Tiết 1,2: Tập đọc:
HOA NGỌC LAN
A- Mục tiêu:
1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan
4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )
Tuần 27 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm2010 Tiết 1,2: Tập đọc: Hoa Ngọc Lan A- Mục tiêu: 1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan - Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp - HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài - Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp 3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan 4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK - Một số loại hoa (cúc, hồng, sen) C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- ổn định tổ chức - kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi. H: Tại sao nhình trang bà không đoán được bé vẽ gì ? - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS đọc và trả lời II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo viên đọc mẫu lần 1. (giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm) - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, hoa ngọc lan, ngan ngát, xoè ra... - GV ghi các từ trên lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - Y/c phân tích một số tiếng; xoè, sáng, lan. (Đọc theo tay chỉ của GV) - GV giải nghĩa từ. - HS phân tích theo Y/c Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp CN, bàn - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc theo HD + Luyện đọc đoạn, bài - Đoạn 1: (Từ chỗ ở... thẫm) - Đoạn 2: (Hoa lan... khắp nhà) - 3 HS đọc - Đoạn 3: Vào mùa.... tóc em - 3 HS đọc. - Cho HS đọc toàn bài - 3 HS - Cho cả lớp đọc ĐT - 2 HS đọc + Thi đọc trơn cả bài. - 1 lần - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm. - HS đọc, HS chấm điểm 3- Ôn lại các vần ăm, ăp a- Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ắp - Y/c HS tìm và phân tích - HS tìm: khắp - Tiếng khắp có âm kh đứng trước, vần ắp đứng sau, dấu sắc trên á b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăp, ăm. - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK, chia HS thành từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận. - HS thảo luận nhóm và nêu các từ vừa tìm được ăm: đỏ thắm, cắm trại... ăp: Bắp cải, chắp tay... - Cả lớp đọc ĐT 1 lần. - HS nêu GV đồng thời ghi bảng - Cho HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc + GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 & 2 H: Hoa lan có mầu gì ? - Cho HS đọc đoạn 2 & 3 - HS chú ý nghe - 2 HS đọc và trả lời - Màu trắng - 2 HS đọc - Thơm ngát H: Hương hoa lan thơm như thế nào ? - Cho HS đọc toàn bài - GV NX, cho điểm. - 1 vài em b- Luyện nói: Kể tên các loài hoa mà em biết - Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi Y/c các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những diều em biết về loài hoa mà em kể tên. - HS Luyện nói theo cặp VD: - Đây là hoa gì ? - Hoa có màu gì ? - Cành to hay nhỏ - Nở vào mùa nào ? - GV nhận xét, cho điểm. 5- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại cả bài. - HS đọc ĐT - NX chung giờ học: ờ: - Đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - HS nghe và ghi nhớ ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Tiết 105: Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn KN đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số. - Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng điền dấu. 46......34 ; 71.....93 ; 39.....70 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ? - GV nhận xét, cho điểm II- Thực hành: Bài 1: (bảng) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? - GV đọc số, yêu cầu HS viết - Gọi HS chữa bài và đọc số - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: (sách) H: Bài yêu cầu gì ? H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ? Giao việc - Gọi HS nhận xét, sửa sai Bài: 3: (phiếu) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu và giao việc H: Bài kiến thức gì ? Bài 4: (sách) - GV hướng dẫn và giao việc - Cho HS nhận xét, chữa bài - III- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại. - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 1 - 99. - 3 HS lên bảng - 1 vài em - HS nêu - 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. a- 30, 13, 12, 21 b- 77, 44.... c- 81, 10, 99... - Viết theo mẫu - Ta thêm 1 vào số đó - HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm - Điền dấu >, <, = - HS làm theo hướng dẫn 34 < 50 78 > 69 về cách so sánh số và điền dấu. HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu. - 87 gồm 8 chung và 7 đơn vị ta viết: 87 = 80 + 7 ................................................................................... Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm2010 Toán 1: Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100 A- Mục tiêu: - HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100 - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100 B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng các số từ 1 đến 100 - Đồ dùng phục vụ luyện tập - Bảng gài, que tính C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 4 II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Giới thiệu bước đầu về số 100: - GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không. - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu. - Cho HS làm dòng đầu tiên. + Số liền sau của 97 là 98 + Số liền sau của 98 là 99 - 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét. - GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi . H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ? H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ? Vì sao em biết ? - Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị - GV gắn lên tia số, số 100 H: 100 là số có mấy chữ số ? GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị. - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm. - GV gắn lên bảng số 100 - Gọi 1 HS chữa lại cả BT1 3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 + Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ? + Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ? + Hàng chục thì sao ? GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100. - GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng. - Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì. 4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3 + Gọi HS nêu miệng kết quả phần a H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào? H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nưa không ? + Gọi HS nêu kết quả phần b. H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ? Số tròn chục bé nhất là số nào ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét và giao bài về nhà - 2 HS mỗi em làm 1 phần - Viết số liền sau - 99 que tính - 100 - Vì em cộng thêm 1 đơn vị - 1 HS lên bảng - 3 chữ số - HS đọc: một trăm - HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. - HS làm tiếp dòng 2 - Viết số còn thiếu vào ô trống - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị - Hàng đơn vị giống nhau & đều là1 - Các số hơn kém nhau 1 chục HS làm sách; 2 HS lên bảng - Viết số còn thiếu vào ô trống - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị - Hàng đơn vị giống nhau & đều là1 - Các số hơn kém nhau 1 chục HS làm sách; 2 HS lên bảng - HS đọc: Viết số - HS làm bài - Số 9 - Số 1 - Có: Là số 0 - 100 - 10 Tiết 3 -------------------------------------------------------- Tập viết: Tô chữ hoa: G, e A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa G, E - Viết đúng và đẹp các vần ươn, ương và các TN; vườn hoa, gát hương. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ B đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa G,E các vần và từ ứng dụng trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Chăm học, khắp vườn - Chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảng viết. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa G, E - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa G - HS quan sát mẫu - Nét xoắn cong phải và nét khuyết trái. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết ` - Gọi HS nhắc lại cách viết - Y/c HS luyện viết chữ g hoa - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS theo dõi cách viết - 3 - 5 HS nhắc lại - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ, Y/c HS đọc các vần, từ ứng dụng. - Y/c HS phân tích tiếng vườn, hương ? - Y/c HS đọc lại. - Cho HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 1 vài em đọc - HS phân tích - Cả lớp đọc ĐT. - HS luyện viết theo HD 4- GV hướng dẫn học sinh tập viết vào vở . - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giao việc cho HS - Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - HS tập tô chữ G và viết các vần, từ ứng dụng. - GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế, uốn nắn thêm HS yếu. - GV thu vở chấm một số bài, khen những Hs viết đẹp. 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần ươn, ương ? - Khen những HS viết đẹp ờ: Luyện viết phần B. - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ. .. Tiết 4: Đạo đức: Tiết 27: Cám ơn và xin lỗi (tiếp) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3-Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Học sinh thảo luận nhóm BT3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - GV chốt lại những ý đúng 3- Chơi "ghép hoa" BT5: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ ... đoạn 3. - 3 HS đọc. - H: Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. - GV giao thẻ từ cho HS. - Y/c HS lên bảng thi xếp nhanh thẻ - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. + HD HS đọc phân vai - GV theo dõi, HD thêm. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt. ờ: Luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị trước bài: Mẹ và cô - HS nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------------- Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 27: Con Mèo A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo 2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả được con mèo - Biết được ích lợi của việc nuôi mèo 3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo B- Chuẩn bị: - Tranh ảnh về con mèo - Phiếu học tập C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Nuôi gà có ích lợi gì ? H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ? - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập + Mục đích: HS tự khám phá KT và biết - Cấu tạo của mèo - ích lợi của mèo - Vẽ được con mèo + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo - GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu Nội dung phiếu bài tập + Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng. - Mèo sống với người - Mèo sống ở vườn - Mèo có nhiều mầu lông - Mèo có 4 chân - Mèo có 2 chân - Mèo có mắt rất sáng - Ria mèo để đánh hơi - Mèo chỉ ăn cơm với cá + Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng. + Cơ thể mèo gồm: Đầu Đuôi Tai Ria Tay Mũi Chân Mang Lông Mầu + Nuôi mèo có ích lợi Để bắt chuột để trông nhà Để làm cảnh Để chơi với em + Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích - GV thoe dõi, uốn nắn thêm 3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho HS + Cách làm: H: Con mèo có những bộ phận nào ? H: Nuôi mèo để làm gì ? H: Con mèo ăn gì ? H: Em chăm sóc mèo như thế nào ? H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ? 4- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động - GV nhận xét giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài 28 - 1 vài em trả lời - HS làm (VBT) - Đầu, mình, lông, chân, ria - Bắt chuột - ăn cá, cơm, chuột... - Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận. - Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại.... - 1 vài em -------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán: Tiết 107: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số. - Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông. B- Đồ dụng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đếm từ 1 đến 100 H: Các số có 1 chữ số là những số nào ? H: Các số tròn chục là những số nào ? H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - GV HS và giao việc - Gọi 2 HS: 1 HS đọc số, 1 em viết số - GV nhận xét. - Y/c đọc lại số vừa viết Bài 2: - Bài Y/c gì ? - HD và giao việc: Treo bảng số gắn phần (C). - GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa - GV nhận xét, chữa + Lưu ý HS: Các số được viết ngăn - 1 vài em - 1, 2, ... , 9 - 10, 20.... - 11, 22, 33.... - Viết số - HS làm bài vào sách - HS đọc ĐT - Viết số - HS làm BT theo HD - HS lên chỉ bảng số và đọc - HS khác nhận xét - Viết các số - HS làm vở, 2 HS lên bảng - 1 HS. ----------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009 Tiết 1 Toán: Tiết 108: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100. - GV KT và chấm một số bài làm ở nhà của HS. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Luyện tập: HS 1: Viết các số từ 50 - 80 HS 2: Viết các số từ 80 - 100 Bài 1: Sách - Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài - HS làm trong sách, 2 HS lên bảng a- 15, 16, 17, 19, ... H: Bài củng cố gì ? Bài 2: Miệng - GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69, 70 Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - HD và giao việc - Cho HS nêu Kq' và cách làm Bài 4: (Vở) - Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải Tóm tắt Có: 10 cây 10 câu cam Có: 8 cây 8 cây cam Tất cả có:... cây? .......... cây ? - GV NX, chỉnh sửa Bài 5: Vở - Cho HS tự làm và nêu miệng b- 69, 70, 71, 72, 73, ... - HS NX, chữa và đọc lại - Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100. - HS đọc số: CN, lớp - Ba mươi lăm, bốn mươi mốt... - Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm - HS làm sách sau đó chữa miệng 72 < 76 85 > 81 ... - HS đọc, phân tích, tót tắt và giải - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đ/s: 18 cây - Số lớn nhất có hai chữ số là số 99. 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau. - NX chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi theo tổ. Tiết 2: ---------------------------------------------------------------------- Chính tả (TC) Tiết 6: Câu đố A- Mục tiêu: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong - Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập. - Tranh của bài chính tả C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai - Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c. - GV nhận xét, cho điểm. - Một vài em - 2 HS nhắc lại. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài - Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc H: Con vật được nói trong bài là con gì ? - Con ong - Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết. - HS đọc thầm và nêu - Đọc tiếng khó viết cho HS viết - HS luyện viết trên bảng con - GV kiểm tra, sửa lỗi + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. + GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - HS tập chép theo HD - HS đổi vở KT chéo - Ghi số lỗi ra lề - HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi. + GV thu vở chấm một số bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2/a: tr hay ch - Gọi HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giao việc - 1 HS đọc - HS quan sát - Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng. - Hs làm VBT, 1 HS lên bảng. - GV kết luận và NX Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống (Tiến hành tương tự) - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm theo HD Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4- Củng cố - dặn dò: - Khen HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ. ......................................................................... Tiết 3: Kể chuyện: Tiết 3:Trí khôn A- Mục tiêu: - HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Phân biệt và thể hiện được lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện. - Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh, nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân - Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó. - GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1 để HS biết chuyện - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi. - HS chú ý nghe Lời hổ : Tò mò háo hức Lời trâu: an phận, thật thà Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn. + Bức tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát H: Tranh vẽ cảnh gì ? - Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn. H: Hổ nhìn thấy gì ? - Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng. H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ? - Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế. - Gọi HS kể lại nội dung bức tranh - 2 HS kể; HS khác nghe, NX + Bức tranh 2. H: Hổ và trâu đang làm gì ? H: Hổ và trâu nói gì với nhau ? - Hổ và trâu đang nói chuyện - HS trả lời + Tranh 3: - GV treo tranh và hỏi: H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ? - Hổ lân la đến hỏi bác nông dân. H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn ? - Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn. + Tranh 4: H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? H: Câu chuyện kết thúc ntn ? - Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ. - Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng. 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS phân vai, tập kể theo HD' 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài. nhỏ nhưng có trí khôn. 6- Củng cố - dặn dò: H: Em thích nhất nhân vật nào ? ờ: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe - HS nêu - HS nghe và ghi nhớ. .......................................................................... 4
Tài liệu đính kèm: