Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5 năm 2012

Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5 năm 2012

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I- MỤC TIÊU :

 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK)

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 (SGK)

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

 1. Kiểm trabài cũ

GV kiểm HS tra đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”

Nêu nội dung bài thơ .

 2. Bài mới.

 a. Giới thiệu bài học.

 b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 + Luyện đọc:

 HS nối tiếp đọc 4 đoạn truyện, GV kết hợp sữa lỗi và giảng từ mới.

 HS luyện đọc theo cặp.

Một hoặc 2 HS đọc cả bài.

 GV đọc mẫu.

 + Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- HS đọc thầm toàn truyện, GV hỏi :

 ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?( .)

- HS đọc thầm đoạn mở đầu,GV hỏi:

 ? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

 GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?

 - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?

 Đến kỳ phải nộp thóc cho vua mọi người phải làm gì? Chôm làm gì?

Hành động của Chôm có gì khác với mọi người?

 HS đọc đoạn 3, trả lời:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1	 Chào cờ đầu tuần
__________________________
Tiết 2
Tiếng Anh
GV chuyờn 
_________________________________
Tiết 3 
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I- Mục tiêu : 
 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 	
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 (SGK)
Ii- hoạt động dạy học:.
 1. Kiểm trabài cũ 
GV kiểm HS tra đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
Nêu nội dung bài thơ .
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài học. 
 b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 + Luyện đọc: 
	HS nối tiếp đọc 4 đoạn truyện, GV kết hợp sữa lỗi và giảng từ mới.
	HS luyện đọc theo cặp.
Một hoặc 2 HS đọc cả bài. 
 	GV đọc mẫu.
 + Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc thầm toàn truyện, GV hỏi :
 ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?(..)
HS đọc thầm đoạn mở đầu,GV hỏi: 
 ? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
	GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
 	- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
	Đến kỳ phải nộp thóc cho vua mọi người phải làm gì? Chôm làm gì?
Hành động của Chôm có gì khác với mọi người? 
 HS đọc đoạn 3, trả lời: 
 ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của chôm?
HS đọc đoạn cuối , trả lời: Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
 + Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 	Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
	Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc theo cách phân vai.
Iii . củng cố - dặn dò:
	Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
 	Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
_____________________________
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I - mục tiêu: 
- HS nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm; Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày; 
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Ii - hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ:
 ? Một phút bằng bao nhiêu giây?
	? Một thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
 2. Bài mới 
	Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4(a) VBT trang 23.
	Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
	a, Yêu cầu HS nêu các tháng có 30 ngày, 31 ngày? 28 (hoặc 29 ngày)?
	Nhắc lại cho HS cách nhớ lại số ngày của mỗi tháng bằng cách dùng nắm tay.
	b, Giới thiệu cho HS : Năm nhuận là năm tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày.
	Hướng dẫn HS dựa vào phần a, để tính số ngày trong một năm( nhuận, không nhuận)
	Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài
	HS làm bài rồi chữa bài theo từng cột.
	Yêu cầu HS giải thích cách đổi .( Đổi ra cùng đơn vị đo để so sánh)
	VD: 3 ngày = ... giờ
	Vì 1 ngày có 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ
	Vậy ta viết 72 vào chỗ trống.
	1/2 phút = ... giây
	Vì 1 phút có 60 giây, nên 1/2 phút = 60 giây : 2 = 30 giây.
	Bài 4: 
	b, Đáp án C là đúng vì 7 kg 2g = 7002 g
	GV theo dõi, chấm chữa bài.
III - củng cố - dặn dò:
	? Kể tên các tháng có 30 ngày , các tháng có 31 ngày?
Tiết 5 Khoa học
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
I - mục tiêu:
	- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
	- Cần sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
	-Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
Ii - hoạt động dạy học:.
 1. Bài cũ:
	Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
	Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm?
	Nhận xét- ghi điểm.
 2. Bài mới
	Hoạt động 1: Trò chơi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
	Bước 1: Yêu cầu HS viết tên một số thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật.
	HS đọc SGK, xem tranh ảnh để thảo luận và điền vào phiếu học tập.
	Bư\ớc 2: Thảo luận nhóm
	HS thảo luận và điền vào bảng.
Số TT
Thức ăn chứa nhiều chất béo động vật
Thức ăn chứa nhiều chất béo t vật
	Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời, có thể cho các nhóm lên bảng nối tiếp nhau ghi tên các loại thức ăn theo yêu cầu.
	GV nhận xét - bổ sung.
	Đại diện các nhóm trả lời
	Hoạt động 2: Điền các từ: muối i-ốt, ăn mặn vào chỗ ... cho phù hợp.
	Bước 1: Làm việc cá nhân
	Bước 2: HS đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Làm thế nào để bổ sung chất i-ốt cho cơ thể?
	Cho HS xem ảnh về bệnh bướu cổ.
	Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
Iii - củng cố - dặn dò:
	HS đọc mục Bạn cần biết.
	Dặn HS thực hiện nội dung bài học.	
_____________________________
Buổi chiều
Tiết 1	 Tin học
 GV chuyờn
	 ___________________________
Tiết 2 Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
 phong kiến phương bắc.
I - mục tiêu:
	- Biết được thời gian đo hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938 . 
	- Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính sơ giản về việc nhân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):
 + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán
	-HS kha, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
Ii - đồ dùng dạy học:
	VBT.
Iii - các hoạt động dạy học:
Bài cũ: 
? Nêu sự phát triển về quân sự của các nước Âu Lạc?
	Nêu nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lựơc của Triệu Đà?
	Nhận xét- ghi điểm.
 2. Bài mới.
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
	HS thảo luận, điền vào phiếu học tập.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179TCN - năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của P K P Bắc
Kinh tế
Đội lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
 Có phong tục, tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
	GV giải thích khái niệm về chủ quyền, văn hoá.
	HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
	GV đưa ra bảng thống kê.
	Yêu cầu HS đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của mình để điền tên các cuộc khởi nghĩa.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
...
....
Iv - củng cố - dặn dò:
	HS đọc phần ghi nhớ.
	Các cuộc khởi nghĩa liên tục xẩy ra trong suốt thời gian phong kiến
Phương Bắc đô hộ nước ta làm em thấy điều gì?
___________________________
Tiết 3 	 Luyện Toán
 Luyện tập . tiết 1 ( Tuần 4)
I.Mục tiêu: 
Giỳp HS củng cố về: 
- Đọc, viết , so sỏnh , sắp xếp cỏc số tự nhiờn.
- Củng cố so sỏnh dạng x< 5; 2< x< 5( với x là số tự nhiờn)
II.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Cũng cố phần lí thuyết.
 GV cho HS nờu lại cỏc hàng, cỏc lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu). 
 ? Cỏc số đến lớp triệu cú thể cú mấy chữ số? ( 7, 8 hoặc 9 chữ số).
 ? HS nối tiếp đọc số 6 407 052 ; 743 395 098 ; 685 000 000
Hoạt động 2: Thực hành 
- HS làm bài ở VBT thực hành trang 26
GV hướng dẫn :
 Bài 1 : Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
 Bài 3 : 576*42 > 576899 số thích hợp vào ô trống là 9
 Bài 4 : 8 < x < 12 số tự nhiên lớn hơn 8 và bé hơn 12 là 9,10,11
Vậy x là : 9,10,11
GV theo dõi HS làm bài , hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng .
Hoạt động 3: GV chấm chữa bài .
 GV chữa kĩ các bài mà HS sai nhiều và chú ý HS yếu.
Iv - củng cố - dặn dò:
______________________________
Tiết 4	 Kỹ thuật
KHÂU THƯỜNG ( TIẾT 1)
I- mục tiêu:
	- HS biết cỏch cầm vải, cầm kim, lờn kim, xuống kim khi khõu và đặc điềm mũi khõu thường.
	- Biết cỏch khõu và khõu được cỏc mũi khõu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm.
	Với HS khộo tay : Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. đường khâu ít bị dúm.
II - đồ dùng dạy học:
	Tranh quy trỡnh khõu thường.
	 Mẫu khõu thường và vật liệu dụng cụ khõu cần thiết.
III/ Hoạt động dạy học:
	- HĐ 1: GV nêu yêu cầu của giờ học thực hành khâu thường.
	- HĐ 2: HS thực hành khâu thường.
	 + Vạch dấu đường khâu.
	 + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
	 + HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
	- HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
	 +HS trưng bày sản phẩm.
	 + Đánh giá sản phẩm.
IV/ Nhận xét dặn dò:
	 - Chuẩn bị cho tiết khâu 2 mét vải bằng mũi khâu thường.
_____________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1 	 Thể dục
Bài 9 
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
 - Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II/ Địa điểm ,phương tiện .
 - Sân trường ,-còi - 4 khăn.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 
 1. Phần mở đầu
 - GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
 2.Phần cơ bản 
 a. Đội hình , đội hình ,đội ngũ.
 - Ôn tập hợp hàng ngang , đúng hàng , điểm số , đi đều, vòng trái ,vòng phải ,đứng lại 
 + Gv điều khiển lớp 
 + Lớp tập luyện
 b. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
 - Hs tập hợp theo đội hình
 - Gv hướng dẫn và nêu luật chơi
 - Học sinh chơi thử - chơi thi đua
 3. Phần kết thúc
 Hs tập hợp - Gv nhận xét tiết học 
_____________________________
Tiết 2 Toán
Tìm số trung bình cộng.
I mục tiêu:
	Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
	Biết cách tính số trung bình cộng của 2,3,4 số.
Ii - đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ - bút dạ.
Iii - hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
	Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 2, 4 tiết trước (SGK)
 2. Bài mới
	a. Giới thiệu
	b. Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
	* Bài toán 1: 
	HS đọc đề toán
- Tất cả có bao nhiêu lít dầu? ( 4 + 6 = 10 (l) )
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? ( 10 : 2 = 5
	GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
* GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có  ... c một đoạn nối tiếp nhau.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS đọc cá nhân.
 - GV cùng lớp theo dõi, uốn nắn kịp thời về cách ngắt, nghỉ và lời nhân vật.
HĐ 2:
Luyện đọc diễn cảm:
 - HS đọc theo vai nhân vật( người dẫn chuyện, cậu bé Chôm và nhà vua)
 - GV và cả lớp bổ sung.
H Đ 3: Thi đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các tổ với nhau.
- Thi đọc cá nhân ( mỗi tổ cử một bạn xuất sắc nhất)
III - củng cố - dặn dò:
Tiết 2:	 Luyện toán:
tuần 5 - Tiết 1 
I - mục tiêu:
 - Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học về viết số, xác định giá trị của chữ số, đổi đơn vị đo thời gian.
Ii - hoạt động dạy học:
H Đ 1: Củng cố kiến thức:
 Cho số 689 542: - Chữ số 6 có giá trị là:...
 - Chữ số 5 có giá trị là:...
Cho số : 34 568 210: - Chữ số 3 có giá trị là:...
 - Chữ số 8 có giá trị là:...
? Một phút có bao nhiêu giây?
? Một thế kỷ có bao nhiêu năm?
- GV ghi các số la mã và yêu cầu HS đọc .
- Gọi 1 số em ghi số la mã .
H Đ 2: Bài luyện tập:
1. Viết các số sau: 
- Năm mươi hai triệu bảy trăm mười hai nghìn không trăm linh ba.
- Mười một tỉ hai trăm triệu sáu trăm ba mươi nghin chín trăm năm mươi.
- Hai mươi hai nghìn sáu trăm.
2. Cho số 54 097: Chữ số 4 có giá trị là:...
 Chữ số 0 có giá trị là:...
 Cho số : 647 890 321: Chữ số 6 có giá trị là:...
 Chữ số 8 có giá trị là:...
 Chữ số 3 có giá trị là:...
3 . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4 ngày = ... giờ ngày = ... giờ
7 giờ = ... phút giờ = ... phút
3 giờ 7 phút = ... giây 5 phút 20 giây = ... giây
3 ngày 2 giờ = ... giờ 4 phút 5 giây = ... giây
4 . Viết tiếp vào chỗ chấm:
Năm 654 thuộc thế kỷ ...
Năm 01 thuộc thế kỷ ...
Năm 1874 thuộc thế kỷ ...
Năm 2010 thuộc thế kỷ ...
5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất có sáu chữ số và bé hơn 700 000 là:
A . 999 999 B. 111 111 C. 600 000 D. 699 999
H Đ 3: Chấm bài - Chữa bài:
Buổi chiều: 
Tiết 1: Luyện toán
 tuần 5 - Tiết 2 
I.Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc hơn kiến thức về các đơn vị đo khối lượng đã học.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cũng cố phần lí thuyết 
Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập ở VBT.
Hoạt động 3: HS làm bài tập vào vở luyện Toán
GV ra thêm bài tập (dành cho HS khá , giỏi)
Bài luyện tập thêm:
1.Điền kết quả vào dấu chấm , biết các số có hai,ba chữ số trong các phép tính đều chỉ kg.
155kg 4 + 380kg = .kg = .tấn.
528 kg : 8 + 34 kg = ..kg = .yến.
805 kg : 5 – 61 kg = ..kg = .tạ.
( 419 kg + 281 kg ) 6 = .kg = tạ
2.Một đoàn xe ô tô chở muối lên vùng cao. Có 4 xe , mỗi xe chở 25 tạ và có 5 xe , mỗi xe chở 36 tạ . Hỏi đoàn xe đã chở được tất cả bao nhiêu tấn muối lên vùng cao?
- GV chấm , chữa – Nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
_____________________________
Tiết 2: Luyện tiếng việt
LTVC: MRVT: Trung thực – Tự trọng
I.Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS :
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm “Trung thực – Tự trọng”.
- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng một số từ ngữ nói trên để đặt câu.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cũng cố kiến thức đã học
? Thế nào là trung thực ? ( Ngay thẳng , thật thà)
? Thế nào là tự trọng? ( Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình)
Tìm từ gần nghĩa với từ trung thực, trái nghĩa với từ trung thực.
Hoạt động 2: HS hoàn thành bài tập ở VBT
GV giúp đỡ những HS yếu.
Hoạt động 3: HS làm bài tập vào vở ô li .
Bài 1: Tìm các từ ngữ thuộc chủ đề “Trung thực – tự trọng”, trong đó:
a, Có tiếng thật đứng trước hoặc sau.
M: thật thà , chân thật
b, Có tiếng thẳng đứng trước :
M: Thẳng thắn
Bài 2: Tìm từ ghép có tiếng tự nói về tính cách con người, rồi chia thành hai nhóm
a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp. 
M: Tự trọng
b, Chỉ tính xấu
M: tự kiêu
*Bài 3: “Thẳng như ruột ngựa ”nghĩa là tính tình có sao nói vậy, không giấu giếm , kiêng nể . Em hãy đặt câu với thành ngữ “Thẳng như ruột ngựa”.
HS làm bài – GV theo dõi , chấm , chữa.
_____________________________
Tiết 3: Tin Học
( GV chuyên trách dạy)
Tiết 4: Tiếng Anh
( GV chuyên trách dạy)
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010
Có GV dạy riêng
Tiết 4: Hoạt động NG:
Tập múa hát sân trường.
I - mục tiêu:
-HS ôn lại các bài ca múa sân trường.
- Tập thêm bài hát mới.
Ii - hoạt động dạy học:
A . Phần mở đầu:
 - GV tập hợp lớp, phổ biến ND giờ học.
B. Phần cơ bản:
 - HS ôn lại các bài ca múa một lượt.
 - Tập bài hát mới.
 - Tập cả lớp
 - Thi đua giữa các tổ
C. Phần kết thúc:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà ôn lại các bài đã học.
_____________________________
Tiết 3:
 Hướng dẫn thực hành 
luyện viết:Tre Việt Nam
I.Mục tiêu : 
- HD HS luyện viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài thơ “Tre Việt Nam”
II. Hoạt động dạy - học . 
1. GV nêu y/c nội dung tiết học
2 .HD HS nghe viết 
- Gọi 1 HS bài thơ - Lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài.
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai.
- GV nhắc HS cách trình bày bài thơ. 
- GV đọc- HS nghe và viết bài.
- GV đọc - HS khảo bài.
- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.
3. Nhận xét giờ học.
_____________________________
Buổi chiều :
Tiết 4:
H Đ N G :
Phát động p t thi đua nhân ngày 15-10, 20-10.
I - Mục tiêu:
 - Giúp HS có ý thức phấn đấu thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm mười để chào mừng ngày 15-, 20-10.
Ii - Hoạt động dạy học:
H Đ 1: GV giới thiệu tiết học và nêu ý nghĩa của tiết học:
H Đ 2: Phát động phong trào thi đua 
 - Thi đua dành nhiều bông hoa điểm mười.
 - Thi đua làm nghìn việc tốt...
H Đ 3 : Các tổ kí cam kết thi đua
_____________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009.
Buổi sáng:
Tiết 1: Thể Dục
Bài 9 : Đổi sân khi đi đều sai nhịp Trò chơi : Bịt mắt bắt dê
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố và nâng cao các nội dung ở bài học
 - Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ yêu cầu nâng cao khả năng chú ý tập trung.
II/ Địa điểm ,phương tiện .
 - Sân trường ,-còi - 4 khăn.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 
1. Phần mở đầu
 - GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
 2.Phần cơ bản 
 a. Đội hình , đội hình ,đội ngũ.
 - Ôn tập hợp hàng ngang , đúng hàng , điểm số , đi đều, vòng trái ,vòng phải ,đứng lại 
 + Gv điều khiển lớp 
 + Lớp tập luyện
 b. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
 - Hs tập hợp theo đội hình
 - Gv hướng dẫn và nêu luật chơi
 - Học sinh chơi thử - chơi thi đua
 3. Phần kết thúc
 Hs tập hợp - Gv nhận xét tiết học 
 _____________________________
Tiết 1: Thể Dục
Bài 10: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi “Bỏ khăn”
 I/ Mục Tiêu: 
	- Củng cố và nâng cao kỷ thuật các nội dung bài học
	- Trò chơi “ Bỏ khăn”. yêu cầu chơi nhanh nhẹn, khéo léo, đúng luật.
II/ Địa điểm phương tiện:
	- Sân trường - Còi - Khăn sạch.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
	1. Phần mở đầu:
	- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học
	2. Phần cơ bản:
	 a, Đội hình đội ngũ;
	- Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- GV điều khiển - lớp tập
	 b, Trò chơi vân động: “ Bỏ khăn”.
	- HS tập hợp theo đội hình.
	- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
	- HS chơi thử - chơi thi đua.
	3. Phần kết thúc:
	- HS tập hợp - GV nhận xét tiết học.
 _____________________________
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Âm nhac
( GV chuyên trách dạy)
__Tiết 4: HĐNG:
Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
I - mục tiêu:
 - Rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý khả năng định hướng cho HS 
 - Chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình khi chơi.
Ii - chuẩn bị:
 - 4 khăn sạch.
Iii - hoạt động dạy học:
 GV tập hợp lớp theo đội hình vòng tròn.
 - Chọn một nhóm chơi mẫu.
 - Chơi chung cả lớp.
 - Chia lớp thành 4 nhóm chơi.
GV theo dõi, cổ vũ, động viên HS chơi.
GV cùng cả lớp đánh giá thi đua giữa các tổ.
iv- củng cố - dặn dò:
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010
giáo án thao giảng 
 Địa lý:
Trung du bắc bộ
I - mục tiêu:
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
	- Nêu được một số hoạt động sản suất chue yếu của con người ở Trung du Bắc Bộ: 
 +Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
	- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất đang bị xấu đi.
- HS khá, giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè.
	Giáo dục môi trường: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
Ii - đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính Việt Nam. 	
	Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
	Tranh ảnh Trung du Bắc Bộ.
Iii - hoạt động dạy học:
	1. Bài cũ:Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? nghề nào là chính?
	2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
	b. Giảng bài.
	+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
	Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân.
	HS đọc mục 1 SGK hoặc quan sát tranh ảnh Trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi: 	
 - Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng?
	- Các đồi ở đây như thế nào?
	- Mô tả sơ lược vùng Trung du?
	- Nêu những nét riêng biệt của Trung du Bắc Bộ?
	* GV chốt ý và nói thêm: Các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang là những tỉnh có vùng đồi trung du( GV kết hớp chỉ trên bản đồ hành chính)
	+ Chè và cây ăn quả ở Trung du.
	Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
	Bước 1: HS đọc thầm mục 2(SGK)- Thảo luận theo các câu hỏi:
	- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng cây gì?
	- Hình 1,2 SGK cho biết cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
	- Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ?
	- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
	- Chè được trồng để làm gì?
	- Trong những năm gần đây, ở Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại trồng cây gì?
	- HS quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
	Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
	+ Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
	Hoạt động 3: Cả lớp.
	Tại sao ở Trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
	Để khắc phục tình trạng này, người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
	Dựa vào bảng số liệu nhận xét diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
	GV liên hệ ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng.
Iii - củng cố - dặn dò:
	- Hai HS đọc phần ghi nhớ.
	- Cho HS nêu những đặc điểm của Trung du Bắc Bộ?
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 -.doc