Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 30 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 30 năm 2009

Tiết 1.Chào cờ: Tập trung toàn trừơng

Tiết 2.Toán:

Đ117.Phép trừ trong phạm vi 100

A- Mục tiêu:

 Bước đầu giúp HS:

- Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4)

- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.

B- Đồ dùng dạy học:

- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 30 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn : 28/ 3/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai 30 / 3 / 2009
Tiết 1.Chào cờ: Tập trung toàn trừơng
Tiết 2.Toán:
Đ117.Phép trừ trong phạm vi 100
A- Mục tiêu:
 Bước đầu giúp HS:
- Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4)
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30:
Bước 1: HD HS thao tác tên que tính.
- Y/c HS lấy 65 que tính
(Gồm 6 bó và 5 que tính rời)
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV nói đồng thời viết vào bảng
- Tách ra 3 bó (gồm 30 que tính)
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV nói đồng thời viết vào bảng.
- Còn lại: 3 bó và 5 que rồi thi viết3
 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. 
Bước 2: GT kỹ thuật làm tính 65 - 30 
a- Đặt tính:
- Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu -
- Kẻ vạch ngang - 
b- Tính: (Từ phải sang trái)
 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
- Phép tính này thuộc dạng ?
b. Giới thiệu phép trừ dạng 36-4
- GV HD làm tính trừ.
 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 4 * Hạ 3, viết 3
 32
- Phép tính này thuộc dạng ?
3- Thực hành:
Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con.
Bài tập 2:
- Nêu Yc của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách ?
Bài tập 3:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS chữa bài
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT
- HS lấy 65 que tính và làm theo thao tác của GV.
- 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị
- HS tách lấy 3 bó 
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- HS quan sát và lắng nghe
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Vài HS nhắc lại cách tính
- Trừ số có hai chữ số cho số tròn chục.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài.
- 3HS lên chữa bài
- Tính nhẩm
- HS làm bài
a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8
 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29
b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60
 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 3+4.Tập đọc:
Đ15.Chuyện ở lớp
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Chú Công" và TLCH: 
II- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài:
- Gọi HS khá đọc bài.
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v, b.
- GV cho HS luyện đọc các tiếng từ khó, kết hợp phân tích các từ ngữ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ.
- Thi đọc từng khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Gọi HS đọc bài
- Cho cả lớp đọc ĐT
3- Ôn các vần uôt, uôc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi đua tìm nhanh tiến trong bài có vần uôt ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn uôt, uôc.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có chứa vần uôt, uôc
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2
- Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 3
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
b- Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
- Gợi ý: Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10.
- GV đưa tranh minh hoạ yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
- Gợi ý: Mẹ: - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào 
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi
Mẹ: Con mẹ ngoan quá nhỉ.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học
- Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay.
- 1-3 em đọc
- HS chú ý nghe.- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS khá đọc
-HS tìm và nêu.
- HS đọc CN, lớp
- HS đếm số câu
- HS nối tiếp đọc từng câu
thi đua giữa hai tổ
- HS đọc theo nhóm 3 em
- HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT cả bài
- Tìm trong bài tiếng có vần uôt
- xuốt
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc
- Thi đua giữa hai tổ
vần uôt: tuốt lúa, buột mồm
vần uôc: Cuốc đất, bắt buộc
- Lớp đọc ĐT
- 2, 3 HS đọc 
- Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
- 2, 3 HS đọc
- Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn
- Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan NTN ?
- 2 em một nhóm: một em hỏi và một em TLCH: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan.
- Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 5.Đạo đức:
 Đ30. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2- Kỹ năng:
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3- Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
B- Các hoạt động và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn.
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em
C- Các hoạt động dạy học:
+Hoạt động 1:
- Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên).
+ Đàm thoại theo các câu hỏi sau:
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
+ GV kết luận:
+ Hoạt động 2:
HS làm bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- Những việc làm đó có tác dụng gì 
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến.
+ GV kết luận:
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
+ Hoạt động 3:
- Quan sát và trả lời bài tập 2
- Các bạn đang làm gì ?
- Em tán thành những việc làm nào ? tại sao?
- Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có
hành động đúng trong tranh.
- Mời 1 số em lên trình bày.
+ GV Kết luận: 
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành đu cây là hành động sai.
III- Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng.
- HS quan sát tranh
- HS trả lời 
- ....... đẹp và mát 
-Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- HS thảo luận các câu hỏi BT1
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa.
- Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây.
- HS trả lời 
- 1 số em lên trình bày
- HS thảo luận theo cặp
- 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. 
- Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai
- HS tô màu vào tranh
- Một số em lên trình bày
- Lớp NX, bổ sung.
- HS chú ý nghe và theo dõi.
 Ngày soạn : 30/ 3/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba 31 / 4 / 2009
Tiết 4.Thể dục:
 Đ30. Trò chơi vận động
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Chuyền cầu theo nhóm hai người.
2- Kỹ năng:
- HS biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu 
- Chuyền cầu. Tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3- Thái độ:
- Có ý thức kỷ luật trật tự khi tham gia vào trò chơi 
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, hông.
2- Phần cơ bản:
+ Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
- GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi.
- GV dạy cho HS đọc bài vần điệu 
" Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Cho tay cứng cáp
Hò dô ! Hò dô ! "
+ Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét
3- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Tập động tác vươn thở và điều hoà
- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 - 2phút
50-60m
1phút
2phút
8-10phút
8 - 20 phút
1 - 2 phút
1 - 2phút
x x x x 
x x x x
 (x)
 (x) x x x x
- HS tập theo đội hình hàng ngày.
- HS chơi kết hợp có vần điệu
HHTL
x x x x 
 x x x x
 x x x x
 x x x x
 (x)
Tiết 1+2.Tập đọc:
Đ16.Mèo con đi học.
A- Mục đích - Yêu cầu.
1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi.
2- Ôn các vần ưu, ươu
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu
3- Hiểu nội dung bài:
- Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài "chuyện ở lớp" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Luyện đọc tiếng từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối ti ...  HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài 
 -HD HS đọc
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc.
- HD đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc cả bài.
- Cho cả lớp đọc ĐT.
3- Ôn vần ut, uc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần uc, ut
b- Nêu Y/c 2 trong SGK.
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- Gọi HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
b- Luyện nói: 
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay 
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
+ GV gợi ý:
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
- Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
-2 HS
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- HS đọc Cn, N lớp
- Hs đọc Cn, lớp.
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- HS đọc CN, N
- 2 HS đọc
- Lớp đọc ĐT.
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Húc, phút
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
- 2, 3 HS đọc
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- 2, 3 HS đọc
- Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp.
- 2, 3 HS đọc cả bài.
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
- Kể về người bạn tốt của em
- HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt.
1-2 nhóm kể trước lớp
- HS chú ý nghe.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ30.Trời nắng - trời mưa
A- Mục tiêu:
Giúp HS biết.
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa.
B- Đồdùng dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 2 SGK
- GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
C- Các hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
* Bước 1:
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa.
- GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh)
- Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa.
* Bước 2: 
- GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp.
*GVkết luận: 
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK
Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? 
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? 
Bước 2:
- Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
* GV kết luận.
+ GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
- Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón ....
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng .....
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 3 em một nhóm
- HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến.
- Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Nhóm khác bổ sung
- Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám.
- Nhóm khác bổ sung
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu.
- HS mở sách bài 30
- 2 em một nhóm thảo luận
- Một số nhóm lên trình bày
- HS nghe GV kờ́t luọ̃n.
-HS chơi trò chơi
- HS theo dõi.
 Ngày soạn : 1/ 4/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ sáu 3 / 4 / 2009
Tiết 3.Toán:
Đ120.Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
A- Mục tiêu: 
- Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ)
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc các trường hợp đơn giản)
- Nhận biết bước đầu (thông qua các VD cụ thể) về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ).
B- Các hoạt động dạy - học:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm 2 cột đầu
( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số tròn chục)
- Gọi HS chữa bài
- Cho HS làm tiếp cột còn lại
 - Y/c HS nêu cách tính nhẩm và làm bài
Bài tập 2:
- Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- GV kiểm tra cách đặt tính của HS
- Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.
- Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ?
Bài tập 3:
- Y/c HS đọc đề toán ?
- Y/c HS tóm tắt bằng lời ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Một bài giải toán cần có những gì ?
- Y/c HS làm bài vào nháp
- Gọi HS chữa bài
Bài tập 4:
(HD tương tự bài 3)
- Cho HS làm vào vở
 Tóm tắt
Có : 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có: ....... bông hoa ?
C- Củng cố - Dặn dò:
- GV NX giờ học.
- Tính nhẩm
- HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn choc
- HS tự làm bài
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
90 - 80 = 10 70 - 30 = 40
90 - 10 = 80 70 - 40 = 30
- HS đọc kết quả hai lần
- Lớp NX.
- 1, 2 HS nêu cách tính
80 + 5 = 85
85 - 5 = 80
85 - 80 = 5
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con - 2 em lên bảng
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép tính trừ.
- 2, 3 HS đọc
- Một số em nêu tóm tắt
- HS đọc lại tóm tắt
- Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
- HS làm bài
 Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là
 35 + 43 = 78 (que tính)
 Đáp số: 78 que tính
- 1HS lên bảng, chữa bài
- Lớp NX
Bài giải
Lan hái được số bông hoa là:
68 - 34 = 34 (Bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa
Tiết 2.Chính tả:
Đ12.Mèo con đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học"
- Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra)
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ?
- Cho HS viết các tiếng đó
- GV kiểm tra HS viết
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ.
- HD học sinh soát lại bài.
- GV đọc bài tập chép
- Y/c HS nhận lại bài 
- GV chấm một số bài
- Chữa lỗi sai
2- HD HS làm bài tập:
a- Điền r, d hay gi ?
- Gọi HS lên làm bài ?
- Gọi từng HS đọc bài của mình
b- Điền vần iên hay in ?
(Quy trình tương tự phần a)
III- Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2,3 em nhìn bảng đọc bài
- HS nêu
- HS viết bảng con
- Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả.
- HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi.
- HS sửa lại lỗi viết sai
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm bằng bút chì vào VBT
- HS đọc bài
- Lớp nhận xét
- HS chữa lại bài theo lời giải đúng.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 3.Tập viết:
Đ28.Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P..
- Tập viết các vần uôc, uôt, các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài , cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa O, Ô, Ơ,P đặt trong khung chữ
+ Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
C- Các hoạt động dạy - học: 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
+ Chữ O hoa
- Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV nhận xét, sửa cho HS
+ Chữ Ô, Ơ,P hoa (Quy trình tương tự)
3- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Cho HS quan sát vần uôt
? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ?
- Độ cao các con chữ 
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài (quy trình tương tự)
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ?
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS
- GV chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết
III- Củng cố - Dặn dò:
- Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương những HS đó.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B.
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ O hoa gồm một nét 
- Nét cong kín
- Chữ O hoa cao 5 ô li
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết trên không trung
- 2, 3 HS đọc
- HS quan sát và nhận xét
- Vần uôt được viết = 3 con chữ. 
Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t cao 3 ô li
- HS viết bảng con
- HS lấy vở tập viết
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở ngay ngắn
- HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV.
- HS chú ý nghe và theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.Document.doc