Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.
- Trả lời cu hỏi 1(SGK)
- Thuộc lòng1 khổ thơ. Tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc. Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? ( HS khá, giỏi)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK. Bài viết sẵn trên bảng phụ
BÁO GIẢNG TUẦN 31 TỪ 26 - 4 ĐẾN 30 -4 THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY THỜI GIAN HAI 1 2 3 4 5 SHDC Tập đọc Tập đọc Đạo đức T. công Chào cờ Ngưỡng cửa Ngưỡng cửa Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng Cắt , dán hàng rào đơn giản 20 phút 45 phút 40 phút 30 phút 25 phút BA 1 2 3 Tập đọc Tập đọc Toán TNXH Kể cho bé nghe Kể cho bé nghe Luyện tập Thực hành quan sát bầu trời 45 phút 40 phút 50 phút 25 phút TƯ 1 2 3 Tập viết Chính tả Toán Tô chữ hoa: Q ,R Ngưỡng cửa Đồng hồ . Thời gian 50 phút 50 phút 40 phút NĂM 1 2 3 4 Tập đọc Tập đọc Toán Thể dục Hai chị em Hai chị em Thực hành Chuyền cầu theo nhóm 2 người . 45 phút 40 phút 50 phút 30 phút SÁU 1 2 3 4 K.chuyện Chính tả Toán SHL Dê con nghe lời mẹ Kể cho bé nghe Luyện tập Tổng kết tuần 31 50 phút 50 phút 50 phút 20 phút Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc NGƯỠNG CỬA Mục tiêu: Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ. Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa. Trả lời câu hỏi 1(SGK) Thuộc lòng1 khổ thơ. Tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc. Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? ( HS khá, giỏi) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bài viết sẵn trên bảng phụ . Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài Người bạn tốt Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Theo con thế nào là người bạn tốt? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa. Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp. + GV giải nghĩa từ: ngưỡng cửa Luyện đọc câu Luyện đọc khổ thơ. + HD HS ngắt nghỉ hơi các dòng thơ, khổ thơ Luyện đọc cả bài. b Ôn vần ăc – ăt. Tìm tiếng trong bài có vần ăt. Nhìn tranh nói câu có vần ăc – ăt. Ú Giáo viên ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài 4 Học sinh đọc , trả lời câu hỏi - HS dò bài . 1 HS đọc lại bài HS yếu đọc Từng em luyện đọc nối tiếp nhau. 3 HS đọc 3- 4 lượt - 1 Học sinh đọc - HS đọc đồng thanh dắt. HS quan sát tranh - HS nhìn tranh nói câu có vần ăt, ăc - 2 HS thi đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Giáo viên đọc lần 2. Cho HS đọc lại bài Đọc khổ thơ 1. Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? Đọc khổ thơ 2 và 3. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? Nội dung : Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa. b. Luyện nói. Cho học sinh xem tranh. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? Từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? Cho HS đọc khổ thơ mà mình thích 5.Củng cố dặn dò Đọc lại toàn bài. Cho HS khá, giỏi thi đọc khổ thơ mà mình thích Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe. Học sinh nghe. Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 1 Học sinh đọc. bà và dắt em đi. Học sinh đọc. đi đến trường. ( HS khá, giỏi trả lời) - HS quan sát tranh - Học sinh khá, giỏi nêu - HS đọc thầm - HS khá, giỏi thi đọc khổ thơ mà mình thích Học sinh đọc. - HS khá, giỏi đọc RÚT KINH NGHIỆM Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( T2) Mục tiêu: - Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người . - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị: Giáo viên: bài 4 viết sẵn bảng phụ Học sinh: Bút màu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: - Hãy nêu những việc làm để bảo vệ cây hoa nơi côpng cộng ? 3.Bài mới: Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Hoạt động 1: Làm bài tập. Cho học sinh làm bài tập 3. Quan sát từng tranh. Tranh vẽ gì? Hãy nối mỗi tranh với khuôn mặt phù hợp Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6. Tô màu những tranh góp phần làm cho môi trường trong lành GV quan sát giúp đỡ HS yếu Hoạt động 2: Bài 4 Giáo viên yêu cầu bài 4 Nhận xét 4.Củng cố dặn dò Đọc câu thơ cuối bài. Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. - Học sinh nêu Học sinh quan sát Học thảo luận làm theo cặp HS trình bày - Học tô màu Học sinh nêu. Học sinh làm vào sách 4 HS lên bảng làm - Học sinh đọc RÚT KINH NGHIỆM THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( T2 ) I . Mục tiêu: - HS biết cách kẻõ, cắt các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng . - Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối. II . Chuẩn bị : 1/ GV: Một số mẫu đã cắt. 2/ HS : giấy , bút , thước III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định 2 . Bài cũ : * Nêu lại cách vẽ, cách cắt hàng rào đơn giản ? - GV nhận xét. 3 . Bài mới: Tiết này các em Cắt, dán hàng rào đơn giản T2 a/ Hoạt động 1 : GV Hướng dẫn HS cách dán hàng rào đơn giản - Kẻ 1 đường chuẩn + Dán 4 nan đứng (các nan cách 1ô ) + dán 2 nan ngang ( nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô ,nan thứ hai t cách đường chuẩn 4 ô , b. Hoạt động 2 : Thực hành Cho HS nêu lại các bước dán hàng rào ? - GV cho HS thực hành GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4 : Củng cố dặn dò - GV cho HS trình bày sản phẩm . Nhận xét - Chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học . HS nêu Kẻ 1 đường chuẩn + Dán 4 nan đứng (các nan cách 1ô ) + dán 2 nan ngang ( nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô ,nan thứ hai t cách đường chuẩn 4 ô , HS thực hành. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối. RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tập đọc KỂ CHO BÉ NGHE Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vậtä, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời câu hỏi 2(SGK) - Tìm được tiếng có vần ươc, ươt Luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. ( HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ viết sẵn bài viết III.Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài SGK. Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe. Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. GV giải nghĩa từ: quay tròn HS đọc dòng thơ HS đọc khổ thơ + Chia làm 2 đoạn : Đoạn 1 8 dòng thơ đầu, đoạn 2 8 dòng thơ cuối + HD học sinh ngắt nghỉ dịng thơ. Đọc cả bài b.: Ôn vần ươc – ươt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. - Cho HS thi đọc lại bài 5 Học sinh đọc, trả lời Học sinh dò theo. 1 HS khá giỏi đọc - HS yếu đọc Học sinh luyện đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau. - HS đọc nối tiếp 3 -4 lượt Đọc cả bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh nước. Học sinh tìm và nêu. - 2 HS thi đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2. Cho HS đọc 2 dòng thơ Gọi học sinh đọc toàn bài. Con trâu sắt trong bài là con gì? Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt. Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.( Đội 1 đọc dòng 1,3,5,..Đội 2 đọc dòng thơ 2, 4 ,6) * Nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vậtä, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. * Luyện nói. Nêu nội dung luyện nói: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. Giáo viên Cho HS QS tranh. + Tranh 1 vẽ gì? + Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc? + HS quan sát các tranh còn lại hỏi đáp các con vật ngoài ra còn hỏi thêm các con vật khác không có trong tranh? 5.Củng cố dặn dò Thi đọc trơn cả bài. Em thích nuôi con vật nào nhất ? vì sao? Đọc bài . Chuẩn bị bài: Hai chị em. Học sinh nghe. HS nối tiếp đọc Học sinh đọc. chiếc máy cày. ( HS khá giỏi trả lời ) 2 Học sinh thi đọc - HS quan sát nêu - Con gà trống. - HS thảo luận và nêu Cho học sinh lên thi đua nói: + 1 em hỏi. + 1 em trả lời 2 Học sinh ... ghĩa từ: dây cót Học sinh luyện đọc câu + Cho HS chia câu Học sinh luyện đọc đoạn + GV chia 3 đoạn : Đoạn 1 từ hai chị em. Của em. Đoạn 2 từ Một lát.chị ấy. Đoạn 3 còn lại HD HS ngắt nghỉ hơi dấu câu Luyện đọc bài. b.: Ôn vần et – oet. Tìm tiếng trong bài có vần et. Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet Điền vần et – oet: + Cho học sinh quan sát tranh. + Cho học làm bài Cho HS đọc lại bài 5 Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh nghe.2 HS giỏi đọc Học sinh luyện đọc từ. HS yếu đọc - 1 HS chia câu HS đọc nối tiếp HS đọc 3 -4 lượt. - 1 HS đọc - HS đọc đồng thanh hét. HS tìm và nêu. Học sinh quan sát. - HS làm vào sách 2 HS lên bảng làm - HS lên đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc. - GV đọc mẫu - Cho HS đọc lại từng câu Cho học sinh đọc đoạn 1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Đọc đoạn 2. Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Đọc đoạn 3. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình? Đọc cả bài. Bài văn khuyên chúng ta điều gì? * Nội dung: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi. b.Luyện nói. Giáo viên cho HS QS tranh SGK. Các em đang chơi những trò chơi gì? Cho học sinh thảo luận với nhau. Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn? 5..Củng cố dặn dò Thi đua đọc trơn cả bài. Đọc lại bài.Chuẩn bị bài: Hồ Gươm. Học sinh nghe. HS đọc nối tiếp 2 học sinh đọc. cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông. 2 học sinh đọc. cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. 2 học sinh đọc. vì không có ai chơi với cậu. - HS nêu Học sinh quan sát tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh nêu. 2 HS đọc RÚT KINH NGHIỆM Toán THỰC HÀNH Mục tiêu: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Biết yêu quý thời gian. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình đồng hồ. Bài 1,2 phóng to ( nếu có ) Mô hình đồng hồ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên xoay kim trên đòng hồ 1 giờ, 5 giờ 10 giờ 12 giờ , yêu cầu học sinh đọc giờ. Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài thực hành. : Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Bài 2: Yêu cầu gì Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Cho HS đọc các giờ trên đồng hồ Lúc bạn đến trường là mấy giờ? Lúc ăn cơm là mấy giờ? Buổi chiều học nhóm mấy giờ ? Buổi tối nghỉ ở nhà mấy giờ ? Bài 4 - Cho HS quan sát tranh - Theo em bạn đi từ thành phố về quê mất khoảng mấy giờ? - Cho HS vẽ thêm kim ngắn vào 2 đồng hồ Củng cố dặn dò - Cho HS quay kim trên đồng hồ chỉ 9 giờ - Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập. - HS đọc Viết vào chỗ chấm theo mẫu. HS nêu Học sinh làm bài 3 HS lên bảng làm 3giờ , 9 giờ , 1 giờ , 10 giờ , 6 giờ Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. Học sinh thực hành vẽ. Đổi vở để kiểm tra nhau. Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh. HS nêu Học sinh nối đồng hồ gvào tranh cho thích hợp. - HS nêu - HS vẽ và nêu số giờ trên đồng hồ vừa vẽ - HS thực hành quay RÚT KINH NGHIỆM THỂ DỤC CHUYỀN CẦU THEO NHĨM 2 NGƯỜI- - TRỊ CHƠI “ KÉO CUA LỪA XẺ” I. Mục tiêu - Biết cách chuyền cầu theo nhĩm hai người ( bằng bảng cá nhân) - Biết cách tham gia trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” (cĩ vần điệu) II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, quả cầu trinh, bảng cá nhân III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. GV hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản * Chuyền cầu theo nhĩm hai người GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi. GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu GV nhận xét sửa sai Cho lớp chuyền cầu theo nhĩm 2 người GV đi giúp đỡ từng nhĩm GV tổ chức cho HS thi chuyền cầu theo nhĩm hai người theo từng nhĩm. Các nhĩm cử đại diện lên thi * Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” GV nêu tên trị chơi hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Cho HS đứng theo từng đơi một quay mặt vào nhau.GV cho một đơi chơi mẫu, GV nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo từng đơi một. GV đi sửa sai giúp đỡ những cặp chơi chưa tốt 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp GV và HS củng cố nội dung bài. HS về ơn bài thể dục Chơi trị chơi mà mình thích - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. _ HS lắng nghe, quan sát - 1 đơi tập mẫu - HS tập theo hướng dẫn GV - Thi chuyền cầu theo nhĩm hai người. - HS lắng nghe,quan sát - HS chơi trị chơi Thả lỏng cơ bắp. Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện DÊ CON VÂNG LỜI MẸ Mục tiêu: - Kể một đoạn chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh vẽ SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Ổn định: Bài cũ: Kể lại từng đoạn câu chuyện: Sói vàSóc: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ. * Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể câu chuyện lần 1. Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh. * Học sinh tập kể từng đoạn. Tranh 1: + Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào? + Dê mẹ hát thế nào? + Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó? - HS kể đoạn 1 kết hợp tranh Tương tự cho tranh 2, 3, 4. * Kể toàn bộ câu chuyện. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói? - Câu chuyện khuyênchúng ta điều gì? Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. Củng cố dặn dò Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện Hoạt động của học sinh 3 học sinh lên kể. Học sinh nghe. Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở. Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát. Học sinh nhận xét. Học sinh khá gỏi kể toàn bộ câu chuyện Vì Dê con vâng lời mẹ. Phải biết vâng lời người lớn. Học sinh kể lại. - Học sinh nêu RÚT KINH NGHIỆM Chính tả KỂ CHO BÉ NGHE Mục tiêu: Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút - Điền đúng vần ươc, ươt , chữ ng, ngh vào chỗ trống. - bài tập 2,3 SGK. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập và bài viết. Học sinh: Vở viết. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Chấm vở các em viết sai nhiều. Viết: buổi đầu tiên, con đường. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe. a. Hướng dẫn. Treo bảng phụ bài vietá GV đọc mẫu GV nêu từ khó : ầm ĩ , dây , cối xay - HD cách trình bày - GV đọc từng cụm từ Giáo viên đọc thong thả. Thu một số bài chấm. b.: Làm bài tập. Bài 2 Nêu yêu cầu bài + Cho HS làm bài + Bài 3: Thực hiện tương tự. Cho HS làm bài 2 HS lên bảng làm + Nêu quy tắc viết ngh. Củng cố dặn dò Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học thuộc quy tắc viết ngh. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. HS nêu 2 Học sinh lên bảng điền. Lớp làm vào vở. - Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ vị trí ứng với giờ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồng hồ Học sinh: Đồng hồ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: - GV quay 8 giờ, 2 giờ ,6 giờ cho HS nhìn đồng hồ và đọc số giờ ? Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp. Bài 2: Yêu cầu gì? GV nêu số giờ Cho HS nhận xét đồng hồ của bạn Bài 3: Yêu cầu gì? Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối. Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ. 4.Củng cố dặn dò Trò chơi: Xem đồng hồ. Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. Lớp trưởng quay kim. Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS đọc Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Học sinh làm bài. Đổi vở để sửa sai. HS thực hành quay Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp. Học sinh làm bài vào sách . HS đổi vở kiểm tra Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP ( Tổng kết tuần 31) HẾT TUẦN 31 .. .... .. .. .... .. .. .... ..
Tài liệu đính kèm: