Tiêt 1,2 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tiêt 25,26 ĐẦM SEN
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm
2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen
B- Dồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bộ đồ dùng HVTH.
Tuần 29 Tiêt 1,2 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Tiêt 25,26 Đầm Sen A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài, chú ý - Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm 2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen. 3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. - Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen B- Dồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Vì bây giờ...." - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc kết hợp trả lời các câu hỏi II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần: - HS chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện đọc: +Luyện đọc tiếng, từ H: Tìm trong bài tiếng có âm s, x tr, l tiếng có âm cuối là t - s: Đài sen, suối, sáng - x: xoè ra, xanh thẫm - tr: trêm l: lá, ven làng âm cuối t: mát, ngát, khiết + GV cùng HS giải nghĩa từ: Đài sen bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị (nhuỵ): Bộ phận sinh sản cuẩ hoa Thanh khiết, trong sạch Ngan ngát, mùi thơm nhẹ - Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó - GV sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đếm số câu (8 câu) + Luyện đọc câu: Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS thi đọc CN, nhóm, lớp - Cho HS đọc thi giữa 2 tổ + Luyện đọc cả bài: - Cho HS thi đọc cả bài. - GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc ĐT 3- Ôn các vần en, oen: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: - Tìm trong bài tiếng có vần en, oen - HS tìm: sen, ven, chen H: Tìm trong bài tiếng có vần en ? GV: Vần cần ôn hôm nay là vần en, oen. b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Cho HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều tiếng, từ có chứa vần en, oen - Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen - Thi tìm giữa các tổ en: xe ben, cái kèn... oen: nhoẻn cười, xoèn xoẹt... - Nói câu có tiếng chứa vần en, oen - 1 HS đọc - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm - HS tìm: Mèn, nhoẻn c- Nêu yêu cầu BT 3 SGK: - Gọi HS nhìn tranh, đọc mẫu H: Tìm trong câu mẫu tiếng chứa vần ? - Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần - Cho HS nhận xét, tính điểm + Nhận xét chung tiết học - HS thi đua giữa 2 tổ 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài - Gọi 1, 2 HS đọc cả bài - HS đọc bài, lớp đọc thầm H: Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ? - Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra phô đài sen và nhị vàng. H: Em hãy đọc câu văn tả hương sen ? - Hương sen ngan ngát, thanh khiết - HS lắng nghe - GV đọc diễn cảm lại bài - Gọi HS đọc bài 1,2 em đọc cả bài - Cả lớp đich ĐT b- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 vài em đọc - Gọi HS nhìn và mẫu trong SGK và thực hành nói về sen - HS thực hành nói về sen. Cây sen mọc trong đầm, lá sen mầu xanh mướt, cánh hoa mầu đỏ nhạt, đài và nhị vàng. Hương sen thơm ngát thanh khuyết nên se thường được dùng để ướp chè - Gọi nhiều HS thực hành luyện nói về sen 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học ờ: Ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Mời vào - HS nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------- Tiết3 Toán Tiết 113: Phép cộng trong phạm vi 100 (Cộng không nhớ) A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán và đo độ dài. B- Đồ dùng dạy học: - Các bố 1 chục que tính và các que tính rời. C- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) a- Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: HD HS thao tác trên que tính. HD HS lấy 35 que tính xếp - HS lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục, 3 bó que tính ở bên trái, các que que và 5 que rời) Tính rời ở bên phải - GV nói và viết bảng: có 3 bó Viết 3 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị. - Cho HS lấy tiếp 24 que tính. (Cũng làm tương tự như trên) - HS lấy 24 que tính - HD HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau. - Ta được mấy bó que tính và mấy que tính rời ? - 5 bó que tính và 9 que tính rời. - GV nói và viết bảng: Viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng. Chục Đơn vị 3 5 2 4 5 9 Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng - Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính - HS quan sát và lắng nghe - GV viết bảng và HD cách đặt tính 35 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 24 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 59 - Như vậy 35 + 24 = 59 b- Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20 - Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính - GV HD cách đặt tính và tính 35 * 5 cộng 0 bằng 5 viết 5 20 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 55 - Như vậy 35 + 20 = 55 - Vài HS nêu lại cách tính. c- Trường hợp phép cộng dạng 35+2 - GV HD kỹ thuật tính. 35 * 5 cộng 2 bằng 7 viết 7 2 * Hạ 3 viết 3 37 - Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Như vậy 35 + 2 = 37 3- Thực hành: - HS nêu yêu cầu của bài Bài tập 1: - HS làm bài - Cho HS làm bài vào sách 52 82 43 63 9 36 14 15 5 10 88 96 58 68 19 - Gọi HS chữa bài - 3 HS lên bảng chữa bài - Lớp NX Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài ? - Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con. - HS làm bảng con HS làm bài 35 41 60 22 6 12 34 38 40 43 - GV nhận xét, chữa bài 47 75 98 62 49 Bài tập 3: - GV nêu bài toán - GV ghi tóm tắt lên bảng - HS tóm tắt bằng lời. - HS tự giải bài toán Tóm tắt Bài giải Lớp 1A: 35 cây Lớp 2A: 50 cây Cả hai lớp trồng được cất cả là: 35 + 50 = 85 (cây) Cả hai lớp .. cây ? - Gọi HS chữa bài. Đ/s: 85 cây - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét Bài tập 4: - HS đo độ dài rồi viết số đo. III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen những em họct ốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và làm VBT --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết1 Toán: Tiết 114: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) tập đặt tính rồi tính. - Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm BT 2 - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 41 + 34 35 + 12 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1. ? Nêu yêu cầu của bài ? - Y/c làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài 47 51 40 80 12 8 22 35 20 9 4 31 69 86 60 89 16 39 Bài tập 2: - GV đưa phép tính 3 + 6 - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi Hs nêu cách cộng nhẩm - 30+6 gồm 3 chục và 6 đơn vị - 30 + 6 = 36 - Cho HS làm tiếp bài - HS làm bài vào sách 60 + 9 = 69 52 + 6 = 58 70 + 2 = 72 80 + 9 = 89 - Gọi HS chữa bài - HS đọc kết quả bài làm - Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ? - Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi) + GV: T/c giao hoán của phép cộng. Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc - Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở. - HS tự làm bài Tóm tắt - Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải. Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Tất cả : bạn Bài giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đ/s: 35 bạn Bài tập 4: - GV yêu cầu HS: - HS xác định và vẽ đoạn thẳng + Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm có độ dài 8cm vào sách. - 8 cm III- Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài luyện tập. - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT. ........................................................................... Tiết 2 Tập viết Tiết 27: Tô chữ Hoa – l,m,N A- Mục tiêu: - Biết tô chữa hoa N,L, M - Viết các vần ong, oong, các TN: Trong tranh , Cải xoong, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút thoe đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ như chữ mẫu . B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - GV KT bài viết ở nhà của HS chấm điểm 3,4 bài viết - Yêu cầu HS viết: Hoa sen, nhoẻn cười GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nhận xét H: Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? - Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên. - GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô lại chữ mẫu. - HS theo dõi và tô chữ trên không - HS tập viết chữ N hoa trên bảng con - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng - Yêu cầu HS phân tích tiếng: Trong, xoong. - HS phân tích - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ. - 1, 2 HS - HS luyện viết trong bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - 1 HS nêu - Hướng dẫn, giao việc - HS tập tô chữ N hoa và viết các vần, từ ứng dụng - GV quan sát, sửa lối cho HS - Thu, chấm 1- 4 số vở - Nhận xét việc viết bài của HS 5- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần ong, oong - HS tìm và nêu - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3 Đạo đức: Tiết 29: Chào hỏi, tạm biệt (tiếp) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được + Cân chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay + Khi chào hỏi, tạm biệt, cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến những người xung quanh. 2- Kĩ năng: - HS thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong hàng ngày. 3- Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng mọi người B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Một số trang phục, đồ dùng cho trò chơi sắm ... ết luận: Có rất nhiều loại cây khác hỏi, hỏi nhóm đang trình bày. nhau, cây thì cho hoa, cây thì cho thức ăn nhưng đều có đặc điểm chung là có rễ, thân, lá và hoa. - HS chú ý nghe . c- Hoạt động 2: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật. * Mục đích: ôn luyện một số con vật đã học và nhận xét về một số con vật mới. - Biết được một số loài vật có ích, một số loài vật có hại. * Tiến hành: B1: - Yêu cầu HS dán tranh ảnh sưu tầm được vào tờ giấy to. B2: - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - Yêu cầu HS treo sản phẩm và trình bày kết quả. - Các nhóm cử đại diện treo sản phẩm lên bảng giới thiệu về các con vật của nhóm mình và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng. - GV đưa ra các mẫu vật và tranh ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu cho HS biết. GV KL: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống nhưng - Các nhóm khác nêu câu hỏi về Yêu cầu nhóm đang trình bày trả lời. chúng đều có đầu, mình va cơ quan di chuyển. 3- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: "Đố cây, đố con" - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hoạt động tốt, khuyến khích các em chưa tích cực. - HS chơi theo hướng dẫn. - HS chú ý nghe. .............................................................................. Tiết 4 Toán: Tiết 115: Luyện tập I- Mục tiêu: - Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100 - Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) - Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm II- Các hoạt động dạy học: Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. 53 35 55 44 14 22 23 33 67 57 78 77 - GV: nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách làm - Y/c HS làm bài vào sách - HS nêu cách làm - HS làm bài 20 em + 10 em = 30 em 14 em + 5 em = 19 em 32 em + 12 em = 44 em 30 em + 40 em = 70 em 25 em + 24 em = 49 em 43 em + 15 em = 58 em - Gọi HS đọc kết quả bài làm - HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét, chữa bài Bài tập 3: ? Nêu Y/c của bài. - Nối (theo mẫu) - GV HD HS thực hiện các phép cộng để tìm ra kết quả và nối phép tính với kết quả đúng. - HS làm bài vào sách 32 + 17 16 + 23 49 47 + 21 68 39 37 + 12 26 + 13 27 + 41 - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra - Gọi HS đọc kết quả - HS đổi chéo bài KT chéo - HS đọc kết quả - Lớp nhận xét, chữa bài Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Y/c học sinh tóm tắt = lời GV ghi bảng: - 2 HS đọc đề toán - Tự phân tích đề. Tóm tắt. Lúc đầu: 15 cm Sau đó: 14 cm Tất cả: . Cm ? - Cho H/s tự giải và trình bày bài giải vào vở - 2, 3 em đọc tóm tắt - HS làm bài. Bài giải Con sên bò được tất cả số cm là 15 + 14 = 29 (cm) - Gọi HS chữa bài. Đ/s: 29cm - HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. III- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhắc lại ND bài luyện tập - NX giờ học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT. .................................................................................... Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 116: Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ) A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS - Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. (dạng 57 - 23) - Củng cố về giải toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. 53 + 13 35 + 22 - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con 55 + 12 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23 Bước 1: GV hướng dẫn thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que rời). ? 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS lấy que tính xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải. - GV nói đồng thời viết các số vào bảng (Tương tự với 23 que tính) - 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. chục đơn vị 5 7 2 3 3 4 Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ. a- Đặt tính: - HS quan sát và lắng nghe - Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết dấu trừ (-) - Kẻ vạch ngang. b- Tính: (từ phải sang trái 57 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 - Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính. Như vậy 57 - 23 = 34 3- Thực hành: Bài tập 1. Phần a. - Cho HS làm bài vào sách - Hs nêu yêu cầu của bài. 85 49 98 35 59 64 25 72 15 53 21 24 26 20 06 - Gọi HS chữa bài - 2 Hs lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. Phần b: - Nêu yêu cầu của bài ? - Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con. 67 56 94 42 99 22 16 92 42 66 45 40 02 00 33 - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: - Nêu Y/c của bài ? - Đúng ghi đ, sai ghi s - Y/c của HS làm vào sách a, 87 68 95 43 35 21 24 12 52 đ 46 s 61 s 55 s b, 57 74 88 47 23 11 80 47 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ - Gọi HS lên bảng chữa bài (khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống) - 2- HS lên chữa bài - Lớp nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề toán - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. - 2,3 học sinh đọc - HS làm bài - 1 em tóm tắt, 1 em trình bày chục đơn vị 5 7 2 3 3 4 Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ. a- Đặt tính: - HS quan sát và lắng nghe - Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết dấu trừ (-) - Kẻ vạch ngang. b- Tính: (từ phải sang trái 57 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 - Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính. Như vậy 57 - 23 = 34 3- Thực hành: Bài tập 1. Phần a. - Cho HS làm bài vào sách - Hs nêu yêu cầu của bài. 85 49 98 35 59 64 25 72 15 53 21 24 26 20 06 - Gọi HS chữa bài - 2 Hs lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. Phần b: - Nêu yêu cầu của bài ? - Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con. 67 56 94 42 99 22 16 92 42 66 45 40 02 00 33 - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: - Nêu Y/c của bài ? - Đúng ghi đ, sai ghi s - Y/c của HS làm vào sách a, 87 68 95 43 35 21 24 12 52 đ 46 s 61 s 55 s b, 57 74 88 47 23 11 80 47 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ - Gọi HS lên bảng chữa bài (khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống) - 2- HS lên chữa bài - Lớp nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề toán - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. - 2,3 học sinh đọc - HS làm bài - 1 em tóm tắt, 1 em trình bày ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 Chính tả: (TC) Tiết 10: Mời vào A- Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài "Mời Vào" - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần ong hay oong, điền chữ ng hay ngh - Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, ê, e B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài viết và ND bài tập C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Chấm 2 - 3 bài mà HS phải viết lại ở nhà H: gh đứng trước các ng âm nào ? - gh đứng trước các ng âm i, e và ê - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: - Treo bảng phụ lên bảng - HS đọc bài H: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? - GV đọc cho HS luyện viế: Gọi Thỏ, xem gạc - Thỏ và Nai - HS viết từng từ trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV đọc cho HS nghe để viết bài - Cho HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách viết bài thơ.... - 1, 2 HS nêu - Đọc chính tả cho HS viết - GV đọc thong thả để HS soát lỗi - HS nghe để viết - HS soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5 -7 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Đổi vở KT chéo - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: a- Điền vần: ong hay oong ? H: Nêu yêu cầu của bài ? - GV hướng dẫn và giao việc - 1 HS nêu - HS điền bằng bút chì trong VBT rồi nêu miệng kết quả - Lớp theo dõi, sửa sai b- Điền chữ: ng hay ngh ? - Cho HS tự nêu yêu cầu và làm bài - HS làm trong VBT rồi chữa bảng - Nghề dệt vải, Ngon tháp..... - Cho HS nhận xét rồi chữa bài c- Quy tắc chính tả: H: ngh luôn đứng trước ng âm nào ? - HS dựa vào BT và nêu ngh + i, e, ê ng + a, o, ô,...... - 1 vài em - Cho HS nhắc lại 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS học tốt, chữa bài chính tả đúng, đẹp ờ: Học thuộc quy tắc chính tả - Chép lại bài chính tả cho đẹp - HS nghe và ghi nhớ .............................................................................. Tiết 3 Kể chuyện: Tiết 5: Niềm vui bất ngờ A- Mục tiêu: - HS nhớ và dựa vào tranh minh hoạ, kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện - Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu TN, TN cũng rất yêu qúy Bác Hồ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại một đoạn mà em thích trong câu chuyện "Bông hoa cúc trắng" - HS kể 1 vài em H: Truyện có ý nghĩa gì ? - 1 HS nêu lại - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy -học bài mới : 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Giáo viên kể chuyện: + GV kể lần 1 để HS biết chuyện + GV kể lần 2 kết hợp với tranh. - HS chú ý nghe 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + Tranh 1: - HS quan sát - GV treo bức tranh cho HS quan sát H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Các bạn nhỏ đi qua cổng phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh - Các em có thể nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo không ? - Cô ơi ? cho chúng cháu vào thăm Bác đi. - 2 HS kể - Gọi HS kể lại ND tranh 1 - HS khác nhận xét bạn kể. + Các tranh còn lại tiến hành tương tự. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 4- Hướng dẫn HS kể lại toàn chuyện - GV gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể - Cho HS kể theo vai (người dẫn chuyện, các cháu mẫu giáo, Bác Hồ). - HS kể nhóm 3 (Các nhóm phân vai và kể theo vai) 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - GV: Bác Hồ và TN rất gần gũi. - Bác Hồ rất yêu TN, TN rất yêu Bác Hồ. 5- Củng cố - dặn dò: H: Hãy kể 1 câu chuyện về Bác Hồ mà em biết ? - HS kể 1 vài em - HS hát bài hát về Bác Hồ. - NX giờ học và giao việc - HS nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: