Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 19_20)
I. Mục đích yêu cầu
· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
· Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.(KG)
· Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
ND: 22_3 Tập đọc NGÔI NHÀ (Tiết 19_20) Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõBước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.(KG) Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nhận xét bài thi của học sinh. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Ngôi nhà. Hoạt động 1: Luyện đọc.. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. b)Hoạt động 2: Ôn các vần iêu, yêu Tìm tiếng trong bài có vần yêu.. Đọc yêu cầu bài 3. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh nêu từ khó. Học sinh luyện đọc.(HSY kết hợp phân tích) Luyện đọc câu: học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ. Học sinh luyện đọc cả bài. yêu. - Nói câu có vần iêu, yêu(KG) + Đội A: Nói câu có vần iêu. + Đội B: Nói câu có vần yêu. Tập đọc NGÔI NHÀ (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc mẫu. Đọc 2 khổ thơ đầu. Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì? Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước. Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ. Ú Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước. Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau. Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào? Củng cố_Dặn dò: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất. Vì sao lại thích khổ thơ đó? Nhận xét. Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố. Hát. Lớp đọc thầm. Thấy hàng xoan trước ngõ.(TB_Y) Em yêu ngôi nhà .(KG) Từng dãy bàn học thuộc lòng. Học sinh nêu. Học sinh nói về ngôi nhà của mình. Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất. Học sinh đọc cá nhân. Học sinh nêu. Toán Tiết 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt) Mục tiêu: Hiểu bài toán có một phép trừ ; Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?(TB_Y) Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.(TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh viết vào bảng con. + Viết các số có 2 chữ số giống nhau. + So sánh: 73 76 47 39 19 15 + 4 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo. Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. Cho học sinh đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy con làm sao? Nêu cách trình bày bài giải. Nêu cho cô lời giải. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy viên làm sao? Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự. Củng cố_Dặn dò: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học? Dựa vào đâu để biết? Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng. Nếu bớt đi thực hiện tính trừ. Giáo viên đưa ra bài toán. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Em nào còn sai về nhà làm lại bài. Hát. Học sinh làm bài vào bảng con. . Học sinh đọc.(TB_KG) nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con gà(HSY) còn lại mấy con?(TB) làm phép trừ.(TB_KG) 9 – 3 = 6 (con gà) Lời giải, phép tính, đáp số. Số gà còn lại là(TB_KG) 1 em lên bảng giải.(TB_KG) Lớp làm vào nháp. Học sinh đọc đề bài. An có 7 viên bi, cho 3 viên. An còn lại mấy viên bi? tính trừ. Học sinh ghi tóm tắt.(TB_Y) Học sinh giải bài. Sửa ở bảng lớp. Bài giải Số viên bi còn lại là: 7 – 3 = 4 (viên bi) khác về phép tính – tính trừ.(TB_KG) câu hỏi.(TB_KG) tính cộng. tính trừ. Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán. ND: 24_3 Tập viết Tiết 26: TÔ CHỮ HOA H, I, K Mục đích yêu cầu Học sinh tô được các chữ H, I, K Viết đúng các vần : Iêt, uyêt, iêu, yêu: Các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) HSKG: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Bảng con, vở viết. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ E, Ê hoa và các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. . Cho học sinh quan sát chữ hoa. Chữ E gồm những nét nào? Quy trình viết: Bắt đầu từ dòng li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thúc nằm trên dòng li thứ 2 của dòng kẻ ngang. Hoạt động 2: Viết vần. . Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.viết yếu Thu chấm, nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Thi đua mỗi tổ tìm tiếng có vần ăm – ăp viết vào bảng con. Nhận xét tiết học. Về nhà viết phần B của vở tập viết. Hát. Học sinh quan sát. Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bảng con. -Học sinh nêu(KG) -Học sinh viết từng dòng vào vở theo hướng dẫn Học sinh thi đua cả tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng .......................................................... Chính tả Tiết 7: NGÔI NHÀ Mục Đích yêu cầu Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà trong khoảng 10_ 12 phút. Điền đúng vần iêu hay yêu ; Chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3(SGK) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.. Giáo viên treo bảng phụ. Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Treo tranh. Tranh này vẽ gì? Nhận xét. Nêu quy tắc chính tả viết với k. Củng cố_Dặn dò: Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt. Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài. Hát. Học sinh quan sát. mộc mạc, đất nước. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. Đặt dấu kết thúc câu. Học sinh dò bài, soát lỗi. điền vần iêu hay yêu.(TB_KG) 4 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Điền c hay k. Ông trồng cây cảnh, kể chuyện. Chị xâu kim. Học sinh nêu. Toán Tiêt 110: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết giải bài toán có phép trừ (TB_KG);thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) Các số trong phạm vi 20.(TB_Y) Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập.. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Bài 4: Đọc đề bài. Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB. Muốn tìm đoạn OB làm tính gì? Thu chấm – nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Thi đua: Ai nhanh hơn. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Nhận xét. -Sai thì sửa vào vở -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh đọc đề bài toán.(TB_KB) Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt. trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. (TB_Y) Học sinh làm bài. 16 + 3 19 - 5 14 Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài.(TB_KG) trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Đoạn OB dài là: 8 – 5 = 3 cm. Đáp số: 3 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. Nhận xét. Đạo đức Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của chào hỏi, tạm biệt.(TB_KG) Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.(TB_Y) Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. Chuẩn bị: Giáo viên: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai. Họ ... ắng nghe -Cá nhân thực hành trên giấy vở có kẻ ô li theo hướng dẫn _HSY: Biết cách kẻ, cắt,và dán hình tam giác. _HSTB: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. _HSKG: Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác. Nộp sản phẩm _Nhận xét ND: 26_3 Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 23_24) Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tayBước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Cô bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.(KG) Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh đứt tay hoảng hốt Giáo viên giải nghĩa từ khó. Luyện đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc. Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt. Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa vần ưc – ưt. Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt. Giáo viên nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc.và trả lời câu hỏi Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ khó.(HSY phân tích rồi đọc) Luyện đọc câu.(TB_Y) Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ. Học sinh thi đọc trơn cả bài.(TB_KG) HSY có thể đánh vần khi gặp khó khăn _HSKG tìm đứt. Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh tìm ghép và nêu. Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu. Học sinh nói câu có vần ưc – ưt. Chia lớp làm 2 tổ: + Tổ 1 nói câu có vần ưt. + Tổ 2 nói câu có vần ưc. Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.. Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không? Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc? Trong bài có mấy câu hỏi? Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu. Hoạt động 2: Luyện nói. Hãy nói cho cô yêu cầu bài. Em hãy hỏi đáp theo mẫu. Củng cố_dặn dò: Đọc lại toàn bài. Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không? Nhận xét. Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen Hát. Học sinh đọc. không khóc. Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ. Học sinh nêu. Học sinh luyện cách đọc câu hỏi. Học sinh luyện đọc toàn bài. -Học sinh nêu -Từng cặp quan sát tranh ,luyện nói theo câu hỏi gợi ý Học sinh đọc. Làm nũng không là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo là làm phiền người khác làm cho bố mẹ không vui. Tự nhiên xã hội Tiết 28: CON MUỖI Mục tiêu: Nêu một số tác hại của muỗi(TB_KG) Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ(TB_Y) HSKG: Biết cách phòng trừ muỗi.. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK. Học sinh: SGK. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài con muỗi. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, cánh, râu, không? Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bện qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm vở bài tập. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn. Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống. Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết. Hoạt động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ. Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt. Củng cố_dặn dò: Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại? Cần phải làm gì? Bằng cách nào? Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để diệt muỗi. Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống. Chuẩn bị: Nhận biết cây. Hát. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời.(TB_Y) Học sinh lên trình bày trước lớp. 4 em thảo luận và điền. Học sinh điền vào vở bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày.(TB_KG) Lớp nhận xét. Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.(KG) hại. tiêu diệt muỗi. Học sinh nêu. SINH HOẠT LỚP(Tuần 28) I_Mục tiêu _Nắm tình hình lớp tuần 27 _Đề ra phương hướng tuần 28 II_Hoạt động chủ yếu `1_Dánh giá tình hình lớp tuần qua *Ưu điểm: _Nhìn chung tinh thần , thái độ học tập của học sinh có tiến bộ _Nhiều học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài _Thực hiện kế hoạch nhỏ. _Tác phong gọn gàng đúng quy định _Thực hiện tốt vệ sinh lớp học *Khuyết điểm : -Vài học sinh tóc dài _ 2_Kế hoạch tuần 28 _Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh lớp học _Duy trì nề nếp học tập _Thực hiện tốt đôi bạn học tập _Phối hợp với PH trong việc giáo dục học sinh -Phụ đạo học sinh yếu thường xuyên -Thực hiện tốt chương trình nha học đường Không in THỂ DỤC Tiết 28: BÀI THỂ DỤC I .. Mục tiêu Ôn tập bài thể dục. Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác. II . Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị sân: cầu và vợt III . Hoạt động dạy học 1_Phần mở đầu -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, tổ chức ôn tập. -Xoay các khớp cổ tay ,cẳùng tay,cánh tay,đầu gói, hông. -Ôn bài thể dục: Mỗi động tác 2x 8 nhịp. 2_Phần cơ bản -Nội dung ôn tập: Bài thể dục phát triển chung -Tổ chức và phương pháp ôn tập: Tổ chức nhiều đợt, mỗi đợt 5 học sinh. GV nêu tên động tác và hô nhịp. Trò chơi: Tâng cầu 3_Phần kết thúc -Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc và hát -Nhận xét, kết thúc giờ học MĨ THUẬT Tiết 28: VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM I . Mục tiêu Giúp học sinh: -Thấy được vẽ đẹp của hình vuông và đường diềm có trang trí. -Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm. -Vẽ được họa tiết như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích. II . Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị: Một số bài trang trí hình vuông Một số bài trang trí đường diềm và hình vuông đẹp của học sinh năm trước HS chuẩn bị: -Vở mĩ thuật 1 -Bút màu III . Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: a)Hoạt động 1: Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm -Giáo viên giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và đường diềm đã chuẩn bị để học sinh nhận ra vẽ đẹp của chúng về hình vẽ, màu sắc -Giáo viên tóm tắt : +Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau +Có thể dùng cách trang trí hình vuông và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật như: Cái khăn quàng, viên gạch bông, cái thảm, diềm ở áo, váy b) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách làm bài -Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình 2 trong vở mĩ thuật và nêu gợi ý +Những hình vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau +Vẽ màu theo ý thích ( Hình giống nhau vẽ màu giống nhau, màu nền khác màu các hình) c)Hoạt động 3: Thực hành -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu 3_Củng cố _dặn dò: -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá bài vẽ -Cho học sinh xem bài vẽ đẹp -Chuẩn bị bút màu, chì màu cho tiết sau -Học sinh quan sát, nêu nhận xét -Học sinh quan sát -Thực hành vẽ vào vở mĩ thuật Aâm nhạc Tiết 28: Ôn tập 2 bài: QUẢ, HÒA BÌNH CHO BÉ Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học bài Quả và bài Hòa bình cho bé. Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết hát đối đáp (bài Quả) và kết hợp vận động phụ họa. Chuẩn bị: Giáo viên: Nhạc cụ gõ. Học sinh: Nhạc cụ gõ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập 2 bài hát: Quả và Hòa bình cho bé. Hoạt động 1: Ôn bài Quả. Cho học sinh ôn lời bài hát với hình thức đối đáp nhau. Cho từng nhóm lên vận động theo nhạc. Giáo viên sửa sai cho học sinh. Cho học sinh hát và gõ theo tiết tấu. Hoạt động 2: Ôn bài Hòa bình cho bé. Thực hiện tương tự. Củng cố:_dặn dò: - Chia lớp thành 2 đội thi đua hát và vận động theo nhạc. Nhận xét. Về nhà tập hát và vận động theo nhạc cho thật đều và hay. Chuẩn bị bài: Đi tới trường. Hát. Học sinh hát: + Cả lớp. + Nhóm. + Cá nhân. Học sinh thực hiện. Học sinh thực hiện. Học sinh thi đua.
Tài liệu đính kèm: