 Ỉ 3
Học sinh viết vào bảng con.
Học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô trống.
Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng lớp.
15, 3.
 18.
Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số.
Lớp hát 1 bài.
ÂM NHẠC
Tiết 20: Ôn tập bài hát: BẦU TRỜI XANH
I_Mục tiêu
_Học sinh hát theo giai điệu và đúng lời ca 
_HS biết hát kết hợp vận động phụ họa.đơn giản (HSKG)
II_Đồ dùng dạy học
GV: Hát đúng và có diễn cảm bài hát.
 _Chuẩn bị một vài động tác vận động phụ họa.
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
_Giáo viên bắt nhịp
2_Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bầu trời xanh
_Giáo viên hát mẫu kết hợp gõ đệm theo phách.
_Giáo viên theo dõi nhắc nhở những học sinh hát chưa đúng giai điệu , lời ca.
Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao, thấp.
_Giáo viên hát mẫu
Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ họa.
_Giáo viên thực hiện mẫu như hướng dẫn.
3_Củng cố_Dặn dò:
_Giáo viên cùng cả lớp hát và thực hiện vận động phụ họa.
_Dặn học sinh thực hành hát kết hợp vận động phụ họa.
_Nhận xét tiết học.
_Cả lớp hát bài Bầu trời xanh kết hợp gõ đệm theo phách
_Hát gõ đệm theo phách , thực hiện tổ, cá nhân, cả lớp.
_Lần lượt từng học sinh thực hiện.
_Học sinh quan sát , thực hiện cả lớp, thực hiện nhóm 5 học sinh.
_Nhận xét
ND:12_1
Tiếng Việt
Bài 82 : Vần ich – êch (Tiết 175_176)
Mục đích yêu cầu, 
Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần ach
Cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa 
Học sinh viết: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ich– êch ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ich
Nhận diện vần:
Giáo viên viết bảng ich
Phân tích vần ich
So sánh vần ich với ach
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: i – chờ – ich
Giáo viên đọc trơn ich
Có vần ich, thêm âm l và dấu nặng được tiếng gì?
Giáo viên ghi: lịch
Phân tích cho cô tiếng vừa ghép
Đánh vần : Lờ – ích – nặng – lịch
Giới thiệu tranh rút ra từ khóa: tờ lịch
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : ich, tờ lịch
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh 
Hoạt động 2: Dạy vần êch
Quy trình tương tự như vần ich 
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
_Giới thiệu từ ứng dụng sgk
Tìm tiếng có mang vần
Đọc lại các tiếng, từ chứa vần
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con 
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
i đứng trước, ch đứng sau
Giống nhau: kết thúc là ch 
Khác nhau: ich bắt đầu bằng i, ach bắt đầu bằng a
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh nêu : lịch 
Âm l đứng trước vần ich, dấu nặng đặt dưới i
Học sinh đánh vần và đọc 
Học sinh nêu: tờ lịch
Học sinh đọc cá nhân, lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con 
Học sinh nêu tiếng
Học sinh luyện đọc
3 học sinh đọc lại
Tiếng Việt
Bài 82 : Vần ich – êch (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thi ...  bài này ta phải làm sao?
1 + 1 + 1 = 3
Củng cố_Dặn dò:
 Trò chơi tiếp sức.
Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính.
12 – 0 19 – 7 
17 – 3 15 – 4
16 – 4 18 – 5 
Nhận xét.
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7.
Hát.
Học sinh làm, 2 em làm ở bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh nêu: Viết số 9 thẳng cột với số 5.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 tính.
 2 bước.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
HSKG: phải nhẩm kết quả.
Học sinh làm bảng lớp
Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên thi đua.
Lớp hát 1 bài.
12 11 15
12 13
14 12
THỦ CÔNG
Tiết 20: GẤP MŨ CA LÔ (TIẾT 2)
I_Mục tiêu
_Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy
_Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
_HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
II_Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu quy trình gấp mũ ca lô
HS: Giấy màu
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới: 
*Hoạt động 1: Nêu quy trình gấp
_Giáo viên nêu lại một lần quy trình gấp
*Hoạt động 2: Thực hành
_Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy màu thực hành gấp mũ ca lô
_Quan sát , giúp đỡ học sinh yếu
_Hướng dẫn dán mũ ca lô vào vở thủ công
_Học sinh khá giỏi có thể trang trí cho mũ thêm đẹp.
3_Củng cố _Dặn dò:
_Nhận xét, đánh giá sản phẩm
_Cho học sinh xem sản phẩm đẹp
_Lần lượt từng học sinh nêu
_Cả lớp thực hành trên giấy màu
_Dán và trình bày sản phẩm vào vở thủ công.
_Nộp sản phẩm.
_Nhận xét sản phẩm
TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
Tiếng Việt
Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 181_182)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK , đồ dùng dạy học
 2_ Học sinh:
Bộ đồ dùng, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: op – ap.
Cho học sinh đọc SGK từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Viết: con cọp, giấy nháp, xe đạp.
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần ăp – âp.
Hoạt động 1: Dạy vần ăp.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: ăp.
Vần ăp: được tạo từ các âm nào?
So sánh vần ăp – ap.
Ghép vần ăp.
Đánh vần:
Đánh vần: ă – pờ – ăp.
Vần ăp muốn có tiếng bắp cô thêm âm và dấu gì?
Đánh vần tiếng bắp.
Tranh vẽ gì?
à Ghi bảng: cải bắp.
Viết:
Giáo viên viết ăp và nêu quy trình viết.
Tương tự viết bắp, cải bắp.
Hoạt động 2: Dạy vần âp. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
gặp gỡ tập múa
ngăn nắp bập bênh
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài SGK.
Học sinh viết bảng con.
.
_Quan sát
_ ă và p
Giống: kết thúc p.
Khác: ăp: bắt đầu ă.
Học sinh ghép ở bộ đồ dùng.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 b và dấu sắc.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 cải bắp.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc
Tiếng Việt
Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
_Giới thiệu tranh rút ra câu ứng dụng sgk(HSY đánh vần)
Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa sai.
Hoạt động 2:Luyện viết.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu: ăp và nêu quy trình viết.
Tương tự viết mẫu: âp, cải bắp, cá mập.
Lưu ý học sinh nối nét, khoảng cách giữa các chữ cho đều.
Hoạt động 3:Luyện nói.
_Quan sát tranh , đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Các em phải yêu quý các đồ dùng trong cặp của mình vì chúng giúp các em học tốt.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
bé, gặp, bạn, gỡ, cũ, bè.
xe, tấp, cộ, qua, nập, lại.
Đội nào ghép nhanh, đúng sẽ thắng.
Đọc lại bài.
Viết vần vừa học vào bảng con.
chuẩn bị bài 86: ôp – ơp.
Hát.
Học sinh đọc
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Luyện đọc toàn bài.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
_Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, luyện nói theo câu hỏi gợi ý
_Từng cặp luyện nói
_Thi 2 đội
Tự nhiên xã hội
Tiết 20: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
Mục tiêu:
Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
HSKG: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở bài 20/ SGK.
Đèn tín hiệu, hình vẽ các phương tiện giao thông.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cuộc sống xung quanh.
Các con đang sống ở đâu?
Hãy nói về cảnh vật nơi con sống.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: An toàn trên đường đi học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Chia nhóm: 2 em thành 1 nhóm thảo luận các tình huống:
Điều gì có thể xảy ra?
Em có thể khuyên các bạn đó như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
Gọi các nhóm lên trình bày.
Để tai nạn không xảy ra, ta cần phải chú ý điều gì khi đi đường?
Kết luận: Không được bám theo ô tô, không đi lao ra đường  để phòng 
tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
Cho học sinh quan sát tranh ở SGK/ 43.
Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
Tranh 1: người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
Tranh 2: người đi bộ đi ở vị trí nào?
Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Cho học sinh trình bày.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn đường có vỉa hè thì phải đi bên phải trên vỉa hè.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Đi đúng quy định.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chơi.
Đèn đỏ: dừng lại.
Đèn xanh: đượ phép đi.
Đèn vàng: chuẩn bị.
Đèn xanh thì học sinh cầm biển xanh đưa lên.
Đèn vàng cầm biển vàng.
Đèn đỏ cầm biển đỏ.
Ai vi phạm luật giao thông sẽ nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi.
Khi đi bộ trên đường chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người, các em cần đi bộ đúng quy định. 
Thực hiện tốt điều được học.
Chuẩn bị: Cây rau.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh xem tranh ở SGK và thảo luận.
Học sinh lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Không được chạy lao ra đường, không được bám theo ô tô.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ.
Học sinh lên chơi.
Nhận xét.
THỂ DỤC
Tiết 20: Bài thể dục_ Trò chơi vận động.
Mục tiêu
.Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
Lưu ý: Điểm số hàng dọc theo tổ: Có thể quay mặt để điểm số về bên nào cũng được.
 Giáo viên giúp đỡ học sinh học yếu
II_Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị sân trường và kẻ hình cho trò chơi.
III_Hoạt động dạy học
1_Phần mở đầu
_GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
_Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
2_Phần cơ bản
_Ôn 2 động tác thể dục đã học: Mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
*Học động tác chân
+Nhịp 1: Hai tay chống hông đồng thời kiễng gót chân.
+Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối chân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước.
+Nhịp 3: Như nhịp 1
+Nhịp 4: Về TTCB
+Nhịp 5, 6, 7, 8 như trên
*Điểm số hàng dọc theo tổ: Từ 1 à hết
*Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
3_Phần kết thúc
_Đứng vỗ tay, hát
_Dặn học sinh luyện tập ở nhà.
SINH HOẠT LỚP(Tiết 19)
I_Mục đích yêu cầu	
_Nắm tình hình lớp tuần 20	
_Đề ra phương hướng tuần 21
II_Hoạt động chủ yếu
1_Giáo viên nhận xét
*Ưu điểm:
_Thực hiện nội qui lớp học.
_Có thực hiện truy bài đầu giờ
_Giữ vệ sinh lớp học tốt
_Nghỉ học có xin phép
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập.	
_Thuộc và làm bài đầy đủ khi đến lớp
*Khuyết điểm: 
_Thường xuyên thiếu SGK và ĐDHT : Minh
_Một vài học sinh chưa cắt móng tay: Quân, Hiếu.
2_Kế hoạch tuần 21
_Tăng cường kiểm tra học sinh yếu
_Chấn chỉnh nề nếp lớp
_Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ
_Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh
_Kiểm tra việc giữ vệ sinh cá nhân của học sinh.
 _Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt đồng phục trong trường học.
 _Xây dựng đôi bạn học tập.
_Tham gia tốt phong trào áo xuân tặng bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20(MAI).doc