Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần số 31 năm 2010

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần số 31 năm 2010

Tập đọc

NGƯỠNG CỬA

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ.

- Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.

- Trả lời cu hỏi 1(SGK)

- Thuộc lòng1 khổ thơ. Tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc. Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? ( HS khá, giỏi)

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK. Bài viết sẵn trên bảng phụ

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần số 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 31 TỪ 26 - 4 ĐẾN 30 -4
THỨ 
TIẾT 
MÔN 
 BÀI DẠY 
THỜI GIAN
HAI
1
2
3
4
5
SHDC
Tập đọc 
Tập đọc 
Đạo đức 
T. công 
Chào cờ 
Ngưỡng cửa 
Ngưỡng cửa 
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
Cắt , dán hàng rào đơn giản
20 phút
45 phút
40 phút
30 phút
25 phút
BA
1
2
3
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán
TNXH
Kể cho bé nghe 
Kể cho bé nghe 
Luyện tập 
Thực hành quan sát bầu trời
45 phút
40 phút
50 phút
25 phút
TƯ
1
2
3
Tập viết 
Chính tả 
Toán 
Tô chữ hoa: Q ,R
Ngưỡng cửa 
Đồng hồ . Thời gian 
50 phút
50 phút
40 phút
NĂM
1
2
3
4
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán 
Thể dục 
Hai chị em 
Hai chị em 
Thực hành 
Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
45 phút
40 phút
50 phút
30 phút
SÁU
1
2
3
4
K.chuyện 
Chính tả 
Toán 
SHL
Dê con nghe lời mẹ 
Kể cho bé nghe 
Luyện tập 
Tổng kết tuần 31
50 phút
50 phút
50 phút
20 phút
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
NGƯỠNG CỬA 
Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ.
Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Trả lời câu hỏi 1(SGK)
Thuộc lòng1 khổ thơ. Tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc. Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? ( HS khá, giỏi)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK. Bài viết sẵn trên bảng phụ
.
Hoạt động dạy và học:
(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
Học sinh đọc bài Người bạn tốt 
Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo con thế nào là người bạn tốt?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
 Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp.
 + GV giải nghĩa từ: ngưỡng cửa
 Luyện đọc câu
 Luyện đọc khổ thơ.
 + HD HS ngắt nghỉ hơi các dòng thơ, khổ thơ
 Luyện đọc cả bài.
b Ôn vần ăc – ăt.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Nhìn tranh nói câu có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài 
4 Học sinh đọc , trả lời câu hỏi 
- HS dò bài . 1 HS đọc lại bài 
HS yếu đọc 
Từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
3 HS đọc 3- 4 lượt 
- 1 Học sinh đọc
 - HS đọc đồng thanh
dắt.
HS quan sát tranh 
 - HS nhìn tranh nói câu có vần ăt, ăc
- 2 HS thi đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc lần 2.
Cho HS đọc lại bài 
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Nội dung : Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.
b. Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
Từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
Cho HS đọc khổ thơ mà mình thích 
5.Củng cố dặn dò 
Đọc lại toàn bài.
Cho HS khá, giỏi thi đọc khổ thơ mà mình thích 
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
1 Học sinh đọc.
 bà và dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường. ( HS khá, giỏi trả lời)
 - HS quan sát tranh
 - Học sinh khá, giỏi nêu 
- HS đọc thầm 
- HS khá, giỏi thi đọc khổ thơ mà mình thích 
Học sinh đọc.
- HS khá, giỏi đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( T2) 
Mục tiêu:
- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người .
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Chuẩn bị:
Giáo viên: bài 4 viết sẵn bảng phụ
Học sinh:
Bút màu.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
 - Hãy nêu những việc làm để bảo vệ cây hoa nơi côpng cộng ?
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Quan sát từng tranh. Tranh vẽ gì?
Hãy nối mỗi tranh với khuôn mặt phù hợp 
Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.
 Tô màu những tranh góp phần làm cho môi trường trong lành
 GV quan sát giúp đỡ HS yếu 
Hoạt động 2: Bài 4
Giáo viên yêu cầu bài 4 
Nhận xét 
4.Củng cố dặn dò 
Đọc câu thơ cuối bài.
Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
- Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học thảo luận làm theo cặp 
HS trình bày 
- Học tô màu
Học sinh nêu.
Học sinh làm vào sách 4 HS lên bảng làm 
- Học sinh đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
 THỦ CÔNG 
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN 
( T2 )
 I . Mục tiêu:
- HS biết cách kẻõ, cắt các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng .
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Một số mẫu đã cắt.
2/ HS : giấy , bút , thước 
 III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định 	
2 . Bài cũ : 
* Nêu lại cách vẽ, cách cắt hàng rào đơn giản ?
- GV nhận xét.
3 . Bài mới: 
Tiết này các em Cắt, dán hàng rào đơn giản T2 
a/ Hoạt động 1 : GV Hướng dẫn HS cách dán hàng rào đơn giản
 - Kẻ 1 đường chuẩn 
+ Dán 4 nan đứng (các nan cách 1ô )
+ dán 2 nan ngang ( nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô ,nan thứ hai t cách đường chuẩn 4 ô ,
b. Hoạt động 2 : Thực hành 
Cho HS nêu lại các bước dán hàng rào ?
- GV cho HS thực hành 
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
4 : Củng cố dặn dò 
- GV cho HS trình bày sản phẩm . Nhận xét 
- Chuẩn bị tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
HS nêu
Kẻ 1 đường chuẩn 
+ Dán 4 nan đứng (các nan cách 1ô )
+ dán 2 nan ngang ( nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô ,nan thứ hai t cách đường chuẩn 4 ô ,
HS thực hành. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối.
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
KỂ CHO BÉ NGHE 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vậtä, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời câu hỏi 2(SGK)
- Tìm được tiếng có vần ươc, ươt Luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
 ( HS khá, giỏi)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK. Bảng phụ viết sẵn bài viết 
III.Hoạt động dạy và học:
(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa?
 - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe.
Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
 GV giải nghĩa từ: quay tròn
 HS đọc dòng thơ
 HS đọc khổ thơ
 + Chia làm 2 đoạn : Đoạn 1 8 dòng thơ đầu, đoạn 2 8 dòng thơ cuối 
 + HD học sinh ngắt nghỉ dịng thơ.
 Đọc cả bài 
 b.: Ôn vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
 - Cho HS thi đọc lại bài 
5 Học sinh đọc, trả lời 
Học sinh dò theo. 1 HS khá giỏi đọc
- HS yếu đọc 
Học sinh luyện đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau.
- HS đọc nối tiếp 3 -4 lượt 
Đọc cả bài.
 - 1 HS đọc 
 - Cả lớp đọc đồng thanh
nước.
Học sinh tìm và nêu.
 - 2 HS thi đọc
 Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2.
Cho HS đọc 2 dòng thơ
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Con trâu sắt trong bài là con gì? 
Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.( Đội 1 đọc dòng 1,3,5,..Đội 2 đọc dòng thơ 2, 4 ,6)
 * Nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vậtä, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
 * Luyện nói.
Nêu nội dung luyện nói: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. 
Giáo viên Cho HS QS tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?
+ HS quan sát các tranh còn lại hỏi đáp các con vật ngoài ra còn hỏi thêm các con vật khác không có trong tranh?
5.Củng cố dặn dò 
Thi đọc trơn cả bài.
Em thích nuôi con vật nào nhất ? vì sao?
Đọc bài . Chuẩn bị bài: Hai chị em.
Học sinh nghe.
HS nối tiếp đọc
Học sinh đọc.
 chiếc máy cày. ( HS khá giỏi trả lời )
2 Học sinh thi đọc
- HS quan sát nêu 
- Con gà trống.
- HS thảo luận và nêu
Cho học sinh lên thi đua nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời
2 Học sinh ... ghĩa từ: dây cót
 Học sinh luyện đọc câu
 + Cho HS chia câu 
 Học sinh luyện đọc đoạn
 + GV chia 3 đoạn : Đoạn 1 từ hai chị em. Của em. Đoạn 2 từ Một lát.chị ấy. Đoạn 3 còn lại 
 HD HS ngắt nghỉ hơi dấu câu
 Luyện đọc bài.
b.: Ôn vần et – oet.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet
Điền vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học làm bài 
Cho HS đọc lại bài 
5 Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh nghe.2 HS giỏi đọc
Học sinh luyện đọc từ. HS yếu đọc 
 - 1 HS chia câu
HS đọc nối tiếp 
 HS đọc 3 -4 lượt.
- 1 HS đọc
- HS đọc đồng thanh
 hét.
HS tìm và nêu.
Học sinh quan sát.
 - HS làm vào sách 2 HS lên bảng làm 
 - HS lên đọc
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc.
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc lại từng câu
Cho học sinh đọc đoạn 1.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2.
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
* Nội dung: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi.
b.Luyện nói.
Giáo viên cho HS QS tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Cho học sinh thảo luận với nhau.
Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn?
5..Củng cố dặn dò 
Thi đua đọc trơn cả bài.
Đọc lại bài.Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Học sinh nghe.
HS đọc nối tiếp 
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
- HS nêu
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
2 HS đọc
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán 
THỰC HÀNH
Mục tiêu:
Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
Biết yêu quý thời gian.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Mô hình đồng hồ. Bài 1,2 phóng to ( nếu có )
Mô hình đồng hồ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
Giáo viên xoay kim trên đòng hồ 1 giờ, 5 giờ 10 giờ 12 giờ , yêu cầu học sinh đọc giờ.
Nhận xét cho điểm.
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài thực hành.
: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS đọc các giờ trên đồng hồ 
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Buổi chiều học nhóm mấy giờ ? 
Buổi tối nghỉ ở nhà mấy giờ ? 
Bài 4
 - Cho HS quan sát tranh 
 - Theo em bạn đi từ thành phố về quê mất khoảng mấy giờ?
 - Cho HS vẽ thêm kim ngắn vào 2 đồng hồ 
Củng cố dặn dò 
- Cho HS quay kim trên đồng hồ chỉ 9 giờ 
 - Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS đọc 
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
HS nêu
Học sinh làm bài 3 HS lên bảng làm 
3giờ , 9 giờ , 1 giờ , 10 giờ , 6 giờ 
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
HS nêu 
Học sinh nối đồng hồ gvào tranh cho thích hợp.
- HS nêu
- HS vẽ và nêu số giờ trên đồng hồ vừa vẽ
- HS thực hành quay
RÚT KINH NGHIỆM 
THỂ DỤC 
CHUYỀN CẦU THEO NHĨM 2 NGƯỜI- - TRỊ CHƠI “ KÉO CUA LỪA XẺ”
 I. Mục tiêu
- Biết cách chuyền cầu theo nhĩm hai người ( bằng bảng cá nhân)
 - Biết cách tham gia trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” (cĩ vần điệu)
II. Địa điểm, phương tiện 
 -Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, quả cầu trinh, bảng cá nhân 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. 
GV hơ nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản 
* Chuyền cầu theo nhĩm hai người
GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi.
GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu GV nhận xét sửa sai
Cho lớp chuyền cầu theo nhĩm 2 người
GV đi giúp đỡ từng nhĩm
GV tổ chức cho HS thi chuyền cầu theo nhĩm hai người theo từng nhĩm.
Các nhĩm cử đại diện lên thi
* Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
GV nêu tên trị chơi hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
Cho HS đứng theo từng đơi một quay mặt vào nhau.GV cho một đơi chơi mẫu, GV nhận xét sửa sai.
Cho lớp chơi chính thức theo từng đơi một. 
GV đi sửa sai giúp đỡ những cặp chơi chưa tốt
3. Phần kết thúc 
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
GV và HS củng cố nội dung bài.
HS về ơn bài thể dục 
Chơi trị chơi mà mình thích
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
_ HS lắng nghe, quan sát 
- 1 đơi tập mẫu 
- HS tập theo hướng dẫn GV
 - Thi chuyền cầu theo nhĩm hai người.
- HS lắng nghe,quan sát 
- HS chơi trị chơi
Thả lỏng cơ bắp.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
Mục tiêu:
- Kể một đoạn chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định: 
Bài cũ: 
Kể lại từng đoạn câu chuyện: Sói vàSóc:
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
* Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
* Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
- HS kể đoạn 1 kết hợp tranh 
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
 - Câu chuyện khuyênchúng ta điều gì?
Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố dặn dò 
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao
Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện
Hoạt động của học sinh
3 học sinh lên kể.
Học sinh nghe.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Học sinh khá gỏi kể toàn bộ câu chuyện
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.
Học sinh kể lại.
- Học sinh nêu
RÚT KINH NGHIỆM 
Chính tả
KỂ CHO BÉ NGHE
Mục tiêu:
Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút 
- Điền đúng vần ươc, ươt , chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- bài tập 2,3 SGK.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ viết bài tập và bài viết.
Học sinh:
Vở viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
a. Hướng dẫn.
Treo bảng phụ bài vietá GV đọc mẫu 
GV nêu từ khó : ầm ĩ , dây , cối xay
 - HD cách trình bày 
 - GV đọc từng cụm từ 
Giáo viên đọc thong thả.
Thu một số bài chấm.
b.: Làm bài tập.
Bài 2 Nêu yêu cầu bài 
 + Cho HS làm bài 
+
Bài 3: Thực hiện tương tự.
 Cho HS làm bài 2 HS lên bảng làm 
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố dặn dò 
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
HS nêu
2 Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm 
 HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ vị trí ứng với giờ. 
Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồng hồ 
Học sinh:
Đồng hồ 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
- GV quay 8 giờ, 2 giờ ,6 giờ cho HS nhìn đồng hồ và đọc số giờ ?
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
GV nêu số giờ 
Cho HS nhận xét đồng hồ của bạn 
Bài 3: Yêu cầu gì?
Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
 4.Củng cố dặn dò 
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 - HS đọc
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
HS thực hành quay 
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài vào sách . HS đổi vở kiểm tra
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
RÚT KINH NGHIỆM 
SINH HOẠT LỚP 
( Tổng kết tuần 31) 
 HẾT TUẦN 31
..
....
..
..
....
..
..
....
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc