Tuần:14
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kĩ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
2. Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”, trả lời câu hỏi SGK.
2, Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
* HĐ2: Luyện đọc.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-> 3 lượt.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi của cu Chắt. Hiểu nghĩa các từ: Đống rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* HĐ3: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
Tuần:14 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Chú đất nung I - mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kĩ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) 2. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”, trả lời câu hỏi SGK. 2, Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. * HĐ2: Luyện đọc. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-> 3 lượt. Đoạn 1: Bốn dòng đầu. Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. Đoạn 3: Phần còn lại. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi của cu Chắt. Hiểu nghĩa các từ: Đống rấm, hòn rấm. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * HĐ3: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì? + Vì sao chú bé đất trở thành Đất Nung? + Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? * HĐ4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 4 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài. “ Ông Hòn Rấm cười bảo ............................... ........................................Từ đấy chú thành Đất Nung” - Thi đọc phân vai đoạn vừa luyện đọc. HS đọc, GV và cả lớp theo dõi, chọn ra nhóm đọc hay nhất, cá nhân đọc hay nhất. IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. __________________________ Toán Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ) - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II - Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: HS chữa bài tập 4 trong SGK Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 ( l ) Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả 2 vòi cùng chảy vào bể được là: 40 x 75 = 3000 ( l ) Đ/ S : 3000l 2, Bài mới: * HĐ1: GV hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. GV nêu VD, HS tính: ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 Tương tự đối với: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có: ( 35 + 21 0 : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 GV: + Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào? HS trả lời, GV kết luận như SGK. Gọi 2-> 3 HS nhắc lại. * HĐ2: THực hành. HS làm bài tập vào vở, bài 1,2,3,4 VBT trang 77. GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài. * HĐ3: Chữa bài. ( Đáp án: VBT ) Bài 1: HS nêu miệng cách làm. Bài 2: 2 HS lên bảng chữa bằng 2 cách. Bài 3: HS chữa bài và rút ra cách chia một số cho một hiệu. III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _______________________________ Đạo đức* Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 1) I - mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: - Công lao của các thầy cô giá đối với HS. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: HS nêu phần ghi nhớ của bài: “ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”. 2, Bài mới: *HĐ1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống ( SGK ) - HS dự doán các tình huống có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. * Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1 SGK ) - HS thảo luận và trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng. Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. Tranh3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biẻu hiện sự không tôn trọng thầy, cô giáo. * HĐ3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) HS thảo kuận và trình bày kết quả. GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a,b, d, đ, e,g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * HĐ nối tiếp: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ.....ca ngợi công lao thầy cô giáo ( Bài tập 5 SGK ) IV - Củng cố, dặn dò: GVnhận xét tiết học. ______________________________ Khoa học Một số cách làm sạch nước I - mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . II - Đồ dùng dạy- học: Hình trang 56,57 SGK Phiếu học tập của HS III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: + Em hãy nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? 2, Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - GV nêu câu hỏi: Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã chọn? - HS phát biểu, GV kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi. GV nêu rõ từng cách làm sạch nước. - Liên hệ tích hợp DGBV môi trường nước. * HĐ2: Thực hành lọc nước. HS thực hành theo nhóm, GV hướng dẫn. Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận. GV kết luận chung: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là làm nước đục trở thành nước trong............ * HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch. HS làm việc theo nhóm, trả lời vào phiếu học tập. Dại diện nhóm trình bày kết quả, GV kết luận về qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước: a, Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. b, Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. c, Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước bằnh bể lọc. d, Khử trùng nước bằng gia ven. Nước đã được khử trùng, sát trùng và loại trừ ......... e, Phân phối nước cho từng hộ gia đình bằng máy bơm. * HĐ4: Thảo luận về sự phải cần thiết đun sôi nước uống. +Nước được làm sạch bằng cách trên đã uống đước ngay chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì? Tại sao? GV liên hệ để học sinh biết cách vận dụng để sử dụng nguồn nước sạch và nguồn nước đã đun sôi, và biết cách làm sạch nước. IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _____________________________ Buổi chiều: Kể chuyện Búp bê của ai? I- Mục đích yêu cầu : 1, Rèn luyện kỹ năng nói: Nghe cô giáo kể câu chuyện“Búp bê của ai “, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện : Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2, Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi ban kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II - Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phóng to. Bảng phụ III - Các hoạt động dạy-học: 1, Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vươt khó. 2, Bài mới *HĐ1: Giới thiệu câu chuyện *HĐ2: GV kể chuyện “Búp bê của ai” - GV kể lần một và chỉ vào tranh minh hoạ giới thiệu lật đật - GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. *HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu . Bài tập 1: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - HS thảo luận theo cặp, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh, yêu cầu HS viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh. Bài tập 2: Kú lại câu chuyện bằng lời của búp bê. - HS đọc yêu cầu bài, GV nhắc các em kể theo lời búp bê, nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể lại chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất. Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tưởng tượng nhữnh khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - HS thi kể phần kết của câu chuyện. IV - Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? GV nhận xét tiết học. _________________________ Luyện toán Luyện tập : Chia một tổng cho một số I- Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho HS - Cách chia một tổng cho một số - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia II- Hoạt động dạy- học * HĐ1: Củng cố kiến thức: ? khi chia một số cho một tổng ta làm thế nào? ? nêu các bước thực hiện phép chia cho số có một chữ số Bước1: Đặt tính Bước2: Thực hiện phép chia từ trái sang phải * HĐ2: Luyện tập: - HS hoàn thành bài tập 2b/76 và bài tập 3/77 - GV theo giỏi hứng dẫn - Chữa bài tập: Bài 2b/76: Tính bằng 2 cách (64-32):8 Cách 1 : ( 64-32):8 = 32:8 = 4 Cách 2 : ( 64-32):8 = 64:8-32:8 = 8-4 =4 Bài 3/77: Giải: Thực hiện phép chia ta có: 187250:8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo Đáp số : 23406 hộp và thừa 2 áo Bài tập thêm: 1, Tìm x: a, 435 - 72 :x = 426 b, X x 6 = (10-4 ) x X 2,*Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng khi đem số đó chia cho 675 thì được thương là 1 và số dư là số dư lớn nhất . - HS làm bài , GV theo giỏi hướng dẩn - Chấm , chữa bài Bài 1: Tìm x a, 435 - 72 : X = 426 b, X x 6 = (10- 4) x X 72 : X = 435 - 426 X x 6 = 6 x X 72 : X = 9 Vậy X bằng bất kì X = 72: 9 số tự nhiên nào. X = 8 Bài 3: Gọi số cần tìm là: abcd. Theo bài ra thì số dư là số dư lớn nhất. Vậy số dư là: 675 - 1 = 674 Ta có: abcd : 675 = 1 + 674 abcd = 1 x 675 + 674 abcd = 1 349 Đáp số: 1349 IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét ... Chiều: Luyện từ và câu: Dung câu hỏi vào mục đích khác. Mục tiêu: Giúp hs: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi (BT1) Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê,khẳng định, phủ định hoặc y/c, mong muốn trong những tình huống cụ thể.BT2 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Các hoạt động dạy học: Khởi động: 1 hs chữa bài tập 1, 1 hs chữa bài tập 5. Gv và hs cả lớp nhận , ghi điểm. Các hoạt động: Hoạt đông1: Tìm hiểu phần nhận xét. Bài1: Một hs đọc đoạn văn( sgk) Cả lớp đọc thầm lại, Tìm câu hỏi trong đoạn văn - phát biểu GV cùng hs cả lớp nhận xét ,bổ sung Bài2: HS đọc y/c của bài, suy nghĩ , phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại- Thảo luận cặp Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả, Gv nhận xét ,kết luận, Bài3: HS đọc y/c của bài. Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận , HS khác bổ sung. Kết luận: Rút ra ghi nhớ sgk. 3 hs đọc y/ c hs lấy ví dụ: Hoạt động2: Luyện tập. Bài1: 4hs tiếp nối đọc y/c bài tập. Hs thảo luận theo cặp, làm bài Gọi 1 số hs trình bày bài làm, GV và hs cả lớp nhận xét , kết luận Bài 2,3 Gọi hs đọc y/c 2 bài tập, GV hướng dẫn hs làm vào vở bt. Hs làm bài , gv theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ hs yếu. Hoạt động3: GV chấm bài, hướng dẫn hs chữa bài. Hoạt động nối tiêp: GV nhận xét giờ học ____________________________ Thực hành : Tiếng Việt Luyện Kể chuyện: Búp bê của ai? I- Mục đích yêu cầu : -,Giúp hs củng cố kỹ năng nói: Nghe cô giáo kể câu chuyện“Búp bê của ai “, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện : Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. - Kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi ban kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II - Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phóng to. Bảng phụ III - Các hoạt động dạy-học: *HĐ1: Giới thiệu câu chuyện . - Y/c 1 số hs nhắc lại lời thuyết minh cho từng tranh. ? Kể chuyện bằng lời của búp bê là xưng hô như thế nào? *HĐ2: Thực hành kể chuyện: HS luyện kể theo nhóm đôi và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. . *HĐ3 : Thi kể chuyện trước lớp: - Đại diện 1 số nhóm lên kể trước lớp, trao đổ nội dùng ý nghĩa câu chuyện. - HS cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện đúng và hay nhất. IV - Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Hs về nhà luyện kể thêm. GV nhận xét tiết học. ___________________________ Thực hành:Kĩ thuật. Thêu móc xích Mục tiêu: - HS thực hành thêu được các mũi thêu móc xích đúng, đẹp. - HS hứng thú học tập. II. đồ dùng dạy học: Mốu thêu, hôp. đồ dùng khâu. thêu. Các hoạt động day học: Hoạt động1: HS thực hành thêu móc xích. GV gọi hs nhắc lại phần gi nhớ và thực hiện thao tác thêu móc xích 1HS lên thực hiện thao tác thêu 3,4 mũi thêu móc xích. 1,2 hs nhắc lại các bước theo quy trình( thêu móc xích) GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu y/c, thời gian hoàn thành sản phẩm HS thực hành thêu móc xích trên vải, GV theo dõi hướng dẫn thêm. Hoạt động2: GV đánh giá kết quả học tập của hs. GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành. GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. Hoạt động nối tiếp: Gv nhận xét tiết học. Dặn dò : HS chuẩn bị tiết sau. ___________________________ Hướng dẫn:Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung . I . Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng. - Trò chơi: Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. I. Chuẩn bị: Còi, Phấn kẻ sân. II. Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần mở đầu: Tởp hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. Đứng tại chỗ vỗ tay xà hát. Khởi động các khớp. Phần cơ bản: Ôn bài thể dục phát triển chung: 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhip. Ôn luyện theo tổ: Gv chia thành 4 tổ luyện tập. Tổ chức thi đua giữa các tổ, Bình chọn tổ tập đều. đúng nhất. Trò chơi: Đua ngựa. GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi- hs chơi Phần kết thúc: Đứng tại chổ tập động tác thả lỏng toàn thân. GV nhận xét giờ học, dặn dò. _______________________ Thứ, sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Âm nhạc. (GV chuyên trách dạy) __________________________ Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Mục tiêu: Giúp hs: -Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để biết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.( cái trống trường) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cối xay. III.Các hoạt động dạy học: Khởi động: ? Thế nào là miêu tả? Các hoạt động: Hoạt động1: Tìm hiểu phần nhận xét. Bài1: Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn: Cái cối tân. GV áo cối ( vòng bọc ngoài thân cối) Hs quan sát tranh minh hoạ cái cối. HS đọc thầm bài văn suy nghĩ trả lời. ? bài văn tả cái gì? ? Nêu phần mở bài, kết bài trong bài “ Cái cối tân” ? Mỗi phần ấy nói điều gì? ? Các phần mở bài, kết bài đó giống với cách mở bài , kết bài nào đã học? ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào? Bài 2: 1 hs đọc y/c bài, cả lớp đọc thầm. ? Qua bài tập một em cho biết , Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? Hs thảo luận - trình bày ý kiến. Kết luận: Hoạt động2: Rút ra ghi nhớ. 3 hs nhắc lại Hoạt đông3: Luyện tập. 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống. GV treo tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống Y/c hs thảo luận làm bài. Hs lần lượt nêu, GV gach. Chân. HS thảo luận viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh-HS đọc bài viết. Cả lớp và gv nhận xét. Hoạt động bối tiếp: GV nhận xét tiết học. ___________________________ Toán: Chiamột tích cho một số I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán Thuận tiện,hợp lí. II. Các hoạt đông dạy học: 1 . Khởi động: 1hs chữa bài2c, 1bạn chữa bài tập3 SGK tiết trước. II. Các hoạt động: Hoạt đông1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: ( 9 x15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; ( 9: 3) x15 GV ghi bảng y/c hs tính rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức . => Kết luận: ( 9 x15) : 3 = 9 x (15: 3) = (9 : 3) x15. GV chỉ từng biểu thức vừa giới thiệu VD: (9 x 15) : 3 , 1 tích chia cho 1 số,... ? Muốn chia 1tích cho một số khi cả hai thừa số đều chia hết cho số chia ta làm như thế nào? 3,4 hs nhắc lại. Hoạt động2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: ( 7 x 15) : 3; 7 x ( 15 : 3) Y/c hs tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức. Kết luận: (7 x 15) : 3 = 7 x ( 15 :3) ? Vì sao ta không tính( 7 : 3) x 15 ; Vì 7 không chia hết cho3. Rút ra lết luận sgk Hoạt động3: Thực hành. Hướng dẫn hs làm BT ở vbt. Gọi 3 hs nối tiếp đọc y/c 3 bài tập. HS tự làm bài, Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu. GV chấm và chữa bài. Nhận xét tiết học. ____________________________ Khoa học: Bảo vệ nguồn nước. Mục tiêu: Sau bài, học hs biết: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. -Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. + Phải vẹ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . +Xử lý nước thải , bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 58,59,SGK. III.Các hoạt động dạy học: Kởi động: Nêu các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Các hoạt động : Hoạt động1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. HS thảo luận theo cặp; quan sát hình sgk , thảo luận câu hỏi trang 58, và làm BT1 VBT. 1 số hs trình bày kết quả - HS khác bổ sung . Y/ c hs liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước. Kết luận: GV kết hợp GDBV môi trường về việc bảo vệ nguồn nước sạch ở địa phượng nơi em ở Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm + Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động. + Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. HS làm việc theo nhóm. Gv theo nhóm, gv theo dõi. Các nhóm đọc , trình bày sản phẩm. Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá. Kết luận: Hoạt động kết thúc: GV nhận xét tiết học . ____________________________ Chiều: Thực hành :Âm nhạc. (GV chuyên trách dạy) __________________________ Luyện toán: Chia một tích cho một số I. Mục tiêu: Giúp củng cố: - Cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán Thuận tiện,hợp lí. II. Các hoạt đông dạy học: Hoạt đông1: ? Muốn chia 1tích cho một số khi cả hai thừa số đều chia hết cho số chia ta làm như thế nào? 3,4 hs nhắc lại. Hoạt động2: Hướng dẫn hs hoàn thành BT 2,3 SGK trang 79. HS đọc yêu cầu 2 bài tậpvà tự làm bài vào vở ôli Bài tập thêm: 1, Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 76 : 7) x 4 ; ( 372 x15) x 9 ; ( 56 x23 x4) :7 2, Một bếp ăn có 15 bao gạo , mỗi bao gạo nặng 50 kg, người ta đã dùng hết 1/5 số gạo đó. Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu li- lô- gam gạo? GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. GV chấm và chữa bài. Nhận xét tiết học. _____________________________ Kĩ thuật: Thêu móc xích(T2) Mục tiêu: - HS thực hành thêu được các mũi thêu móc xích đúng, đẹp. - HS hứng thú học tập. II. đồ dùng dạy học: Mốu thêu, hôp. đồ dùng khâu. thêu. Các hoạt động day học: Hoạt động3: HS thực hành thêu móc xích. GV gọi hs nhắc lại phần gi nhớ và thực hiện thao tác thêu móc xích 1HS lên thực hiện thao tác thêu 3,4 mũi thêu móc xích. 1,2 hs nhắc lại các bước theo quy trình( thêu móc xích) GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu y/c, thời gian hoàn thành sản phẩm HS thực hành thêu móc xích trên vải, GV theo dõi hướng dẫn thêm. Hoạt động4: GV đánh giá kết quả học tập của hs. GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành. GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. Hoạt động nối tiếp: Gv nhận xét tiết học. Dặn dò : HS chuẩn bị tiết sau. ______________________________ Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp. ____________________________
Tài liệu đính kèm: