Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 29

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 29

ĐẦM SEN

(Tiết 1)

A/ MỤC TIÊU

 - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xang mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.

 - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 – sgk.

 - GD HS lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ TN.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Tranh minh hoạ

 - sách giáo khoa

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
(Tiết 1)
A/ MỤC TIÊU
	- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xang mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
	- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
	Trả lời được câu hỏi 1, 2 – sgk.
	- GD HS lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ TN.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh minh hoạ
	 - sách giáo khoa
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 5 phút
 Bài cũ: - GV đọc: cắt bánh, đứt tay
	 hoảng hốt, khóc oà
- GV nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: 10 phút
 Đọc tiếng, từ:
- Hướng dẫn HS đọc
- Đọc diễn cảm bài văn giọng chậm rãi, khoan thai
- Luyện đọc tiếng, từ: GV ghi bảng: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
- GV kết hợp giải nghĩa từ: 
Hoạt động 3: 10 phút
 Đọc câu: Tổ chức HS đọc nối tiếp
Hoạt động 4: 10 phút
Đọc đoạn, bài: Chia bài làm 3 đoạn
- Tìm tiếng trong bài có vần en 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần en - oen 
- Nói câu chứa tiếng có vần en - oen 
- Học sinh viết bảng con
-Theo dõi
- Học sinh lắng nghe
- đánh vần, đọc trơn, phân tích
HS nghe g.thích:
đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa
nhị (nhuỵ) bộ phận sinh sản của hoa
thanh khiết trong sạch
thu hoạch hái hoa (lấy)
ngan ngát mùi thơm dịu nhẹ
- mỗi học sinh 1 câu
- Nhóm 3 HS đọc tiếp sức. 
- Thi đua cả bài
- HS tìm: sen, ven, chen
- Học sinh thi tìm 
- Thi nói theo tổ
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 30 phút
 Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Đoạn 1
+ Đầm sen ở đâu? Lá sen như thế nào?
- Đoạn 2
+ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen?
- Đoạn 3
*Người ta thu hoạch sen vào lúc nào?
- GV đọc diễn cảm bài văn
*Đọc yêu cầu bài luyện nói về sen
Hoạt động 2: 5 phút
 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS đọc cá nhân đoạn 1- 3 em
.Đầm sen ven làng.
- 3 Học sinh đọc
- Cánh hoa nhạtnhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết
- 3 học sinh đọc
vào lúc sáng.
- 3 học sinh đọc lại bài
*Nhiều HS thực hành nói trước lớp, các bạn nghe cổ vũ
-Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
 Chiều thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012
CHÍNH TẢ: Đầm sen 
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn 2 của bài “Đầm sen” trong khoảng 12-14’.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn 2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 3’
GV gt bài : GV gt và ghi đề 
Bài mới: 30 phút 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép 
- GV treo bảng đã viết sẵn nội dung đoạn văn 
-HS tự tìm những tiếng các em dễ viết sai.
- HD HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài viết vào giữa trang vở.
- GV đọc chậm, chỉ vào chữ ở trên bảng.
- HD HS tự ghi số lỗi ra lề đỏ.
- GV chấm một số vở tại lớp và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
a. Điền vần en hay oen:
- GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập.
b. Điền chữ g hay gh:
- Nêu yêu cầu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài tập 2
Quy tắc chính tả gh + e, ê, i:
- Giáo viên nhấn mạnh: Đứng trước e, ê, i , thì ta viết chữ gh
Hoạt động nối tiếp: 2 phút 
- Giáo viên khen những học sinh học tốt, chép lại bài chính tả đúng, đẹp.
-1 em đọc, cả lớp viết bảng con: buổi chiều, yêu quý, thả diều.
Hoạt động cá nhân
-2 em đọc lại đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm.
- Viết ra bảng con: vươn cao, đỏ nhạt, ngan ngát, dẹt lại... 
-HS lắng nghe
- Học sinh chép đoạn văn vào vở.
- HS cầm bút chì, đổi vở chữa bài lẫn nhau.
- Học sinh ghi số lỗi ra lề đỏ.
 -HĐ nhóm 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
-2 em làm bài trên bảng lớp .
-Lớp làm vào vở 
-Lớp sửa bài 
HĐ cá nhân 
- 2 học sinh đọc yêu cầu, làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh nhắc lại vài em.
- Về nhà học thuộc quy tắc chính tả và chép lại những chữ còn viết sai vào bảng 
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
 - Giúp hs: Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Biết giải toán có một phép cộng.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 5 phút
GV đọc số
Giới thiệu bài và ghi đề.
Hoạt động 1: 30 phút
Bài 1: Học sinh tự đọc đề, làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 2: HS đọc số: 36, 47, 88, 13, 100
- Giáo viên có thể cho học sinh đọc thêm nhiều số khác.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu, thi làm bài trên bảng theo nhóm .
Bài 4: Học sinh tự đọc đề, tự giải vào vở.
Tóm tắt: 
Có: 18 con gà
 Bán: 7 con gà
Còn lại: ....con gà? 
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: 5 phút
- Nhận xét, dặn dò
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- HS viết số vào bảng con
Hoạt động cả lớp
+ Viết số từ 36 đến 55: 36, 37,.. , 55.
- Viết số từ 79 đến 99: 79, 80,...,99.
Hoạt động nhóm
+ HS trả lời miệng tiếp sức.
- Điền dấu >,<.= 
72 65...
Hoạt động cá nhân
HS làm bài vào vở.
- Làm bài, đổi bài để kiểm tra.
- Theo dõi
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. ........ 
 Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2013
TẬP VIẾT:
TÔ CHỮ HOA L , M , N
I.Mục tiêu:
 - Học sinh tô được các chữ hoa L, M, N 
 - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.
	- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa:L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 5 phút
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : 30 phút
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Cho HS quan sát chữ mẫu.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa L, M, N tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L, M, N 
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố, dặn dò :
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
 CHÍNH TẢ
HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ “Hoa sen” 28 chữ trong khoảng 12-15’.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Làm bài tập 2,3-sgk.
- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 5 phút
GV kiểm tra
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết các chữ đầu cấ mỗi dòng thơ.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học
2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: buổi chiều, yêu quý, thước kẻ
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: sen, chen, nhị vàng, xanh, hôi tanh
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hay gh 
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
-Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
(Tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
-Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi ... àm tính cộng (không nhớ) trong PV 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
	- Làm BT 1,2,4
	*BT 3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng con; Bảng phụ ghi ND bt3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 5 phút
GV kiểm tra
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào sgk rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài
*Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết họcDặn chuẩn bị tiết sau
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
30 + 5	 55 + 23 44+ 30
-HS làm bài rồi chữa bài
- HS làm tính rồi ghi kết quả
* HS thực hiện phép tính rồi nối với kết quả thích hợp
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
39
68
Giải:
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên và Xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	-Bài soạn trên máy vi tính
- Tranh ảnh minh hoạ có trong bài 29
- GV, HS sưu tầm thực vật; tranh ảnh thực vật và động vật
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: 5 phút
Khởi động: Trò chơi “Diệt những con vật có hại”
Hoạt động : 15 phút
 Ghi đề bài: Nhận biết cây cối và con vật
- Hoạt động nhóm
+ Bày các mẫu vật em mang đến để trên bàn
+ Dán tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy lớn 
+ Nói về các cây và con vật đã sưu tầm với các bạn
+ Mời các bạn đặt câu hỏi để nhóm mình trả lời
- GV giúp đỡ và kiểm tra các nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Có nhiều loại cây như : Cây rau, hoa, gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước.nhưng đều có rễ, thân lá và hoa.
Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sốngnhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 3: 5 phút
Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì?
- HD cách chơi: GV đeo cho HS 1 tấm bìa có vẽ 1 cây rau hoặc (1 con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ
Hoạt động 4: 5 phút
Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS mở SGK / 60
- Hoạt động nhóm
- Mời đại diện trình bày
- Nhận xét tinh thần học tập của HS 
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- HS tham gia trò chơi
- Nhóm 6
- Các nhóm làm việc
-3 nhóm trình bày.
- HS nghe, theo dõi
-Cây đó là thân gỗ phải không?Đó là cây rau (Đ hay S)..
- HS mở SGK
+ Nhóm 2: 1 em hỏi – 1 em trả lời 
+Nhóm 1: Trình bày về cây
- Nhóm 2: Trình bày về con vật
Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
 Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
	Trả lời câu hỏi 1,2-sgk.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 5 phút
Gọi 4 học sinh đọc TL 2 khổ thơ đầu của bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
*Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
*Rực rỡ có nghĩa thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: 30 phút
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố, dặn dò: 5 phút
- Em hãy nêu nội dung của bài?
GV chốt ND bài
-Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau
4 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài
Nhắc lại tên bài
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
* trả lời theo ý hiểu.
- HS tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
-HS tự tìm
Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
*Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
-HS trả lời, lớp nhận xét
Học sinh đọc lại bài văn.
*Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
- Trả lời theo ý hiểu
-Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
(trừ không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
	-Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 5 PHÚT
Gọi học sinh giải bài tập 4( sgk-157)trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
Œ Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng:
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăït tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
	57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	34
Như vậy : 57 – 23 = 34
 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
 Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: chuẩn bị tiết sau
Học sinh giải bài tập 4.
Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
.
Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu:
Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
	57	
	23	
	34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
 	Có	: 64 trang
	Đã đọc	: 24 trang
	Còn	:  trang ?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
	-Nhận xét đánh giá tình hình tuần 29
	-Kế hoạch tuần30
II/ Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 5 phút
- GV bắt bài hát:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 25 phút
-Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần 29
-Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần, Vệ sinh thân thể, Hát múa tập thể,...
Hoạt động 2: 5 phút
Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch tuần 30
-Tham gia thi giải toán mạng cấp tỉnh (15h15 ngày 9/4)
- Thứ hai (11/4) đón doàn kiểm tra vệ sing học đường
Duy trì nề nếp
-Phân công các tổ:
Dặn sinh hoạt lần sau.
- Yêu cầu cả lớp nghiêm túc thực hiện
- HS cùng hát: Hoà bình cho bé
- Kết hợp múa phụ hoạ
- Nhận xét
- Nghe nhận xét của GV
- Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn.
- HS tham gia: Phương, Đạt, Hoàng Minh, Quang Minh, Minh Ánh, Linh, Tâm, Trường, Hương.
Tổ 2: Vệ sinh lớp học
Tổ 1: Vệ sinh bàn ghế
Tổ 3: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 T 29 LGKNS 1213.doc