Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 30

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 30

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 31_32)

I. Mục đích yêu cầu

· Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: Ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp con đã ngoan thế như thế nào?.(KG)

· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 5.4.2010 
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 31_32)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: Ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp con đã ngoan thế như thế nào?.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài: Chú công.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
Đuôi chú công đẹp thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu từ ngữ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
Hoạt động 2: Ôn vần uôt – uôc.
Tìm tiếng trong bài có vần uôt.
Phân tích tiếng vuốt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.(HSY phân tích , đọc)
Luyện đọc câu theo hình thức tiếp sức.
Luyện đọc đoạn, bài.(TB_KG)
Thi đọc trơn từng khổ thơ.
 vuốt tóc.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc trơn.
Ghi tiếng có chứa vần uôc – uôt.
Điền đúng vần uôt – uôc.
Học sinh quan sát tranh và điền.
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Học sinh đọc đoạn 3.
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai.
Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: Treo tranh lên, trò chuyện với nhau.
+ Bố: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan?
+ Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
+ Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Củng cố_dặn dò:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe?
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Mèo con đi học.
Hát.
Học sinh dò.
Học sinh đọc khổ 1 và 2.
 chuyện bạn Hoa không thuộc bài, .
Mẹ không nhớ chuyện bạn kể.
Đọc cả bài.
 mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn.
-HSKG thực hiện nếu còn thời gian
 ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào?
Học sinh nhận vai: bố và con.
Học sinh đóng vai bố và con.
Lớp nhận xét.
Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua đọc.
Nhận xét.
Toán
Tiết 117: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Biết đặt tính và làm tính trừ số có 2 chữ số(không nhớ) dạng 65 - 30, 36 - 4
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 -30, 36 - 4
Lấy 65 que tính 
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 65
Lấy 30 que tính 
Có mấy chục và mấy đơn vị?
-Lập phép tính trừ: 65 - 30 
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
6 5
 -
 3 0
 3 5
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
+ Cách tính
b) Hoạt động 2: 36 - 4 (Quy trình tương tự)
c)Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
_Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 33 55
- 3 - 55
 30 00
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
 Bài 3: Tính nhẩm (cột 1, 3 )
-Hướng dẫn cách nhẩm
Củng cố_dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 6 chục và 5 que rời.
 65 que.
Học sinh tiến hành tách.
Có 3 chục và 0 đơn vị
-Lập phép tính trừ
-HS nêu cách đặt tính , và tính(TB_KG)
Học sinh nêu: Viết 65, rồi viết số 30 sao cho các cột thẳng hàng với nhau., viết dấu cộng giữa hai số, kẻ vạch ngang dưới hai số
-Tính từ phải sang trái
+5 trừ 0 bằng 5 viết 5 
+ 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
Vậy 65 - 30 = 35
Học sinh lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
Tính.(TB_Y)
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.(TB_KG)
-Lớp tính nhẩm, mỗi tổ cử 2 bạn đọc kết quả
Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
ND: 6.4.2010
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P
Mục đích yêu cầu
Học sinh tô được các chữ: O, Ô, Ơ, P
Viết đúng các vần : uôc, uôt, ưu, ươu; Các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)
HSKG: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng:
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em(Giúp đỡ học sinh viết yếu)
Củng cố_dặn dò
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uôc – uôt., 
Nhận xét.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(KG)
Học sinh theo dõi.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần uôc – uôt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua.
Đội nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng.
Chính tả
Tiết 11 :CHUYỆN Ở LỚP
Mục đích yêu cầu
Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp 20 chữ trong khoảng 10 phút(HSY không tính thời gian)
Điền đúng vần uôt, uôc chữ c, k vào chỗ trống.(TB_KG)
Bài tập 2,3(SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập..
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Bài 3 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố_dặn dò:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.(TB_KG)
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Điền uôc – uôt.(TB_KG)
Em bé vuốt tóc, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
Toán
Tiết 118: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài
Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: Đọc đề bài.
Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Bạn gái: 20 bạn
Bạn trai:.. bạn?
Bài 5: Nối (theo mẫu)
-Hướng dẫn thực hiện phép tính, rồi nối kết quả đúng
Củng cố_dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.(TB_Y)
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.(TB_KG)
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Lớp 1B có 35 bạn, .(HSKG)
Học sinh làm bài.
Bài giải
 Bạn Nam lớp 1B có:
35 - 20 = 15(bạn)
Đáp số: 15 bạn
-Thi tiếp sức 2 đội, mỗi đội 5 học sinh
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Đạo đức
Tiết 30: BẢO  ...  rộng 1 ô
-Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy nháp
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu
3_Củng cố_dặn dò:
-Nhận xét , đánh giá sản phẩm của học sinh
-Chuẩn bị giấy màu, tiết sau thực hành trên giấy màu
-Học sinh nêu nhận xét(TB_Y) : Có 2 nan ngang và 4 nan đứng
-Học sinh quan sát
-Học sinh thực hành theo hướng dẫn
HS khá giỏi: Kẻ, cắt các nan giấy đều nhau; Dán cân đối, ngay ngắn; Kết hợp trang trí
ND: 9.4.2010
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 35_36)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghiệu.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Bảng con.
Bộ chữ học vần tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc..
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Ghép các chữ khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut.
Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.
Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut.
Cho xem tranh.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu có chứa vần uc.
+ Đội B: nói câu có chứa vần ut.
Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.(HSY phân tích rồi đọc)
Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau(TB_Y).
Luyện đọc đoạn.(TB_KG)
Luyện đọc cả bài.(KG)
 HSKG
 cúc, bút.
Đọc, phân tích tiếng cúc, bút
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói.
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2)
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Đọc cả bài.
Thế nào là người bạn tốt?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
Xung phong kể về bạn tốt của mình.
Bạn con tên gì?
Con và bạn có hay cùng học với nhau không?
Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố_dặn dò:
Học sinh đọc lại toàn bài.
Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Hát.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
 Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
.
Học sinh quan sát.
Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.
Học sinh lên kể về bạn mình.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
..........................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 30: TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
Mục tiêu:
Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa
HSKG: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người	
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa.
Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK.
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
Kết luận: 
Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
Củng cố_dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Hát.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh dán tranh của mình theo nhóm.
Học sinh thảo luận.
Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa.(TB_Y)
Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.(TB_KG)
Học sinh lên nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
.
SINH HOẠT LỚP(Tuần 30)
I_Mục tiêu
_Nắm tình hình lớp tuần 30
_Đề ra phương hướng tuần 31
II_Hoạt động chủ yếu
Các tổ báo cáo các họat động trong tuần qua về: Đạo đức, nề nếp, vệ sinh, học tập, lao động.
Lớp trưởng tổng kết.
Gv nhận xét: Tuyên dương, nhắc nhở.
Nêu phương hướng tới.
2_Kế hoạch tuần 31	
_Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh lớp học 
_Duy trì nề nếp học tập
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập
_Phụ đão học sinh yếu kém
_Phối hợp với PH trong việc giáo dục học sinh
_Tiếp tục tham gia phong trào kế hoạch nhỏ đợt 2
_ Vận động học sinh tặng sách thư viện
Không in
MĨ THUẬT
Tiết 30: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I . Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi.
-Tập quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.
-Nhận ra vẽ đẹp của tranh thiếu nhi.
Ii . Đồ dùng dạy học
GV: -Chuẩn bị một số tranh vẽ thiếu nhi
 -Tranh trong vở mĩ thuật 1
HS: -Sưu tầm tranh vẽ thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
 -Vở mĩ thuật 1
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
a)Hoạt động 1: Giới thiệu tranh
-Giáo viên giới thiệu tranh đã chuẩn bị
b)Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xem tranh
-Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý để học sinh nhận ra:
+Đề tài của tranh
+Các hình trong tranh
+Sắp xếp các hình
+Màu sắc trong tranh
+Hình dáng động tác của các hình vẽ
+Hình ảnh chính
+Em có thể cho biết hoạt động trên đang diễn ra ở đâu?
+Những màu chính được vẽ trong tranh?
+Em thích nhất màu nào trên bức tranh cuiả bạn?
_Giáo viên nhận xét, bổ sung
3_Củng cố_dặn dò: 
-Hệ thống lại nội dung các câu hỏi
-Nhận xét` giờ học
-Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh
-Chuẩn bị bút chì, bút màu tiết sau học.
-Học sinh quan sát , nhận ra : Cảnh sinh hoạt trong gia đình ( bữa cơm, học bài, xem ti vi ); Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm ( dọn vệ sinh, làm đường) ; Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội ( đấu vật, đua thuyền, chọi gà, chọi trâu..) ; Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi ( kéo co, nhảy dây, chơi bi)
-Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
Hát
Tiết 30: Ôn tập bài: ĐI TỚI TRƯỜNG
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học bài Đi tới trường.
Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca..
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
Học sinh:
Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập bài: Đi tới trường.
Hoạt động 1: Ôn tập bài: Đi tới trường.
Cho học sinh ôn lời bài hát Đi tới trường.
Cho từng nhóm học sinh lên vận động theo nhạc.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Cho học sinh hát và gõ theo tiết tấu.
Nhận xét.
Củng cố:
Chia 2 đội thi đua hát và vận động theo nhạc.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà tập hát và vận động theo nhạc cho thật đều và hay.
Chuẩn bị bài: Năm ngón tay ngoan.
Hát.
Học sinh hát theo lớp, nhóm, cá nhân.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thi đua.
Nhận xét.
THỂ DỤC
Tiết 30: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I . Mục tiêu
-Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu.
-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II . Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị sân tập: cầu và vột
III . Hoạt động dạy học 
1_Phần mở đầu:
-Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối.
2_Phần cơ bản:
Trò chơi” Kéo cưa, lừa xẻ” 
Tập theo đội hình vòng tròn vừa kéo vừa hát.
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người
Thực hành theo 2 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành một đôi cách nhau 2m
3_Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc và hát
-Hệ thống lại bài
-Nhận xét, kết thúc giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30.doc