Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

a. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: Sau cơn mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có vần mới: cơn, rộn.

- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Mai sau khôn lớn.

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Bạn nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở thành chú bộ đội, còn em sau này lớn lên mơ ước làm gì?

+ Tại sao em lại thích nghề đó?

+ Bố mẹ em đang làm gì?

+ Em đã nói với ai về mong ước của em sau này chưa?

 

doc 23 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
NS: 6/11/2010
NG:Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài 46: ôn ơn
A. Mục đích, yêu cầu: 
1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần “ôn, ơn”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 7’
- Cho học sinh đọc và viết: bạn thân, gần gũi, khăn rằn. dặn dò.
- Đọc câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê, bố bạn Lê là thợ lặn. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : 33’
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Dạy vần:
Vần ôn
a. Nhận diện vần:
- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ôn
- GV giới thiệu: Vần ôn được tạo nên từ ô và n.
- So sánh vần ôn với ân
- Cho HS ghép vần ôn vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- GV phát âm mẫu: ôn
- Gọi HS đọc: ôn
- GV viết bảng chồn và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng chồn.
(Âm ch trước vần ôn sau)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: chồn
- Cho HS đánh vần và đọc: chờ- ôn- chôn- huyền- chồn.
- Gọi HS đọc toàn phần: ôn- chồn- con chồn.
Vần ơn:
 (GV hướng dẫn tương tự vần ôn.)
- So sánh ơn với ôn.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ, vần ôn bắt đầu bằng ô).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. 
- GV giải nghĩa từ: khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
d. Luyện viết bảng con:
- GV giới thiệu cách viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS. Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35 a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu: Sau cơn mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- HS xác định tiếng có vần mới: cơn, rộn.
- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Mai sau khôn lớn.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bạn nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở thành chú bộ đội, còn em sau này lớn lên mơ ước làm gì?
+ Tại sao em lại thích nghề đó? 
+ Bố mẹ em đang làm gì?
+ Em đã nói với ai về mong ước của em sau này chưa?
+ Muốn thực hiện được mơ ước em cần phải làm gì? GV nhận xét, khen HS có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- GV nêu lại cách viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. Cho HS viết bài.
- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. 
- GV chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc và viết.
- 2 HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- HS ghép vần ôn.
- Nhiều HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 vài HS nêu. 
- HS tự ghép.
- HS đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hành như vần ôn
- 1 vài HS nêu. 
- 5 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- 5 HS đọc.
- Vài HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét. 
- HS theo dõi.
- 5 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS qs tranh- nhận xét.
- Vài HS đọc.
+ 1 vài HS nêu. 
+ 1 vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện. 
- HS viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: 5’ Cho HS đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 
- GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 47.
---------------------------------------***--------------------------------------------
Toán:
Tiết 43 : LUYệN TậP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp cho học sinh củng cố về:
Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học
Phép cộng 1 số với 0
Viết phép tính thích hợp với các tình huống trong tranh
Kỹ năng:
Tính toán nhanh, chính xác
Thái độ:
Học học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập 
Học sinh :
Vở bài tập, bảng con 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
37’
Khởi động :
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
Một số trừ đi 0 hoặc cộng với 0 thì kết qủa như thế nào ?
Tính:
4 + 0 = ?
4 – 0 = ?
3 – 3 = ?
Khi thực hiện dãy tính, tiến hành qua mấy bước?
Tính:
1 + 3 – 4 = ?
5 + 0 – 3 = ?
2 + 3 – 5 = ?
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính 
Bài 3 : điền số vào ô ƒ
Tìm một số thích hợp điền vào để cho kết quả là 5
Bài 4: Đọc đề toán
Có 2 con mèo đang chơi, thêm 3 con chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con mèo ?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu con mèo thì làm thế nào?
Bài 5: Số ?
Giáo viên thu vở chấm bài, nhận xét 
Củng cố :
Thi đua viết nhanh, đúng
Cho 3 dãy lên thi đua, nhìn mẫu vật ghi phép tính có được
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
On lại các bảng cộng trừ đã học
Chuẩn bị bài phép cộng tong phạm vi 6.
Hát
Bằng chính số đó
Học sinh làm bảng con 
2 bước: tính 2 số đầu, tính tiếp số còn lại
học sinh làm bảng con 
Học sinh làm và sửa bài miệng
Học sinh làm và sửa bài bảng lớp
Làm tính cộng
Học sinh làm và nêu: 2+3=5
Học sinh làm , sửa bảng lớp
Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương 
----------------------------------------***------------------------------------------
Đạo đức
Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 1)
A. Mục tiêu: 
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch.
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cách.
- Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
 2. HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
3. HS có kĩ năng nhận biết được cờ Tổ quốc; phân biệt được tư thế chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. 
B. Đồ dùng:
- Lá cờ Tổ quốc, bút màu đỏ, mầu vàng giấy vẽ.
- Anh chụp tư thế đứng chào cờ.
- Bài hát “lá cờ Việt Nam”.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
II. Bài mới: 27’ 
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1.
- Đàm thoại theo các câu hỏi sau :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
+ Các bạn đó là người nước nào?
+ Vì sao em biết?
- Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch chúng ta là Việt Nam.
2. Hoạt động 2:Quan sát tranh bài tập 2: 
- Giáo viên chia HS thành các nhóm nhỏ 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì?
- Cho HS đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (Đối với tranh 1 và 2)
+ Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (Đối với tranh 3)
* Giáo viên kết luận: - Quốc kỳ tượng trưng cho một nước. Quốc kỳ Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. (giáo viên đính lá quốc kỳ lên bảng, vừa chỉ vừa giới thiệu.)
- Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ...
3. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến. 
- Giáo viên kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.
Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS nêu.
- Vài HS trả lời. 
- HS nêu.
- Học sinh chú ý nghe
- HS ngồi thành nhóm nhỏ.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm.
+ HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ Vài HS nêu. 
- HS quan sát lá cờ Tổ quốc Việt Nam- nêu nhận xét.
- HS theo dõi.
- Vài HS nêu.
III. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS khi chào cờ cần nhớ tư thế để chào cờ cho đúng./.
------------------------------------------***--------------------------------------
NS: 6/11/2010
NG:Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Học vần
 Bài 47: en ên
A. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo các vần: en, ên, cách đọc và viết các vần đó.
 2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa các vần mới. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho học sinh đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
- Đọc câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Dạy vần: Vần en
a. Nhận diện vần:
- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: en
- GV giới thiệu: Vần en được tạo nên từ e và n.
- So sánh vần en với ôn
- Cho HS ghép vần en vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- GV phát âm mẫu: en
- Gọi HS đọc: en
- GV viết bảng sen và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng sen
(Âm s trước vần en sau)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: sen
- Cho HS đánh vần và đọc: sờ- en- sen.
- Gọi HS đọc toàn phần: en- sen- lá sen..
Vần ên:
 (GV hướng dẫn tương tự vần en)
- So sánh ên với en.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ên bắt đầu bằng ê, vần en bắt đầu bằng e).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. 
- GV giải nghĩa từ: mũi tên, nền nhà.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
d. Luyện viết bảng con:
- GV giới thiệu cách viết: en, ên, lá sen, con nhện.
- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS.
- Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu: Nhà Dế Mèn ỏ gần bãi cỏ con. Còn nhà Sên thì ở ngay trên ... ách ghép tiếng điện
(Âm đ trước vần iên sau, thanh nặng dưới ê.)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: điện
- Cho HS đánh vần và đọc: đờ- iên- điên- nặng- điện.
- Gọi HS đọc toàn phần: iên- điện- đèn điện.
Vần yên:
 (GV hướng dẫn tương tự vần iên)
- So sánh yên với iên.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: yên bắt đầu bằng yê, vần iên bắt đầu bằng iê).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. 
- GV giải nghĩa từ: yên ngựa, yên vui.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
d. Luyện viết bảng con:
- GV giới thiệu cách viết: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS.
- Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- HS xác định tiếng có vần mới: kiến, kiên.
- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Biển cả.
- GV hỏi HS:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em thấy biển thường có những gì?
+ Bên những bãi thường có những gì?
+ Nước biển như thế nào?
+ Người ta dùng nước biển để làm gì?
+ Những người nào thường sống ở biển?
+ Em có thích biển không?
+ Em đã đi biển chơi bao giờ chưa?
+ ở đấy em làm gì?
- GV nhận xét, khen HS có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- GV nêu lại cách viết: iên, yên, đèn điện, con yến.
- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. 
- GV chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc và viết.
- 2 HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- HS ghép vần iên.
- Nhiều HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 vài HS nêu. 
- HS tự ghép.
- HS đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần iên.
- 1 vài HS nêu. 
- 5 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- 5 HS đọc.
- Vài HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét. 
- HS theo dõi.
- 5 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS qs tranh- nhận xét.
- Vài HS đọc.
+ 1 vài HS nêu. 
+ 1 vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện. 
- HS viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: 5’
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 
- GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 50.
---------------------------------------***------------------------------------
Thể dục
( Gv chuyên dạy)
---------------------------------------***------------------------------------
Toán:
Tiết 46 : LUYệN TậP
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 6
Kỹ năng:
Tính toán nhanh, chính xác
Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
Thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập 
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
33’
ổn định :
Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 6
Đọc bảng trừ trong phạm vi 6
Đưa bảng đúng sai 
6 – 6 = 0 
6 – 0 = 0
6 – 4 = 3
3 + 3 = 5
1 + 5 = 6
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Hình tam giác
Lấy 6 hình tam giác tách ra 2 phần
Nêu phép tính có được từ việc tách đó
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Tính
Lưu ý điều gì khi làm ?
Bài 2 : Tính 
Nêu cách làm
Ví dụ: 1 em lên làm:
6 – 3 – 1 = 2
3 -- 1 = 2
Bài 3 : Điền dấu > , <, =
Muốn điền đúng dấu thì phải làm sao?
2 + 3 < 6
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 5: Nhìn tranh đặt đề toán
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Củng cố :
Cho học sinh chia 2 dãy lên thi đua: Ai nhanh hơn.
Viết số thích hợp vào ô trống
ƒ + 3 = 6
6 = ƒ + 1
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6
Làm lại các bài còn sai vào vở 2
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 7.
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh thực hiện 
S
S
S
S
Đ 
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
Học sinh nêu 
6 – 1 = 5
6 – 5 = 1
6 – 2 = 4
Học sinh đọc bảng 
Ghi kết quả thẳng cột
Học sinh làm sửa bài miệng
Làm tính với 2 số đầu, được kết quà làm tiếp với số thứ 3
Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp
Làm tính với 2 số rồi so sánh, chọn dấu
Học sinh làm bài sửa bảng lớp
1 em điều khiển mời bạn nêu đề toán và làm
Học sinh nộp vở
Mỗi dãy 2 em lên thi đua
--------------------------------------***------------------------------------------
NS: 6/11/2010
NG:Thứ Sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài 50: uôn ươn
A. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần “uôn, ơn”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, yêu quý loài vật.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho HS đọc ,viết: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. 
- Đọc câu ứng dụng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiến nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : 35’
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Dạy vần: Vần iên
a. Nhận diện vần:
- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uôn
- GV giới thiệu: Vần uôn được tạo nên từ uô và n.
- So sánh vần uôn với iên
- Cho HS ghép vần uôn vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- GV phát âm mẫu: uôn Gọi HS đọc: uôn
- GV viết bảng chuồn và đọc. Nêu cách ghép tiếng chuồn
(Âm ch trước vần uôn sau, thanh huyền trên ô.)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: chuồn
- Cho HS đánh vần và đọc: chờ- uôn- chuôn- huyền- chuồn.
- Gọi HS đọc toàn phần: uôn- chuồn- chuồn chuồn.
Vần ươn:
 (GV hướng dẫn tương tự vần ươn.)
- So sánh ươn với uôn.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ươn bắt đầu bằng ươ vần uôn bắt đầu bằng uô).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn. 
- GV giải nghĩa từ: ý muốn, con lươn.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
d. Luyện viết bảng con:
- GV giới thiệu cách viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS.
- Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- HS xác định tiếng có vần mới: chuồn, lượn.
- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- GV giới thiệu tranh vẽ. Gọi HS đọc tên bài luyện nói: 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em biết những loại chuồn chuồn nào? Hãy kể tên loại chuồn chuồn đó?
+ Em có thuộc câu tục ngữ hoặc ca dao nào nói về chuồn chuồn không?
+ Em đã trông thấy châu chấu, cào cào bao giơ chưa?
Hãy tả một vài đặc điểm của chúng
+ Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu?
+ Em có biết mùa nào thì nhiều cào cào, châu chấu?
+ Muốn bắt được chuồn chuồn, cào cào, châu chấu ta phải làm như thế nào?
+ Bắt được chuồn chuồn em sẽ làm gì?
+ Có nên ra nắng để bắt chuồn chuồn, cào cào, châu chấu không?
- GV nhận xét, khen HS có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- GV nêu lại cách viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- GV hd HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. 
- GV chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc và viết.
- 2 HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- HS ghép vần uôn.
- Nhiều HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 vài HS nêu. 
- HS tự ghép.
- HS đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần uôn.
- 1 vài HS nêu. 
- 5 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- 5 HS đọc.
- Vài HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét. 
- HS theo dõi.
- 5 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS qs tranh- nhận xét.
- Vài HS đọc.
+ 1 vài HS nêu. 
+ 1 vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện. 
- HS viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: 5’
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 
- GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 51.
--------------------------------***----------------------------
Thủ công 
(GV chuyên dạy)
--------------------------------***----------------------------
Sinh hoạt tuần 12
i. mụC TIÊU
- ổn định các nề nếp quy định cuả trường, của lớp.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm.
II. Các hoạt động dạy học
A. ổn định tổ chức:
- Hát tập thể 
- Hát cá nhân.
B. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Nề nếp : ổn định.
- Chuyên cần: Đi học đúng giờ .
- Học tập: + Lớp học sôi nổi hơn, , có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
	 + Tuyên dương: Tùng Anh, Linh Trang, Giang, 
- Vệ sinh: + Vệ sinh chung sạch sẽ.
 + Vệ sinh cá nhân sạch, gọn , mặc đúng đồng phục.
- Lớp bình chọn đôi bạn cùng tiến đạt kết quả cao trong tuần: Duy và Linh; Nam và 
- Lớp bình chọn những bạn có nhiều điểm 9 và10 trong đợt phát động phong trào “ chúc mừng 20-11”: Giang, Anh, Diệu Anh, ........
- Đội văn nghệ múa bài: Những cô gái Quan họ.
	Tập hát bài: “Đưa cơm cho mẹ đi cày” 
C. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì tốt các nề nếp.
- Học tập: Tiếp tục thi đua hát nhiều điểm 9 và 10 
- Vệ sinh: Sạch sẽ.
- Chuyên cần: đạt 100%
- Duy trì tốt đôi bạn cùng tiến.
- Các hoạt động khác : Thực hiện tốt.
--------------------------------***-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 12.doc