HỌC VẦN
TIẾT 28: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp các em ghép được các âm với các dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng, đẹp tất cả các tiếng đã học
- Giáo dục ý thức học tập cho các em.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng ôn tong SGK, tranh minh hoạ
- HS: Bộ ghép chữ học vần, SGK
III.Hoạt động dạy – học:
TUầN 3 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 HọC VầN Tiết 28: ÔN TậP I.Mục tiêu: - Giúp các em ghép được các âm với các dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới - Rèn kĩ năng đọc, viết đúng, đẹp tất cả các tiếng đã học - Giáo dục ý thức học tập cho các em. II.Chuẩn bị: GV: Bảng ôn tong SGK, tranh minh hoạ HS: Bộ ghép chữ học vần, SGK III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ (3’) Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp các tiếng đã học trong bìa 10 Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: - Các em đã được học những âm gì? - Em hãy nói tên các dấu thanh đã học GV treo bảng ôn và giới thiệu b, Ôn tập: * Các chữ và âm đã học: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các âm trong bảng ôn 1 - Gọi 2 HS lên bảng chỉ âm do GV đọc * Ghép chữ thành tiếng: GV treo bảng ôn: e ê o ô ơ b be bê bo bô bơ v ... ... ... ... ... l ... ... ... ... ... h ... ... ... ... ... c ... ... ... Gọi HS tiếp nối đọc các tiếng ghép theo thứ tự hàng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Gọi 1 HS đọc lại toàn bộ bảng ôn * Ghép tiếng với các dấu thanh: - Yêu cầu HS lấy từng tiếng ở hàng dọc ghép với từng dấu thanh ở hàng ngang ta được các tiếng mới - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS TIếT 2: c, Luyện tập ( 30’) * Luyện đọc: - GV cho HS đọc từ ứng dụng trong SGK - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Luyện viết: - GV viết mẫu từ lò cò, vơ cỏ lên bảng. Yêu cầu HS viết vào vở tập viết - KT tư thế ngồi và cách cầm bút của HS - Cho HS viết vào trong vở - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS * Luyện nói: HS thảo luận: Tranh vẽ gì? Trên tay bạn nhỏ cầm bức vẽ gì? GV cho HS đọc câu ứng dụng * Kể chuyện: Hổ GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào? GV kể toàn bộ câu chuyện và hướng dẫn HS nắm được nội dung câu chuyện GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS Tổ chức cho HS thi kể chuyện Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện GV nhận xét, khen ngợi HS 3/ Củng cố – dặn dò(3’) Cho HS đọc lại bài Gọi 1 số HS đọc lại các từ khó phát âm Dặn các em về nhà luyện đọc bài 2 lần HS đọc nối tiếp HS lần lượt nêu các âm : b, e, v. ê. l , h, o, ô, ơ, c và các dấu thanh: \, /, ?, ~, . HS lắng nghe HS đọc nối tiếp HS lên bảng HS đọc bài HS thực hiện ghép tiếng với các dấu t HS đọc bài( cá nhân, nhóm, lớp) HS viết bài Tranh vẽ bạn nhỏ khoe bức tranh mình vẽ Bé vẽ cô, bé vẽ cờ HS đọc Tranh vẽ con hổ và con mèo HS lắng nghe HS nối tiếp nhau kể theo nhóm Cả lớp đọc bài( 1 lần) HS lắng nghe TOáN Tiết 14: lớn hơn, dấu > I.Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu “ >” để diễn đạt kết quả so sánh - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn - Giáo dục HS ý thức học tập tốt hơn. II.Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng học toán HS: Bảng con III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ( 3’) Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống: 1 5 4 < Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào bảng con GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới( 30’) a, Giới thiệu: Trực tiếp b, Nhận biết quan hệ lớn hơn: * Giới thiệu dấu “ >” : 2 > 1 ( 2 lớn hơn 1) GV treo tranh và hỏi: Bên trái có mấy con bướm? Bên phải có mấy con bướm? So sánh 2 con bướm với 1 con bướm? GV yêu cầu HS nhắc lại GV treo tranh tiếp theo lên bảng và hỏi: Bên trái có mấy hình vuông? Bên phải có mấy hình vuông? 2 hình vuông so với 1 hình vuông như thế nào? GV nêu: Ta nói “ Hai lớn hơn một”, viết là: 2 > 1 Dấu “ >” gọi là dấu lớn hơn, đọc là “ lớn hơn” dùng để viết kết quả so sánh các số. * Giới thiệu 3 > 2: GV treo tranh 2 con thỏ và 3 con thỏ, Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và so sánh số thỏ bên trái và bên phải. Gọi HS bất kì và yêu cầu so sánh Tương tự treo tranh 3 chấm tròn và 2 chấm tròn GV yêu cầu HS lên bảng viết kết quả So sánh 4 với 3 và 5 với 4? Dấu lớn hơn và dấu nhỏ hơn có gì khác nhau? c, Luyện tập: Bài 1: Viết dấu lớn hơn cho đúng mẫu: GV hướng dẫn HS viết dấu “ >” Yêu cầu HS viết. Baì 2: Viết( theo mẫu) Hướng dẫn HS cách làm Yêu cầu HS làm bài và chữa miệng Bài 3: Viết theo mẫu: Yêu cầu HS làm bài Gọi 2 HS lên bảng làm GV nhận xét, cho điểm Bài 4: Viết dấu “ >” vào ô trống: Hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét, cho điểm 3/ Củng cố – dặn dò (3’) - Gọi 2 HS lên bảng so sánh : 2 và 3, 3 và 4 Về nhà làm bài tập vào vở bài số 5 vào vở bài tập về nhà HS lên bảng thực hiện HS lắng nghe 2 con bướm 1 con bướm 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm 2 hình vuông 1 hình vuông 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông HS lắng nghe 3 con thỏ nhiều hơn 1 con thỏ 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn 4 > 5; 5 < 4 HS làm bài HS trả lời: 5 > 3; 3 > 2 HS : 4 > 3; 5 > 2; 5 > 4 HS làm bài HS lắng nghe Tự NHIÊN Và Xã HộI Tiết 3: NHậN BIếT CáC VậT XUNG QUANH I.Mục tiêu: - HS nhận xét, mô tả được nét chính của các vật xung quanh - HS hiểu được: mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể. II.Chuẩn bị: GV: khăn, bông hoa, lọ nước hoa... HS: SGK III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ( 3’) GV: Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt chúng ta cần làm gì? GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: - Đưa ra 1 số vật như: thước, quyển vở... và hỏi HS đó là vật gì? Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà em biết? - Đưa ra 1 số vật khác như: tiếng chim hót, lọ nước hoa, muối... ta phải dùng bộ phận nào của cơ thể? KL: Như vậy, mắt, mũi, lưỡi, tai, tay đều là những bộ phận giúp chúng ta nhận biết các vạt xung quanh. b, Hoạt động 1: Quan sát vật thật GV yêu cầu HS quan sát màu sắc, hình dáng, kích thước của các vật xung quanh như: cái bàn, cái ghế... GV gọi 1 số HS bất kì lên bảng chỉ và nêu lên những điều mình quan sát được GV nhận xét, bổ sung. c, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: GV đưa ra các câu hỏi tiến hành thảo luận nhóm: Bạn nhận ra màu sắc của các vật bằng gì? Bạn nhận ra tiếng của các con vật bằng gì? Bạn nhận biết mùi vị bằng gì? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và tìm câu trả lời GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả GV kết luận 3/ Củng cố- dặn dò( 3’) Nhận xét tiết học Dặn các em phải biết giữ gìn và bảo vệ các giác quan trên cơ thể Chuẩn bị bài tiếp theo HS trả lời Nhờ mắt mà em nhận ra được các vật đó Nhờ mũi, tai HS lắng nghe HS quan sát HS lên bảng trả lời HS thảo luận nhóm: Bằng mắt Bằng tai Bằng lưỡi HS lắng nghe HS lắng nghe TUầN 4 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 HọC VầN Tiết 38: ÔN TậP I.Mục tiêu: - Giúp các em ghép được các âm với các dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới. - Rèn kĩ năng đọc, viết đúng đẹp tất cả các tiếng đã học - Giáo dục HS ý thức học tập. II.Chuẩn bị: GV: Bảng ôn trong SGK, tranh minh hoạ HS: Bộ ghép chữ học vần, SGK III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ ( 2’) Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp các tiếng đã học trong bài 15 GV nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới (30’) a, Giới thiệu bài: - Các em đã được học những âm gì? - Em hãy nói tên các dấu thanh đã học - GV treo bảng ôn và giới thiệu. b,Ôn tập: *Các chữ và âm đã học: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các âm trong bảng 1 - Gọi 2 HS lên bảng chỉ âm do GV đọc *Ghép chữ thành tiếng: - GV treo bảng ôn ô ơ i a n nô nơ ni na m mô mơ mi ma d dô dơ di da đ đô đơ đi đa t tô tơ ti ta th thô thơ thi tha Gọi HS tiếp nối đọc các tiếng ghép theo thứ tự hàng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng ôn 1 GV treo bảng ôn 2: Gọi HS đọc bài *Ghép tiếng với các dấu thanh: - Yêu cầu HS lấy từng tiếng ở hàng dọc ghép với từng dấu thanh ở hàng ngang ta được các tiếng mới GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. TIếT 2: c, Luyện tập ( 30’) *Luyện đọc: - GV cho HS đọc từ ứng dụng trong SGK - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. *Luyện viết: - GV viết mẫu từ tổ cọ, da thỏ, lá mạ, thợ nề lên bảng. Yêu cầu HS viết vào vở tập viết - KT tư thế ngồi và cách cầm bút của HS - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. * Luyện nói: HS thảo luận: Tranh vẽ gì? Các thành viên trong gia đình nhà cò đang làm gì? GV cho HS đọc câu ứng dụng Kể chuyện: Cò đi lò dò GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? GV kể toàn bộ câu chuyện và hướng dẫn HS nắm được nội dung câu chuyện GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS Tổ chức cho HS thi kể chuyện Gọi 1 hs khá kể lại toàn bộ câu chuyện GV nhận xét, khen ngợi. 3/Củng cố – dặn dò ( 2’) Gọi 2 HS đọc các âm trong bảng ôn 2 - Dặn các em về nhà luyện đọc bài 2 lần và đọc bài trang 33 HS đọc bài HS nêu HS đọc nối tiếp HS đọc bài ( cá nhân, nhóm, lớp) HS thực hiện ghép: \ / ? ~ . mơ mờ mớ mở mỡ mợ ta tà tá tả tã tạ HS đọc bài HS viết bài HS nêu Tranh vẽ anh nông dân và con cò HS lắng nghe HS kể chuyện theo nhóm HS lắng nghe TOáN Tiết 19: LUYệN TậP CHUNG I.Mục tiêu: - HS củng cố khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “ lớn hơn” , “ bé hơn” , “ bằng nhau” . Các dấu ( > ,< , = ) để ghi kết quả so sánh - Giáo dục HS ý thức học tập. II.Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng học toán HS: Bảng con III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ (3 ‘) Điến số hoặc dấu thích hợp vào ô trống: 1 5 4 < Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào phiếu. GV nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới ( 30’) Bài 1: GV hỏi: a, Nhận xét số hoa ở cả hai bình - Muốn cho bên có hai bông hoa bằng bên có hai bông hoa ta phải làm gì? b, Em hãy so sánh số con kiến ở cả hai bình - Bằng cách gạch bớt em hãy làm cho số con kiến ở cả hai bình bằng nhau c, So sánh số nấm ở cả hai hình - Muốn số nấm ở cả hai hình bằng nhau ta làm những cách nào? GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Nối ô trống với số thich hợp theo mẫu: Hướng dẫn HS làm bài 1 4 3 2 5 < ... ày các con làm gì để giữ gìn vệ sinh thân thể? Gọi đại diện các nhóm lên bảng và trình bày kết quả của nhóm mình GV nhận xét, bổ sung. c, Hoạt động 2: Gĩư gìn da sạch sẽ Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn nào làm đúng? Bạn nào làm sai? GV kể các việc nên làm và không nên làm GV nhận xét, bổ sung. c, Hoạt động 3: Gĩư gìn chân, tay sạch sẽ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời: Các bạn trong tranh đang làm gì? Chúng ta nên rửa tay, chân khi nào? Để bảo vệ tay, chân chúng ta cần làm gì? GV kết luận: Vệ sinh thân thể là một việc rất cần thiết. Vì vậy chúng ta cân phải giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ để cơ thể khoẻ mạnh. 3/Củng cố – dặn dò (2’) Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh thân thể hàng ngày Nhắc nhở HS ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày HS trả lời HS lắng nghe HS thảo luận nhóm Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo Bạn đang tắm với trâu là sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn có thể gây mọc mụn, ngứa Trước khi ăn cơm, sau khi đi đại tiện Cần phải rửa tay, chân thường xuyên HS lắng nghe HS lắng nghe Tuần 6 thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 HọC VầN Bài 26: y – tr I. Mục tiêu: - Đọc được: y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng. - Viết được: y, tr, y tá, tre ngà. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nhà trẻ. - GD: HS biết yêu quý II.Chuẩn bị: - GV: Sử dụng bộ chữ học vần 1. Sử dụng tranh ảnh minh hoạ và trong bài (SGK) - HS: vở viết, sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ (2’) Đọc ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ. GV nhận xét, cho điểm 2/Bài mới (30’) Giới thiêụ bài... a. Giới thiệu âm y. - Phát âm mẫu: y. Lệnh HS mở đồ dùng tìm âm y. - Nhận xét âm trên thanh cài của HS Lưu ý:Y(dài ) vị trí của chữ trong tiếng khoá: y (y đứng một mình). Giới thiệu từ y tá. (SGK) *Giới thiệu âm tr:(Cách tiến hành tương tự như với âm y) => Âm tr gồm hai con chữ chữ t đứng trước, con chữ r đứng sau. b. Giới thiệu từ ứng dụng - Gắn từ ứng dụng lên bảng: Y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. Gạch chân tiếng chữa âm mới. - Dùng kí hiệu yêu cầu HS phân tích một số tiếng và đọc tiếng từ. c. Hướng dẫn viết. - Hướng dẫn viết mẫu: y, tr, y tá, tre ngà. -Nhận xét sửa lỗi cho HS Tiết 2 Luyện tập a. Luyện đọc: Chỉ bài trên bảng - Giới câu từ ứng dụng( cách tiến hành tương tự đọc từ): Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. b. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết bài vào VTV - Quan sát uốn nắn HS viết đúng c. Luyện nói: Theo chủ đề: nhà trẻ. -Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi đáp theo cặp -Gọi một số cặp lên trình bày trên bảng. Nhận xét chốt lại ý chính. 3/Củng cố – dặn dò (3’) - Gọi HS đọc lại các âm vừa học Nhận xét chung giờ học. - Dặn về nhà ôn lại bài vừa học, xem trước bài27 chuẩn bị cho tiết sau ôn tập. -Viết vào bảng con mỗi tổ 1 từ -Đọc từ vừa viết và đọc bài trong SGK . -Quan sát . -Phát âm(Cá nhân tổ,lớp -Mở đồ dùng tìm âm y. - Quan sát , đọc bài trên bảng - HS đọc tổng hợp vần tiếng từ - HS tìm tiếng từ có chứa âm y,tr -Đọc nhẩm tìm tiếng trong từ chứa âm vừa học. -Đọc tiếng, từ. - Quan sát. -Viết vào bảng con - Đọc bài trên bảng - Đọc câu, đọc bài trong SGK - Quan sát - Viết bài - Làm việc theo tổ - Một số cặp lên trình bày trước lớp. -đọc lại toàn bài ( 1 lần) HS lắng nghe Tiết 6: tập viết y,tr I.Mục tiêu: - Giúp HS biết viết chữ y, tr - Giúp HS viết đúng, đẹp các từ ứng dụng: y tá, tre ngà - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp II.Chuẩn bị: GV: Các mẫu chữ trong bộ chữ tiếng việt HS: Bảng con, phấn, vở viết III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ (2’) Gọi HS lên bảng viết chữ ng, ngh GV nhận xét, cho điểm 2/Ôn tập (30’) a, Hướng dẫn HS viết trên bảng con: * Hướng dẫn viết chữ “ y” GV đưa mẫu chữ “ y” gắn lên bảng lớp cho HS quan sát và hỏi: Chữ “ y” cỡ vừa cao mấy li? Được viết bởi mấy nét? GV nêu quy trình viết chữ “ y”. Vừa viết vừa hướng dẫn HS cách viết GV viết mẫu chữ trên bảng lớp và nêu cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét hất đến đường kẻ 6 thì dừng lại + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút để viết nét móc ngược phải + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược và dừng bút ở đường kẻ 5 GV yêu cầu HS viết chữ “ y” vào bảng con GV nhận xét, uốn nắn. * Hướng dẫn viết chữ “ tr” GV chỉ vào chữ “ tr” và hỏi: Chữ “ tr” được ghép bởi những chữ cái nào? Cả hai chữ cái cao mấy li? GV hướng dẫn HS cách viết GV viết mẫu chữ “ tr” cỡ vừa lên trên bảng để HS quan sát Yêu cầu HS viết vào bảng con GV nhận xét, uốn nắn. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: GV viết từ ứng dụng “ y tá”, “ tre ngà” lên bảng lớp và yêu cầu HS quan sát GV hỏi: Nhận xét về độ cao của các con chữ GV yêu cầu HS viết vào bảng con GV nhân xét, uốn nắn b, Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Yêu cầu HS đọc lại các chữ và các từ ứng dụng trong bài học - GV yêu cầu các em viết vào vở GV lưư ý HS: Viết đúng độ cao của các con chữ, nối nét và khoảng cách giữa các con chữ cho hợp lí Ngồi viết đúng tư thế * GV thu 1 số bài chấm và chữa bài 3/ Củng cố – dặn dò (2’) Gọi 1 vài HS lên bảng viết chữ “ y”, “ tr” Nhận xét tiết học Yêu cầu các em về nhà luyện viết chữ “ y”, “ tr” (2 dòng) vào vở luyện viết HS lên bảng Cao 5 li Gồm 3 nét HS lắng nghe HS quan sát và lắng nghe cách viết HS viết bảng con Gồm 2 chữ cái là chữ “ t” và chữ “ r” HS lắng nghe HS quan sát HS viết bảng con HS lắng nghe HS viết bài vào vở HS lắng nghe Tiết 7:Thể dục đội hình - đội ngũ- trò chơi vận động I.Mục tiêu: - Biết cỏch tập hợp hàng dọc, dúng thẳng hàng dọc. Biết cỏch đứng nghiờm, đứng nghỉ. Nhận biết đỳng hướng để xoay người theo hướng đú. Làm quen cỏch dồn hàng, dàn hàng. Biết cỏch chơi trũ chơi. GD: HS biết giữ kỉ luật, trật tự trong giờ học II.Chuẩn bị: - Sân trường -Cỏi cũi III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Khởi động (2’) -Phổ biến nội dung học tập: -Nhận xột 2/Bài mới (30’) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng -Lần 1: GV chỉ huy, sau đú cho lớp giải tỏn. -Lần 2: Yờu cầu Lớp trưởng điều khiển. * ễn dồn hàng, dàn hàng: * Tư thế nghiờm, nghỉ: -Xen kẽ giữa lần “nghiờm” GV hụ “thụi” để HS đứng bỡnh thường. -GV hụ khẩu lệnh: Nghiờm ! Nghỉ ! Thụi ! * Tập phối hợp: + Tập hợp hàng dọc, dúng hàng, + Nghiờm, nghỉ + Quay phải, quay trỏi + Dàng hàng, dồn hàng *Trũ chơi: “Qua đường lội” -HDHS cỏch chơi: + Yờu cầu HS xếp thành hàng ngang và hỡnh dung: Nếu đi học về khi qua đường lội, cỏc em phải xử lớ như thế nào ? + GV làm mẫu + Phổ biến cỏch chơi như tiết trước. -Nhận xột 3/Củng cố – dặn dò(2’) -Yờu cầu: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và đứng vỗ tay hát -GV hệ thống bài học: -Nhận xột tiết học -Xếp thành 3 hàng dọc, dúng hàng -Làm theo HD của GV: + Đứng vỗ tay hỏt tập thể + Giậm chõn tại chỗ, đếm to theo nhịp -Nghe hướng dẫn, thực hiện đỳng nội dung học tập. + HS làm theo HD của lớp trưởng. + Tập hợp 3 hàng dọc, dúng hàng -Tập hợp 3 hàng dọc, dúng hàng ngang -Cả lớp cựng ụn (2 – 3 lần) -Tư thế nghiờm nghỉ (2 – 3 lần) -Thực hiện theo hướng dẫn -Thực hiện và tiến hành chơi cả lớp -Thao tỏc như HD của GV + HS tham gia chơi cả lớp. + HS theo dừi, làm theo -Giậm chõn tại chỗ, đếm to theo nhịp -Đứng vỗ tay hỏt -Lớp trưởng điều khiển lớp học và hụ to “Giải tỏn”, sau đú cả lớp vào học. Tiết 7:Tự NHIÊN Xã HộI THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT I.Mục tiêu: - Biết đỏnh răng rửa mặt đỳng cỏch. - Rốn cho HS cú kĩ năng đỏnh răng ,rửa mặt đỳng cỏch. - Giỏo dục HS đỏnh răng vào buổi sỏng sau khi ngủ dậy và buổi tối sau khi ăn xong, Khụng ăn nhiều đồ ngọt vào buổi tối II.Chuẩn bị : - GV: Mụ hỡnh răng, tranh phúng to như SGK. - HS : Bàn chải răng, kem đỏnh răng, khăn lau mặt. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1/Kiểm tra bài cũ (2’) Hỏi tờn bài cũ : Vỡ sao răng bị sõu và sỳn? Ta phải làm gỡ để bảo vệ răng? Nhận xột bài cũ. 2/Bài mới (30’) *Khởi động: chơi trũ chơi: : " cụ bảo" Nờu luật chơi Hướng dẫn cỏch chơi Dựng mụ hỡnh răng để giới thiệu và ghi tựa: Hoạt động 1 : +Mục tiờu:Biết đỏnh răng đỳng cỏch. +Tiến hành: Thực hành đỏnh răng : Gọi HS lờn bảng. Chỉ vào mặt trong của răng? Chỉ vào mặt ngoài của răng? Chỉ vào mặt nhai của răng? Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào? GV làm mẫu động tỏc chải răng ở mụ hỡnh răng (lấy bàn chải, kem, nước..) Gọi HS chải răng ở mụ hỡnh răng. GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trờn xuống dưới mhiều lần, sỳc miệng và nhổ nước ra ngoàirửa và cất bàn chải đỳng chỗ quy định. Hoạt động 2 : Thực hành rửa mặt : +Mục tiờu: Biết rửa mặt đỳng cỏch. +Tiến hành: GV làm mẫu: Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch. Rửa tay bằng xà phũng trước khi rửa mặt. Dựng khăn sạch lau quanh mắt, mũi Giặt khăn và lau lại. Giặt khăn và phơi nắng. HS thực hành lau mặt : Hoạt động theo cặp để theo dừi nhau thực hành lau mặt. GV quan sỏt giỳp đỡ học sinh thực hiện khụng đỳng cỏch. GV túm ý: Cỏc em tự giỏc đỏnh răng sau khi ăn hằng ngày, khụng nờn ăn bỏnh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phũng khỏm răng. Cần đỏnh răng và lau mặt đỳng cỏch thường xuyờn hằng ngày. Kết luận: Thực hiện đỏnh răng , rửa mặt ở nhà hợp vệ sinh , dựng chậu sạch , khăn sạch , bàn chải riờng. 3/ Củng cố – dặn dò (2’) Hỏi tờn bài : GV gọi HS nờu lại cỏc thao tỏc đỏnh răng và rửa mặt. Tổ chức trũ chơi: Nhận xột. Tuyờn dương. Thực hiện đỏnh răng, rửa mặt hằng ngày. Chuẩn bị bài mới: Ăn uống hằng ngày Nhận xột giờ học Bài “Chăm súc và bảo vệ răng”. HS trả lời. HS nờu lại tựa bài học. Lắng nghe Chơi thử, chơi thật HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. Chải đủ 3 mặt của răng HS lắng nghe và quan sỏt GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành. HS khỏc nhận xột cỏch chải răng của bạn mỡnh. HS lắng nghe. HS lắng nghe và quan sỏt GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành Toàn lớp HS lắng nghe, nhắc lại. HS nờu, 3 em nờu lại cỏch đỏnh răng và rửa mặt đỳng cỏch. Thi đua hai dóy Thực hiện tụt ở nhà
Tài liệu đính kèm: