Tiếng Việt
Tiết 47_48 : Âm Ph – Nh (tiết 1)
I) Mục đích yêu cầu
_HS đọc được: p_ph, nh, phố, nhà, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng trong SGK(HSK, G nhận biết nghĩa các từ ứng dụng thông qua tranh)
_Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.(Học sinh yếu viết ½ số dòng theo quy định; HSKG viết đủ số dòng quy định)
_Luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Bài soạn
_ Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 46, 47
2. Học sinh:
_ Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt
III) Hoạt động dạy và học:
ND:28_9 Tiếng Việt Tiết 47_48 : Âm Ph – Nh (tiết 1) Mục đích yêu cầu _HS đọc được: p_ph, nh, phố, nhà, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng trong SGK(HSK, G nhận biết nghĩa các từ ứng dụng thông qua tranh) _Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.(Học sinh yếu viết ½ số dòng theo quy định; HSKG viết đủ số dòng quy định) _Luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 46, 47 Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ôn tập Cho học sinh đọọ bài ở sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: xe chỉ, củ sả Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm p Nhận diện chữ Giáo viên ghi “p“ đây là âm p Aâm p gồm có mấy nét ? Lấy bộ đồ dùng tìm cho cô âm p Phát âm và đánh vần Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ph Quy trình tương tự như âm p Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm nh Quy trình tương tự như âm ph Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và tìm âm p, ph, nh với các âm đã học để ghép tạo tiếng mới Giáo viên chọn 1 số tiếng cho học sinh đọc: phở bò, nho khô, phá cổ, nhổ cỏ Giáo viên sữa lỗi phát âm cho học sinh Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc , viết theo yêu cầu Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh thực hiện Học sinh đọc: pờ Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh phát âm Học sinh viết bảng con Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Đọc toàn bài Tiếng Việt Tiết 2: Âm Ph - Nh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở bảng lớp Giáo viên chỉnh sửa phát âm Giáo viên treo tranh trang 47 trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì ? à Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù Hoạt động 2: Luyện viết Cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết p : đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết p. ph : viết o lia bút viết h nh : viết n lia bút viết h phố xá: cách nhau 1 con chữ o nhà lá: cách nhau 1 con chữ o Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên treo tranh. Tranh vẽ gì ? Chợ có gần nhà em không? Chợ dùng để làm gì? Nhà em có ai đi chợ? ở phố nhà em có gì? Nơi em ở tên gì? em đang sống ở đâu Củng cố: Phương pháp: thi đua Chia lớp thành 2 nhóm, cử đại diện lên thi đua điền vào chổ trống Cá rô . I . Aû tơ Nhận xét Dặn dò: Về nhà đọc lại toàn bài Chuẩn bị bài âm : g-gh Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu Hoạt động lớp Học sinh lên thi đua Toán Tiết 21 : SỐ 10 Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 10 Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 Biết đọc , biết viết số 10 Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10 Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: Các nhóm mẫu vật cùng loại có số lượng là 10 Học sinh : Sách , 10 que tính, vở bài tập Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : số 0 Giáo viên đọc Dãy 1 : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Dãy 2 : 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Kể tên các số bé hơn 9 9 lớn hơn những số nào ? Nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 Bước 1 : Lập số Giáo viên đính tranh Có mấy bạn đang chơi rồng rắn ? Mấy bạn rượt bắt? Tương tự với: mẫu vật Chấm tròn Que tính Nêu lại số lượng các vật em vừa lấy ra Bước 2 : giới thiệu số 10 Số 10 được viết bằng chữ số 10 Giới thiệu số 10 in và số 10 viết thường Giáo viên viết mẫu số 10 Bước 3 : nhận biết thứ tự số 10 Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số 10 được nằm ở vị trí nào ? Đọc dãy số từ 1 đến 10 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết số 10 (giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định) Bài 2 : Điền số Lấy 10 que tính tách thành 2 nhóm và dọc Bài 3 : Viết số thích hợp Trong dãy số từ 0 đến 10 số nào là số lớn nhất, số nào là số nhỏ nhất ? 10 lớn hơn những số nào? Bài 4 : khoanh tròn vào số lớn nhất Củng cố: Trò chơi thi đua : Tìm số còn thiếu 2 tổ mỗi tổ 1 dãy số Dãy A đính 0 ® 10 Dãy B đính 10 ® 0 Nhận xét Dặn dò: Xem trước bài luyện tập Hát Học sinh ghi ở bảng con HS nêu Học sinh quan sát Học sinh : có 9 bạn Học sinh : có 1 bạn 10 bạn đang chơi, 10 que tính, 10 chấm tròn Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, trên bảng Số 10 liền sau số 9 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Học sinh đọc cá nhân Học sinh viết số 10 Học sinh tách và nêu Số lớn nhất là 10 Số nhỏ nhất là 0 Lớn hơn 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Học sinh thực hiện Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Học sinh lên thi đua điền số Tuyên dương Âm nhạc . Bài :Tìm bạn thân Tiết:6 I-Mục đích yêu cầu -HS hát đúng giai điệu và lời 1 của bài hát. -HS biết bài hát Tìm bạn thân là sáng tác của tác giả Việt Anh. -HS biết vỗ tay và gõ đệm theo phách. II-Đồ dùng dạy học. *Giáo viên thuộc lời bài hát; Dụng cụ gõ. *HS chuẩn bị thanh phách. III-Hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 bài hát Quê hương tươi đẹp và Mời bạn vui múa ca. 2-Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: -Dạy bài hát tìm bạn thân lời 1 +Giáo viên hát mẫu +Giáo viên dạy đọc từng dòng bài hát. +Dạy hát từng câu *Hoạt động 2: Vỗ tay và gõ đệm theo phách -Giáo viên làm mẫu . _Hướng dẫn gõ đệm bằng nhạc cụ. _Học sinh lắng nghe. _Đọc theo lớp ,tổ, cá nhân. _Hát theo nhóm , cá nhân. -Cả lớp cùng hát và gõ đệm theo. 3-Củng cố –dặn dò: -Thi đua hát theo tổ -Giáo viên hát cho học sinh nghe lại lời 1 của bài hát. ND: 29_9 Tiếng Việt Tiết 49_50 : Âm g – gh (tiết 1) I.Mục đích yêu cầu _HS đọc được : g,gh, gà, ghế, gà ri, ghế gỗ, các từ và câu ứng dụng trong SGK(HSK, G nhận biết nghĩa các từ ứng dụng thông qua tranh) _Viết được: g,gh, gà ri, nhà lá.(Học sinh yếu viết ½ số dòng theo quy định; HSKG viết đủ số dòng quy định) _Luyện nói theo chủ đề: gà ri, gà gô. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 48 Học sinh: Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån đinh: Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài SGK Cho học sinh viết bảng con ph – phố, nh – nhà Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm g Nhận diện chữ Giáo viên viết g, đây là chữ gì ? Chữ g gồm mấy nét? Tìm chữ g trong bộ đồ dùng Phát âm đánh vần g khi phát âm gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm Có âm g thêm âm a và dấu huyền được tiếng gì? Giáo viên: gờ-a-ga-huyền-gà Hướng dẫn viết g , gà Hoạt động2: Dạy chữ ghi âm gh Quy trình tương tự như âm g So sánh g và gh Phát âm: gờ Đánh vần: gờ-ê-ghê Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép g, gh với các âm đã học Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc : nhà ga, gồ ghề, gà gô, ghi nhớ Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài SGK Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu Nét cong hở phải và nét khuyết dưới Học sinh thực hiện Đọc cá nhân Tiếng gà Học sinh đọc cá nhân Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được Học sinh đọc cá nhân Tiếng Việt Tiết 2 : Âm g – gh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc Giới thiệu tranh trong sách giáo khoa trang 49 Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ , ghế gỗ Hoạt động 2: Luyện viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn lại cách viết: g, gh gà ri ghế gỗ Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên treo tranh Giáo viên hỏi tranh vẽ gì ? gà gô thường sống ở đâu, em đã thấy nó hay chỉ nghe kể? Em hãy kể tên các loại gà mà em biết Gà của nhà em nuôi là loại gà nào? Gà thường ăn gì? gà ri trong tranh là gà trống hay là gà mái? vì sao em biết? Củng cố: Trò chơi: ai nhanh hơn ai Em nối tiếng ở cột 1 với tiếng ở cột 2 để tạo từ có nghĩa ghi mõ gỗ gụ gõ nhớ Dặn dò: Đọc lại bài đã học Tìm các từ đã học ở sách báo Xem trước bài mới kế tiếp Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn _Học sinh quan sát Học sinh nêu theo cảm nhận Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh quan sát Vẽ con gà Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh thi đua Đội nào ghép nhanh sẽ thắng Toán Tiết 22 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 Đọc viết , so sánh các số trong phạm vi 10 Rèn kỹ năng so sánh số Làm thành thạo các dạng toán ôn Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập, 10 que tính, mẫu vật có số 10 Học sinh : Vở bài tập, 10 que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Số 1 ... ìm đúng Đại diện mỗi dãy 2 bạn lên vẽ thêm để được 3 hình r . 5 hình Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Xem lại các dạng bài tập để kiểm tra vào tiết sau Hát Học sinh gắn và mời nhau đọc Học sinh nêu Học sinh xếp 1, 3, 5, 9 Học sinh xếp 9, 5, 3, 1 Học sinh thực hiện Được 3 hình tam giác Học sinh viết 1 dòng Học sinh làm và sửa bài Học sinh làm bài Học sinh viết: 2, 4, 6, 7, 9 Học sinh viết: 9, 7, 6, 4, 2 Học sinh lên thi đua theo 3 tổ Tuyên dương Thủ Cơng Bài: Xé , dán hình quả cam Tiết:6 I-Mục đích yêu cầu: -Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuơng. -Xé được hình quả cam cĩ cuống lá. * Giáp dục ý thức vệ sinh nơi học tập. II-Chuẩn bị: GV: - Bài mẫu xé, dán hình quả cam. 2 tờ giấy màu cam, xanh lá cây HS: Giấy nháp, bút chì, thước kẻ. III-Hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 2-Bài mới HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Quan sát mẫu: -Giáo viên giới thiệu mẫu - Yêu cầu học sinh tìm những loại quả hình dáng giống quả cam. *Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu -Xé hình quả cam: Dánh dấu vẽ hình vuơng Xé hình vuơng khỏi tờ giấy màu Xé 4 gĩc hình vuơng cho giống hình quả cam. -Xé hình lá: Vẽ hình chữ ngật trên tờ giấy màu xanh, chỉnh sửa cho giống chiếc lá. Xé khỏi tờ giấy màu -Xé hình cuống lá Lấy giấy màu xanh vẽ và xé một hình chữ nhật Xé đơi hình chữ nhật, lấy một nửa để làm cuống *Hoạt động 3: Thực hành -Yêu cầu học sinh xé trên giấy nháp 3-Củng cố dặn dị: - Thi xé trên giấy nháp -Hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khĩ khăn -Dọn vệ sinh nơi học -Nhận xét -Quan sát và nhận xét mẫu về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. -HS xé vào giấy nháp . -Dặn học sinh chuẩn bị vở tập vẽ 1 và bút màu chuẩn bị cho tiết sau. ND: 2_10 Tiếng Việt Tiết 55_56: Aâm y – tr (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu _HS đọc được :y, tr, y, tre, y tá, tre ngà; các từ và câu ứng dụng trong SGK(HSK, G nhận biết nghĩa các từ ứng dụng thông qua tranh) _Viết được: y,tr,y tá, tre ngà (Học sinh yếu viết ½ số dòng theo quy định; HSKG viết đủ số dòng quy định) _Luyện nói theo chủ đề: nhà trẻ II.Chuẩn bị: Giáo viên: _Bài soạn, tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: _Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: âm ng , ngh Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ Bài mới: Giới thiệu : Trong tiếng tre có âm nào đã học rồi ? à Hôm nay chúng ta học bài âm y, tr ® ghi tựa Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm y Nhận diện chữ: Giáo viên viết chữ y Đây là âm y Aâm y gồm có mấy nét, đó nét gì ? Phát âm và đánh vần Giáo viên phát âm y lấy âm y trong bộ đồ dùng Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu y . Đặt bút viết nét xiên phải rê bút viết nét móc ngược, lia bút viết nét khuyết dưới Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm tr Quy trình tương tự như âm y tr là chữ ghép từ t và r So sánh tr với t Phát âm: đầu lưỡi uốn chạm vào còm cứng, bật ra không có tiếng thanh Đánh vần : trờ – e – tre d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Lấy bộ đồ dùng ghép y, tr với các âm đã học Giáo viên chọn ghi từ luyện đọc: y tế cá trê chú ý trí nhớ Giáo viên sửa sai cho học sinh Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh phát âm cá nhân Học sinh thực hiện Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh đánh vần: học sinh đọc trơn: tr-tre Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp Tiếng Việt ÂM y – tr (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu Giáo viên hướng dẫn đọc Đọc tựa bài Đọc từ dưới tranh Đọc tiếng, từ ứng dụng Giáo viên treo tranh sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết : y , tr y tá: viết chữ y cách 1 con chữ o viết chữ tá tre ngà: đặt bút viết chữ tre, cách 1 con chữ o viết chữ ngà Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Các em bé đang làm gì? Hồi bé em có đi nhà trẻ không? Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là gì? Nhà trẻ khác với lớp 1 em ở chổ nào? Em có nhớ bài hát nào ở nhà trẻ không? Củng cố: chọn và gắn hoa có các âm vừa học lên bảng lớp. Sau 1 bài hát tổ nào tìm được nhiều hoa đúng sẽ thắng Dặn dò: Về nhà đọc lại bài Oân lại các âm đã học để tiết sau chúng ta ôn tập Học sinh lắng nghe Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh chọn và gắn bảng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tự nhiên xã hội Bài 6 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG Muc Tiêu : Giúp học sinh hiểu và biết cách bảo vê răng miệng để phòng tránh bệnh sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp (HSKG nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng; nêu một vài việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng) Biết chăm sóc răng đúng cách Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày Chuẩn Bị Giáo viên Tranh vẽ về răng Bàn trải người lớn , trẻ em Kem đáng răng, mô hình răng Học sinh Bàn trải và kem đánh răng Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Hát Kiểm tra bài cũ : giữ vệ sinh thân thể Em đã làm gì hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể Nêu các việc nên làm để giữ da sạch sẽ Nêu những viêc không nên làm Nhận xét Học sinh nêu Không nghịch bẩn , tắm rữa thường xuyên bằng xà phòng Không đi chân đất, ăn bốc , cắn , móng tay Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp Cách tiến hành : Bước 1 : Hai em lần lượt quay mặt vào nhau quan sát hàm răng của nhau và nhận sét hàm răng của bạn Bước 2 : Học sinh trình bày về kết qủa quan sát của mình. Kết luận : Hàm răng trẻ em có 20 chiếc, gọi là răng sữa, khi đến tuổi thay răng thì gọi là răng vĩnh viễn à vì thế phải bảo vệ răng Học sinh thảo luận về răng của bạn : trắng đẹp hay bị sâu sún Lớp nhận xét, Hoạt Động 2 : Làm việc với sách giáo khoa Cách tiến hành : Bước 1 : Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa trang 14, 15 Bước 2 : Việc làm nào đúng việc làm nào sai ? vì sao? Nên đánh răng và súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất à Nên đánh răng, súc miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt Phải làm gì khi đau răng hoặc răng bị lung lay Kết luận Cần đánh răng sức miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ Không được ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt Phải khám răng định kỳ Hai em ngồi cùng bàn quan sát và nhận xét việc nên làm, việc không nên làm Mỗi nhóm một học sinh trả lời, các nhóm khác bổ sung Vì bánh kẹo, đồ ngọt dể làm chúng ta bị sâu răng Phải đi khám răng Củng cố – tổng kết: Trò chơi thi đua Cho học sinh làm ở vở bài tập Tổ nào nhiều bạn làm đúng, nhanh nhất sẽ thắng Hoạt động lớp , cá nhân Dặn dò : Thực hiện tốt các điều đã học để bảo vệ răng Chuẩn bị : bàn chải, kem , khăn mặt, cốc nước Thể dục Bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG. TIẾT: 6 I-Mục đích yêu cầu -Ơn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện nhanh và trật tự hơn giờ trước. -Học dàn hàng, dồn hàng. Thực hiện được ở mức cơ bản đúng. -Ơn trị chơi: “Qua đường lội” .Yêu cầu tham gia vào trị chơi tương đối chủ động. II- Đồ dùng dạy học Giáo viên chuẩn bị sân trường. Kẻ sẵn sân chuẩn bị cho trị chơi. III-Hoạt động dạy học Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Đứng tại chỗ vỗ tay ,hát. -Trị chơi “ Diệt các con vật cĩ hại” 2-phần cơ bản: -Ơn tập hợp hàng dọc ,dĩng hàng , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải ,quay trái(3 lần) -Dàn hàng , dĩng hàng. Giáo viên giải thích và làm mẫu---> lớp thực hiện. Trị chơi “Qua đường lội” +Giáo viên làm mẫu và giải thích. +Các tổ thi đua thực hiện. 3-Phần kết thúc -Đứng vỗ tay hát. -Nhận xét , kết thúc tiết học. Sinh hoạt lớp (Tiết 6) I-Mục đích yêu cầu -Nắm tình hình học sinh tuần 6. -Đề ra phương hướng tuần 7. -Thích thú khi chơi trò chơi. II-Hoạt động chủ yếu 1-Các tổ báo cáo -Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo . -Ý kiến các thành viên trong và ngoài tổ. 2-Giáo viên nhận xét *Ưu điểm: -Nhìn chung lớp học đã dần dần đi vào nề nếp. -Biết giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi. -Một vài học sinh yếu có tiến bộ như: Thùy Linh, Toàn *Khuyết điểm: -Nhiều học sinh nhút nhát, chưa mạnh dạn phát biểu. -Thiếu sự quan tâm của gia đình : Chưa chuẩn bị đủ sách vở và đồ dùng học tập 3-Kế hoạch tuần 7 -Động viên những học sinh có cố gắng. -Thường xuyên kiểm tra những học sinh học yếu. -Giáo dục học sinh ý thức về ATGT. -Phối kết hợp với PHHS. 4-Trò chơi: “Đoán chữ” -Viết một số từ thiếu chữ --->Học sinh đoán.
Tài liệu đính kèm: