Tiếng việt
Bài 30 : Vần ua – ưa (Tiết 65_66)
I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng
· Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
· Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
II) Đồ dùng dạy học
*Giáo viên:
- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
*Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III )Hoạt động dạy và học:
ND:12-10 Tiếng việt Bài 30 : Vần ua – ưa (Tiết 65_66) Mục đích yêu cầu Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Giữa trưa II) Đồ dùng dạy học *Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt *Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III )Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ổn định: Bài cũ: vần ia Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: bờ bìa , lá mía Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ua Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ua ua được ghép từ những con chữ nào? So sánh ua và ia Lấy ua ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – a – ua Giáo viên phát âm ua Giáo viên ghi ua nêu vị trí của chữ và đánh vần Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu ua . Khi viết chữ u lia bút nối nét viết chữ a Cua: viết chữ c lia bút viết chữ ua Cua bể: viết chữ cua cách 1 con chữ o viết chữ bể Hoạt động 2: Dạy vần ưa Quy trình tương tự vần ua -ưa tạo nên từ ư và a -So sánh ưa với ua d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cà chua , nô đùa, tre nứa Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 -Hát -Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên -Học sinh viết bảng con -Học sinh quan sát -Được ghép từ con chữ u và chữ a -Học sinh thực hiện -Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân -C đứng đầu , ua đứng sau -Đánh vần: u-a-ua cờ-ua-cua -Học sinh quan sát -Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con -Giống a ; Khác: ư và u -Đánh vần ư-a-ưa ; Đọc trơn ngựa-ngựa gỗ -Học sinh tìm -Học sinh luyện đọc -Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 30 : Vần ua – ưa (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc trang trái Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? Cho học sinh đọc câu ứng dụng à Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Giáo viên viết mẫu từng dòng Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa? Củng cố: Tìm và đính tiếng có âm vừa học Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo -Học sinh đọc -Học sinh quan sát -Học sinh nêu -Học sinh đọc câu ứng dụng -Học sinh nêu -Học sinh nêu cách viết -Học sinh viết vở Thảo luận nhóm đôi luyện nói theo câu hỏi gợi ý -Học sinh nêu -Thi đua theo tổ -Học sinh nhận xét -Học sinh tuyên dương Toán Tiết 29 : LUYỆN TẬP Mục đích yêu cầu Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Chuẩn bị: *Giáo viên: -Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ *Học sinh : -Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4 Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Giáo viên cho học sinh làm bài 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 = 1 + = 2 + 2 = 3 2 + = 3 Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2 phần nêu các phepù tính có được Tuơng tự lấy 4 que tính, em hãy tách thành 2 phần và lập các phép tính có được. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán Giáo viên hướng dẫn: “ 3 thêm 1 là mấy?” Giáo viên viết kết quả xuống dươí Giáo viên đánh giá cho điểm Bài 2 (dòng 1): Nêu yêu cầu bài toán Giáo viên hướng dẫn cách làm 1 cộng 1 bàng mấy ? Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 3 : Nêu yêu cầu bài toán Giáo viên treo tranh: “ Bài toán này yêu cầu chúng ta làm gì?” Giáo viên : từ trái qua phải , ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại, chẳng hạn: 1+1=2, lấy 2+1=3 ® kết quả bằng 3 Giáo viên đánh giá và cho điểm Củng cố Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi nhanh, đúng dấu lớn bé bằng 3 2 + 1 3 1 + 3 1 + 2 4 3 + 1 4 Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 Hát Học sinh làm bài Học sinh nêu : 1+2=3; 2+1=3 Học sinh học thuộc Học sinh nêu : 1+3=4 ; 3+1=4 ; 2+2=4 Học sinh đọc cá nhân, lớp Học sinh nêu : tính “ 3 thêm 1 bằng 4” Học sinh làm bài Học sinh sửa bài, nhận xét bài của b Học sinh nêu : tính Học sinh : 1+1=2 Học sinh làm bài và đọc kết quả Học sinh nêu : tính Học sinh làm bài Học sinh nhận xét bài của bạn Mỗi tổ cử 4 em thi đua, tiếp sức điền dấu vào chỗ trống Lớp nhận xét Tuyên dương tổ nhanh đúng Âm nhạc Bài : Lí cây xanh (Dân ca Nam Bộ) Tiết: 8 I_Mục đích yêu cầu _Biết bài Lí cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ. _Hát đúng giai điệu và lời ca. _Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. II_Đồ dùng dạy học *Giáo viên: Thuộc bài hát *Học sinh: 2 thanh gõ III_ Hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: 4 học sinh hát bài “ Tìm bạn thân” 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Dạy hát _Giáo viên hát mẫu _Hướng dẫn học sinh đọc từng câu (Đọc nhiều lần) _hướng dẫn hát từng câu. Những tiếng có luyến 2 nốt nhạc như : “Đậu”, “trên”, “líu” : nhắc học sinh phát âm gọn gàng, rõ tiếng _Chỉnh sửa cho học sinh chậm hiểu. *Hoạt động 2 : Hát kết hợp với vận động phụ họa _Hướng dẫn học sinh vừa hát vừa kết hợp gõ phách đệm. _Hướng dẫn hát và gõ theo tiết tấu lời ca(có hát có gõ) _Hướng dẫn hát và kết hợp vận động ( nhún chân theo nhịp: Hai tay chống ngang hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh nhún vào chân trái) _Học sinh lắng nghe. _Đọc theo hướng dẫn.(đt-cn) _Hát cả lớp , tổ _Cả lớp gõ theo đều đặn nhịp nhàng, không nhanh không chậm. _Cả lớp thực hiện theo. _Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 3_Củng cố dặn dò: _Giáo viên cùng học sinh đọc câu lục bát: “Cây xanh thì lá cũng xanh Chim đậu trên cành chim hót líu lo”. _Dặn học sinh về nhà hát lại nhiều lần bài hát . ND: 13_10 Tiếng Việt Bài 31 : ÔN TẬP (Tiết 67-68) Mục đích yêu cầu: Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 Viết được : ia, ua ưa,; các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.(HS khá, giỏi kể 2_3 đoạn truyện theo tranh) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần ua, ưa Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: Mua mía, ngựa tía Mùa dưa, trỉa đỗ Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Tập viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh nêu Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh nêu Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết 1 dòng _Học sinh đọc Tiếng việt Bài 31 : ÔN TẬP (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? ® giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa Củ ... ù 3 con Học sinh nêu, nhận xét Học sinh tự nêu yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh viết số thích hợp Học sinh sửa bài Học sinh : có 3 qủa Học sinh : có 2 qủa Tính cộng : 3 + 2 = 5 Học sinh thi đua nối theo 3 tổ THỦ CÔNG TIẾT 8: XÉ , DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I_Mục tiêu Biết cách xé dán hình cây đơn giản. Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.(Học sinh khéo tay xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng; Có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước , màu sắc khác nhau) II_Đồ dùng dạy học Giáo viên: _Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản. _Giấy màu có nhiều màu. Học sinh: _ Giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III_Hoạt động dạy học 1_ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh *Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu _Giới thiệu mẫu *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu _Xé dán tán lá cây dạng tròn +Chọn tờ giấy màu xanh xé hình vuông khỏi tờ giấy màu. +Từ hình vuông xé 4 góc (không cần đều) +Chỉnh sửa cho giống tán lá cây *Xé tán lá cây dạng dài +Chọn tờ giấy màu xanh đậm hoặc vàng vẽ hình chữ nhật và xé khỏi tờ giấy màu( bước tiếp theo giống xé tán lá dạng tròn) *Xé thân cây Lấy giấy màu nâu vẽ và xé 2 hình chữ nhật dạng dài *Hoạt động 3: Thực hành Theo dõi và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. _Quan sát, nhận xét mẫu về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cây. _Quan sát từng bước _Dùng giấy màu thực hành vẽ và xé theo hướng dẫn. 3_Củng cố_Dặn dò: Nhận xét bài xé của học sinh; Dặn học sinh xé chưa xong về xé tiếp. ND:16-10 Tiếng Việt Bài 34 : Vần ui – ưi (Tiết 73_74) Mục đích yêu cầu Đọc được ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng. Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Đồi núi Chuẩn bị: -Tranh từ đồi núi, gửi thư -Vật mẫu : cái túi -Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần ôi - ơi Học sinh đọc bài sách giáo khoa Học sinh viết: cái chổi, thổi còi, ngói mơí, đồ chơi Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ui Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ui Vần ui được tạo nên từ âm nào? So sánh ui và ơi Lấy ui ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – i – ui Giáo viên đọc trơn ui Giáo viên đánh vần : u-i-ui nờ-ui-nui-sắc-núi ; đồi núi Hướng dẫn viết: Giáo viên viết và nêu cách viết Viết chữ ui: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ i Đồi núi: viết chữ đồi cách 1 con chữ o viết chữ núi Hoạt động 2: Dạy vần ưi Quy trình tương tự như vần ui So sánh ui - ưi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đưa vật mẫu, gợi ý để nêu từ ứng dụng Giáo viên ghi bảng Cái túi gửi quà Vui vẻ ngửi mùi Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm u và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là ui có âm u, còn ơi có âm ơ Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc toàn bài Tiếng Việt Bài 34 : Vần ui – ưi (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 71 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết: ui Viết: Đồi núi Viết: ưi Viết: Gửi thư Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 71 Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi bảng Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi? Trên đồi núi thường có gì? Quê em có đồi núi không? Đồi khác núi như thế nào? Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên nối các từ với nhau , kết thúc bài hát nhóm nào nối nhiều và đúng sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, viết bảng vần ui, ưi từ có mang vần Chuẩn bị bài vần uôi - ươi Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu: đồi núi Học sinh cử đại diện lên thi đua Lớp hát Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tự nhiên xã hội Bài 8 : ĂN UỐNG HÀNG NGÀY Mục tiêu: -Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh. _Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. * Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. Chuẩn bị: *Giáo viên: -Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19 *Học sinh: -Sách giáo khoa, vở Hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Oån định: Bài mới: Khởi động: Trò chơi con thỏ Cách tiến hành Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác: con thỏ, con thỏ uống nước, uống nước ăn cỏ, ăn cỏ à Giới thiệu bài học mới: ăn uống hàng ngày Hoạt động1: Động não Cách tiến hành Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng à Giáo viên viết bảng Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 18 Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn Em thích ăn loại thức ăn nào? Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào? à Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ? à Aên uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt Hoạt động 3: Thảo luận lớp Giáo viên đưa câu hỏi Khi nào chúng ta cần ăn uống ? Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào ? Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính à Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa Củng cố : Trò chơi: đi chợ Đếm theo thứ tự từ 1 đến hết Người đi chợ sẽ mua thức ăn, thức uống nếu gọi đúng số nào thì người đó sẽ ra Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi Hát Học sinh làm đúng theo lời nói Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh nêu Hai em ngồi cùng bàn quan sát và thảo luận Học sinh nêu trước lớp Hai em ngồi cùng bàn thảo luận Aên khi đói, uống khi khát Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa Aên qùa vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon miệng Học sinh đếm Đi chợ, đi chợ. Mua chi , mua chi. Mua 5 củ cà rốt Thể dục Bài: Đội hình đội ngũ- Thể dục rèn luyện tư thề cơ bản. Tiết: 8 I-Mục đích yêu cầu -Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước.(Đưa hai tay ra trước có thể còn chưa thẳng) _biết cách chơi và tham gia chơi được II-Đồ dùng dạy học *Giáo viên :Chuẩn bị sân trường; Kẻ sân cho trò chơi. III-Hoạt động dạy học 1-Phần mở đầu -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. 2- Phần cơ bản -Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. +Mỗi tổ 1 hàng dưới sự chỉ huy của giáo viên. Lần 1: Giáo viên cho dàn hàng , sau đó cho dồn hàng. Lần 2:Dàn hàng xong . Giáo viên cho tập các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. -Tư thế đứng cơ bản Giáo viên nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. -Dùng khẩu lệnh “Đứng theo tư thế cơ bảnbắt đầu !” -Học sinh thực hiện sau đó dùng khẩu lệnh “ Thôi”. +Thực hiện theo tổ -Đứng đưa hai tay ra trước: 2-3 lần (tương tự) *Trò chơi “Qua đường lội” thực hiện 4 lần 3-Phần kết thúc -Đứng vỗ tay , hát. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Giáo viên nhận xét. Sinh hoạt lớp ( Tiết 8) I_Mục đích yêu cầu _Nắm tình hình lớp tuần 8. _Đề ra phương hướng tuần 9. _Thích thú khi chơi trò chơi. II_Hoạt động chủ yếu 1_Các tổ báo cáo: _Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo _Ý kiến các thành viên trong tổ và ngoài tổ. 2_Giáo viên nhận xét *Ưu điểm: _ Tác phong gọn gàng, sạch sẽ. _Lễ phép với người lớn, vâng lời cha mẹ, thầy cô. _Tích cực phát biểu xây dựng bài. _Thực hiện tốt đôi bạn học tập. *Khuyết điểm: _Một vài học sinh học rất yếu: Hồng,Thông, Thùy linh. _Nhiều học sinh còn để móng tay dài 3_Kế hoạch tuần tới: _Kiểm tra thường xuyên những học sinh yếu. _Phối hợp phụ huynh học sinh trong việc giáo dục học sinh. _Giáo dục học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ học sinh. _Thực hiện tốt ATGT và NHĐ. _Giữ vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp. 4_Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. Chuẩn bị sẵn một số thẻ từ có vần ia, ua, ưaMỗi tổ cử một bạn thi.
Tài liệu đính kèm: