HỌC VẦN
Bài 90: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần ,từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Viết được các vần ,từ ngữ, từ bài 84 đến bài 90
- Nghe hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK, bộ đồ dùng.
2. Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
Báo giảng tuần 22 từ 8 -2 đến ngày -2 THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY THỜI GIAN HAI 1 2 3 4 5 SHDC HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC TH CÔNG Chào cờ Bài 90: Ôn tập Bài 90: Ôn tập Em và các bạn ( T 2) Cách sử dụng bút chì , thước 20 phút 50 phút 40 phút 20 phút 25 phút BA 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TNXH Bài 91 : oa – oe Bài 91 : oa – oe Giải bài toán có lời văn Cây rau 55 phút 40 phút 50 phút 20 phút TƯ 1 2 3 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN Bài 92 : oai –oay Bài 92 : oai –oay Xăng – ti- mét . Đo độ dài 55 phút 40 phút 50 phút 20 phút NĂM 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN THỂ DỤC MĨ THUẬT Bài 93: oan –oăn Bài 93: oan –oăn Luyện tập Động tác vươn thở, tay, chân,.. Vẽ vật nuôi trong nhà 50 phút 40 phút 45 phút 30 phút 20 phút SÁU 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN SHL Bài 94: oang –ăng Bài 94: oang –ăng Luyện tập Tổng kết tuần 21 50 phút 40 phút 55 phút 20 phút Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 HỌC VẦN Bài 90: ÔN TẬP Mục tiêu: Đọc được các vần ,từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 Viết được các vần ,từ ngữ, từ bài 84 đến bài 90 Nghe hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK, bộ đồ dùng. Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 89 trên bảng con , trong SGK Viết: giàn mướp rau diếp Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập : Ôn các vần vừa học. - Cho HS nêu các vần đã học có p ở cuối Giáo viên viết vào bảng ôn vần ở SGK. Giáo viên đọc vần. - Nhận xét các vần có điểm gì giống nhau? - Trong các vần này, vần nào có nguyên âm đôi? Giáo viên chỉ vần. b.Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên ghi: đầy ắp đón tiếp ấp trưởng GV đọc mẫu , giải nghĩa từ Nêu các tiếng có mang vần vừa ôn c.Luyện viết - GV viết mẫu : đón tiếp , ấp trứng , HD cách viết - Cho HS đọc lại bài Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh viết bảng con. - Học sinh nêu - HS đọc * HS yếu đọc nhiều - Học sinh đọc. - HS nêu - Học sinh luyện đọc , tìm tiếng có vần vừa ôn Học sinh viết bảng con. - HS thi đọc lại bài Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Luyện đọc Cho học sinh đọc lại các vần ở tiết 1. * Đọc câu ứng dụng Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? Giáo viên nêu câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. b. Kể chuyện. Giáo viên kể mẫu và kể kết hợp với tranh. Tranh 1: Nhà nọ có khách, hai vợ chồng bàn nhau thịt con ngỗng đãi khách. Tranh 2: Hai con ngỗng đòi chết thay cho nhau. Ông khách thương đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng. Tranh 3: Sáng thức dậy, người khách thèm ăn tép và chủ nhà không giết ngỗng nữa. Tranh 4: Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng biết ơn tép và không bao giờ ăn tép nữa. - Cho HS kể c.: Luyện viết. Nêu nội dung bài viết. Nêu tư thế ngồi viết. * QS HD HS yếu 4.Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bài Nhận xét, tuyên dương Đọc kỹ lại bài, tìm từ chứa các vần đã học. Xem trước bài 91: oa – oe. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. * HS yếu đọc nhiều Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc , tìm tiếng có vần vừa ôn Học sinh nghe. HS nhìn tranh kể theo cặp HS kể trước lớp Học sinh nêu. Học sinh viết vở. - HS đọc RÚT KINH NGHIỆM Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) Mục tiêu: - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập ,vui chơi và được kết giao bạn bè . - Biết phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung . - Đoàn kết thân ái với bạn bè xunh quanh. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bút màu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì? Với bạn bè cần tránh những việc gì? Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì? Các em yêu quý ra sao? Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ. ( Khuyến khích HS yếu nêu ) Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào. Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì đã xảy ra khi đó? Em đã làm gì với bạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và co thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3),. Mục tiêu: Học sinh nêu được tình huống trong tranh. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3. Trong tranh các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi nhau hay có hại? Vì sao? Vậy các em nên làm theo các bạn ở tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào? Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu. Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt. Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn. Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. Củng cố dặn dò Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình. Nhận xét. Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè. Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. - HS trả lời Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình. Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh thảo luận nội dung các tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh cử đại diện lên nêu. Từng học sinh vẽ tranh. Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng. RÚT KINH NGHIỆM THỦ CÔNG CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO TIET : 22 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo 2. Kĩ năng : Sử dụng thành thạo kéo, bút chì, thước kẻ 3.Thái độ : Biết giữ gìn, bảo quản dụng cụ II. CHUẨN BỊ : Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động thầy Hoạt độngtrò 1. Oån định : 2. Bài cũ : Nhận xét bài gấp mũ ca lô 3. Bài mới - Hoạt động 1 : Giới thiệu các dụng cụ thủ công - Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : bút chì, thước kẻ, kéo Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành * Bút chì :Bút chì gồm ruột và thân bút. Cầm bút tay phải, ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi viết, vẽ, kẻ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên mặt giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn * Thước kẻ:Thước kẻ có nhiều loại, khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút đặt lên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển bút chì từ trái sang phải * Kéo:Kéo gồm lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc làm bằng sắt. Khi sử dụng tay phải dùng kéo, tay trái cầm giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường muốn cắt * QS giúp HS yếu Hoạt động 3 : thực hành - Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng - Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét 4 : Củng cố dặn dò Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều - Nhận xét tiết học. HS quan sát HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Đại diện các tổ thi đua RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 HỌC VẦN . Bài 91: oa –oe Mục tiêu: Đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viếtđược: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quí nhất. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK, bộ đồ dùng. Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 90 trên bảng con , trong SGK Viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng 3. Bài mới: Giới thiệu: Học vần oa – oe. a.Dạy vần oa. Nhận diện vần: Lấy cho cô vần oa. Giáo viên ghi: oa. Đánh vần: Lấy cho cô tiếng hoạ Người họa sĩ làm công việc gì? à Ghi: họa sĩ. * Dạy vần oe. Quy trình tương tự. b. Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên ghi câu ứng dụng sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe - GV đọc mẫu , giải nghĩa từ Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. c..Luyện viết: - GV viết mẫu : oa , họa sĩ , oe , múa xòe , hướng dẫn các viết - Ghép lại 2 vần vừa học Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh viết bảng con. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. - HS nêu Học sinh luyện đọc. HS yếu đọc nhiều Học sinh đọc Học sinh luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa học. Học sinh viết bảng con. - HS thi ghép (Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Luyện đọc. các vần và tiếng, từ đã học ở tiết 1. ... g viết - HS làm vào vở , 3 HS nêu miệng Học sinh làm bài , HS nêu miệng Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm. Học sinh tiến hành đo. - HS thi viết bảng con và đọc RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010 Học vần . Bài 93: OAN – OĂN I Mục tiêu: Đọc được: oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn., từ và câu ứng dụng. Viếtđược: oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: : Con ngoan, trò giỏi. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bộ đồ dùng tiếng Việt Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 91 trên bảng con , trong SGK Viết bảng con: gió xoay , củ khoai , ghế xoay 3.Bài mới: Giới thiệu: Học vần oan – oăn. a. Dạy vần oan. Nhận diện vần: - Cho HS ghép vần oan. Giáo viên ghi: oan. Cho HS so sánh oan với oai Đánh vần: Giáo viên đánh vần: o – a – nờ – oan. Cho HS ghép tiếng khoan Khờ – oan – khoan. Đánh vần tiếng khoan. Cho HS quan sát . Trang vẽ gì ? GV ghi bảng Cho HS đọc *Dạy vần oăn. Quy trình tương tự. b.Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên ghi từ ứng dụng bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng GV đọc mẫu , giải nhĩa từ Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. c.Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn viết oan , gian khoan , oăn , tóc xoăn Đọc toàn bài ở bảng lớp. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh viết bảng con. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. HS nêu Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng HS nêu Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh * HS yếu đọc nhiều Học sinh đọc Học sinh luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa học HS quan sát HS viết bảng con HS đọc (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Luyện đọc. Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1. * HS yếu đọc nhiều Cho HS QS tranh vẽ. Tranh vẽ gì? Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. b. Luyện nói. Cho HS QS tranh SGK. Tranh vẽ gì? Ở lớp các bạn đang làm gì? Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi? b. Luyện viết. Nêu nội dung luyện viết: oan ,oăn, khoan, tóc xoăn. Thu 1 số bài chấm 4.Củng cố dặn dò Cho HS đọc lại bài Đọc lại bài ở SGK. Xem trước bài 94: oang – oăng. Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần. * HS yếu đọc nhiều Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. HS đọc RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: tranh minh họa bài tập Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đo độ các đoạn thẳng Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên tóm tắt: Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao? * HD kĩ đối với HS yếu Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 3: Thực hiện tương tự. - Cho HS nhìn vào tranh và tóm tắt nêu đề toán - Cho HS làm bài Củng cố dặn dò - Cho HS đặt 1 đề toán Về nhà làm lại các bài ở SGK. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh đo và nêu Học sinh đọc. HS trả lời Học sinh nêu Học sinh làm bài vào nháp 1 HS lên bảng làm Học sinh đọc. HS trả lời Học sinh làm bài vào nháp 1 HS lên bảng làm - HS khá giỏi nêu Học sinh làm bài. - HS làm bài , 1 HS lên bảng làm 2 HS đặt RÚT KINH NGHIỆM THỂ DỤC BÀI 22: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH VÀBỤNG CỦA BÀI PH CHUNG I. Mục tiêu - Ơn 4 động tác vươn thở và tay, chân, Vặn mình. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác bụng. của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Làm quen với trị chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”.Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. GV hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Ơn 4 động tác - Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình. GV nêu tên động tác hơ nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển HS tập GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ. GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. GV nêu tên động tác hơ nhịp, tập mẫu chỉ dẫn cho HS tập cùng *Học động tác bụng. - GV tập mẫu - Ơn 5 động tác. * Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trị chơi, chỉ dẫn vào hình vẽ rồi nhảy chậm vào từng ơ giải thích cách nhảy cho HS. 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp GV và củng cố nội dung bài. - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. - 2 HS lên bảng tập bài thể dục. -HS thực hiện từng nhịp của động tác. - HS quan sát tập theo nhịp GV hơ - HS thực hiện từng nhịp của động tác. - HS vào nhảy thử.Cho cả lớp chơi chính thức theo từng tổ. Thả lỏng cơ bắp. RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2010 HỌC VẦN Bài 94: OANG – OĂNG Mục tiêu: - Đọc được: oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn., từ và câu ứng dụng. - Viếtđược: oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: : Con ngoan, trò giỏi. Chuẩn bị: Giáo viên: bộ đồ dùng Học sinh: bộ đồ dùng Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 91 trên bảng con , trong SGK Cho HS viết : giàn khoan , tóc xoăn , học toán 3.Bài mới: Giới thiệu: Học vần oang – oăng. a. Dạy vần oang. Nhận diện vần: - Cho HS ghép vần oang Giáo viên ghi oang. Đánh vần: Đánh vần vần oang. Ghi từ vỡ hoang. Cho HS ghép hoang Cho HS đọc - GV ghi : vỡ hoang Cho HS đọc Cho HS QS tranh . Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc bài *Dạy vần oăng. Quy trình tương tự. b.Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên ghi bảng: áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng GV đọc mẫu , giải nghĩa từ Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Đọc toàn bài trên bảng lớp. c.Luyện viết: GV Viết mẫu và hướng dẫn viết : oang,oăng vỡ hoang. Học sinh đọc bài SGK từng phần. HS viết vào bảng con Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. HS nêu * HS yếu đọc nhiều Học sinh luyện đọc. HS đọc Học sinh luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Luyện đọc. Giáo viên cho học sinh luyện đọc các vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở tiết 1. Quan sát tranh vẽ.Tranh vẽ gì? Giáo viên đọc câu ứng dụng ở SGK. b.Luyện nói. Nêu chủ đề luyện nói. Em hãy quan sát áo của từng bạn và nêu chất liệu vải, kiểu áo. Các kiểu áo này mặc lúc nào? c.Luyện viết. Nêu nội dung luyện viết. 4. Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bài Thi đua tìm từ có vần oang – oăng viết ở bảng lớp. Đọc lại bài ở SGK. Học sinh luyện đọc. * Cho HS yếu đọc nhiều - Học sinh nêu. - HS đọc tìm tiếng có vần vừa học Học sinh nêu. Học sinh viết vở. - HS đọc - HS tìm và viết RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết giải bài toán và trình bày bài giải. - Thực hiệncộng trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phu viết bài 4ï. Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: KT vở của HS Cho HS nêu các bước giải bài toán có lời văn Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. Nêu tóm tắt bài toán. Giáo viên ghi bảng tóm tắt. Nêu cách trình bày bài giải. * HS yếu cần HD kĩ Bài 2: Đọc đề bài. Giáo viên HD HS tìm hiểu đề ghi bảng tóm tắt Cho HS dựa vào tóm tắt giải bài Bài 4: Tính. - HD HS làm mẫu 3 cm cộng 4 cm = 7 cm. Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). Cho HS làm bài Củng cố dặn dò - Cho HS nêu lại các bước giải bài toán có lời văn Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS mở vở HS nêu Học sinh đọc. HS nêu Học sinh làm bài vào nháp 1 HS lên bảng làm Học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc tóm tắt. Học sinh làm bài vào nháp 1 HS lên bảng làm . Học sinh làm bài 2 HS lên bảng làm Học sinh nêu RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP ( TỔNG KẾT TUẦN 22)
Tài liệu đính kèm: